TIỀN KHÔNG THỂ MUA ĐƯỢC TÌNH YÊU
Every day, millions of
shoppers hit the stores in full force—both online and on foot—searching
frantically for the perfect gift.
|
Hằng ngày, hàng triệu tín
đồ mua sắm tràn vào các cửa hàng với lực lượng hùng hậu - cả trực tuyến lẫn
mua sắm trực tiếp – họ điên cuồng tìm kiếm những món quà hoàn hảo.
|
Last year, Americans spent
over $30 billion at retail stores in the month of December alone.
|
Năm ngoái, các khách hàng
Mỹ đã chi hơn 30 tỷ đô la tại các cửa hàng bán lẻ chỉ tính riêng trong tháng
12.
|
Aside from purchasing
holiday gifts, most people regularly buy presents for other occasions
throughout the year, including weddings,
birthdays, anniversaries, graduations, and baby showers.
|
Bên cạnh việc mua quà
tặng trong kì nghỉ, nhiều người còn thường xuyên tặng quà cho nhau vào những
dịp lễ trong suốt năm; bao gồm đám cưới, sinh nhật, các lễ kỉ niệm, tốt
nghiệp, và cả tiệc mừng sinh con đầu lòng.
|
This frequent experience of
gift-giving can engender ambivalent feelings in gift-givers.
|
Việc tặng quà thường
xuyên này có thể gây ra những cảm xúc mâu thuẫn cho người tặng quà.
|
Many relish the
opportunity to buy presents because gift-giving offers a powerful means to
build stronger bonds with one’s closest peers.
|
Nhiều người tận hưởng cơ
hội mua quà vì họ cho rằng tặng quà là một phương tiện hữu hiệu trong việc
xây dựng các mối quan hệ với các đồng nghiệp thân cận nhất thêm mạnh mẽ.
|
At the same time, many
dread the thought of buying gifts; they worry that their purchases will
disappoint rather than delight the intended recipients.
|
Đồng thời, nhiều người
lại khiếp sợ khi nghĩ đến việc mua quà; họ lo rằng những món quà của họ sẽ
gây thất vọng hơn là làm hài lòng người nhận.
|
Anthropologists describe
gift-giving as a positive social process, serving various political,
religious, and psychological functions.
|
Các nhà nhân chủng học mô
tả việc tặng quà như một tiến trình tích cực trong xã hội, trong phục vụ các
nền chính trị, tôn giáo, và trong các chức năng tâm lý.
|
Economists, however, offer
a less favorable view.
|
Tuy nhiên, các nhà kinh
tế học lại đưa ra một cái nhìn ít thiện cảm hơn.
|
According to Waldfogel
(1993), gift-giving represents an objective waste of resources.
|
Theo Waldfogel (1993),
việc tặng quà là tiêu biểu cho một sự lãng phí có mục đích các nguồn tài
nguyên.
|
People buy gifts that
recipients would not choose to buy on their own, or at
least not spend as much money to purchase (a phenomenon referred to as ‘‘the
deadweight loss of Christmas”).
|
Mọi người thường mua
những món quà mà bản thân người nhận sẽ không mua, hoặc ít nhất là không chi
nhiều tiền vào chúng (một hiện tượng gọi là "tổn thất vô ích vào dịp
Giáng sinh").
|
To wit, givers are likely
to spend $100 to purchase a gift that receivers would spend only $80 to buy
themselves.
|
Tức là, người tặng có thể
chi 100 đô la để mua một món quà, thứ mà người nhận sẽ chỉ tiêu 80 đô la để
mua cho bản thân.
|
This ‘‘deadweight loss”
suggests that gift-givers are not very good at predicting what gifts others
will appreciate.
|
“Sự tổn thất vô ích"
này cho thấy người tặng quà không giỏi đoán những món mà người nhận thực sự
cần.
|
That in itself is not
surprising to social psychologists.
|
Điều đó tự nó không có gì
đáng ngạc nhiên đối với những Nhà tâm lý học.
|
Research has found that
people often struggle to take account of others’ perspectives— their insights
are subject to egocentrism, social projection, and multiple attribution
errors.
|
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng
mọi người thường đấu tranh để có thể hiểu được quan điểm của người khác -
những hiểu biết của họ phụ thuộc vào chủ nghĩa cá nhân, sự đối chiếu với xã
hội và nhiều lỗi phân bổ khác.
|
What is surprising is that
gift-givers have considerable experience acting as both gift-givers and
gift-recipients, but nevertheless tend
to overspend each time they set out to purchase a meaningful
gift.
|
Điều đáng ngạc nhiên là
những người tặng quà đã có kinh nghiệm đáng kể trong vai trò của cả người cho
và người nhận quà, tuy vậy họ vẫn có xu hướng chi quá tay mỗi lần đặt mục
tiêu mua một món quà ý nghĩa.
|
In the present research,
we propose a unique psychological explanation for this overspending
problem—ie, that gift-givers equate how much they spend with how much
recipients will appreciate the gift (the more expensive the gift, the
stronger a gift-recipient’s feelings of appreciation).
|
Trong nghiên cứu hiện
nay, chúng tôi đề xuất một giải thích mang tính tâm lý cho vấn đề bội chi này
– rằng, người cho quà sẽ cân đong số tiền họ bỏ ra với việc người nhận sẽ
đánh giá cao món quà đó (quà càng đắt thì người nhận sẽ càng đón nhận nó).
|
Although a link between
gift price and feelings of appreciation might seem intuitive to gift-givers,
such an assumption may be unfounded.
|
Mặc dù một mối liên kết
giữa giá quà và cảm giác yêu thích nghe có vẻ trực quan với người tặng, nhưng
có thể lại là một giả định vô căn cứ.
|
Indeed, we propose that
gift-recipients will be less inclined to base their feelings of appreciation
on the magnitude of a gift than givers assume.
|
Thật vậy, chúng tôi cho
rằng người nhận sẽ ít có xu hướng đặt cảm xúc của mình vào độ lớn của món quà
hơn là người cho nhận định.
|
Why do gift-givers assume
that gift price is closely linked to gift-recipients’ feelings of
appreciation? Perhaps givers believe that bigger (ie, more expensive) gifts
convey stronger signals of thoughtfulness and consideration.
|
Tại sao người tặng lại
cho rằng giá của món quà có liên kết chặt chẽ với cảm xúc thích thú của người
nhận? Phải chăng vì họ tin rằng món quà càng lớn (nghĩa là càng đắt tiền) sẽ
truyền tải một thông điệp mạnh mẽ hơn về sự chu đáo và quan tâm của họ (với
đối phương).
|
According to Camerer
(1988) and others, gift-giving represents a symbolic ritual, whereby
gift-givers attempt to signal
their positive attitudes toward the intended recipient and their willingness
to invest resources in a future relationship.
|
Theo Camerer (1988) và
nhiều người khác, tặng quà đại diện cho một nghi thức mang tính tượng trưng,
nhờ đó người tặng quà cố gắng để gửi gắm thái độ tích cực của họ đối với
người nhận và sự sẵn lòng để đầu tư nhiều hơn vào một mối quan hệ lâu dài
trong tương lai.
|
In this sense, gift-givers
may be motivated to spend more money on a gift in order to send a “stronger
signal” to their intended recipient.
|
Trong trường hợp này,
những người tặng quà được thúc đẩy chi tiêu nhiều tiền hơn cho một món quà để
gửi một "tín hiệu mạnh hơn" đến người nhận.
|
As for gift-recipients,
they may not construe smaller and larger gifts as representing smaller and
larger signals of thoughtfulness and consideration.
|
Đối với người nhận quà tặng,
có lẽ họ không thể hiểu được việc những món quà lớn hơn hàm chứa tình cảm lớn
hơn và những món quà nhỏ hơn thì ít chu đáo và quan tâm hơn.
|
The notion of gift-givers
and gift-recipients being unable to account for the other party’s perspective
seems puzzling because people slip in and out of these roles every day, and,
in some cases, multiple times in the course of the same day.
|
Quan niệm của người tặng
quà và của người nhận quà không thể giải thích được cho quan điểm có vẻ khó
hiểu của đối phương, vì mọi người ở trong những vai trò này và ra khỏi nó mỗi
ngày, trong một số trường hợp, nhiều lần trong cùng một ngày.
|
Yet, despite the extensive
experience that people have as both givers and receivers, they often struggle
to transfer information gained from one role (eg, as a giver) and apply it in
another, complementary role (eg, as a receiver).
|
Tuy nhiên, dù kinh nghiệm
của cả người cho và người nhận có nhiều bao nhiêu, họ vẫn phải cố gắng để
chuyển những thông tin có được từ một vai trò (ví dụ như với người cho) và áp
dụng nó vào một vai trò khác (ví dụ như người nhận).
|
In theoretical terms,
people fail to utilize information about their own preferences and
experiences in order to produce
more efficient outcomes in their exchange relations.
|
Về mặt lý thuyết, người
ta thường thất bại trong việc sử dụng thông tin về sở thích và kinh nghiệm
của mình để hình thành một phương thế hiệu quả hơn trong mối quan hệ trao đổi
của họ.
|
In practical terms, people
spend hundreds of dollars each year on gifts, but somehow never learn to
calibrate their gift expenditures according to personal insight.
|
Trên thực tế, mọi người
chi hàng trăm đô la mỗi năm cho quà tặng, nhưng bằng cách nào đó lại không
bao giờ học được cách để hiệu chỉnh việc chi tiêu mua quà theo lí trí của
mình.
|
Translated by Ngân Nguyễn
Trần Khánh