IELTS 0006_ HOUSES AND APARTMENTS
I recently spent a month on vacation -
but instead of staying in a hotel, I looked for a short-term rental (a
place to live that can be rented for a short period of time). I ended up
sharing a two-bedroom apartment - that's an apartment with two
bedrooms, a living room, and a kitchen - with some friends.
|
Gần đây tôi đã dành một tháng để đi nghỉ - tuy nhiên thay vì ở
khách sạn, tôi tìm một SHORT-TERM RENTAL (một nơi để ở mà có thể thuê
trong một thời gian ngắn). Cuối cùng tôi đã chia sẻ A TWO-BEDROOM
APARTMENT - căn hộ với 2 phòng ngủ, 1 phòng khách và 1 nhà bếp cùng
một vài người bạn.
|
It
was actually cheaper than renting a studio apartment (an apartment
with only one big room) all by myself.
|
Thực ra nó còn rẻ hơn là
thuê a studio apartment (một căn hộ với chỉ một phòng lớn) một mình
tôi.
|
The
apartment was on the top floor of a five-story building (that's a
building with five floors) and it had a balcony overlooking the ocean (that
means you can see the ocean from the balcony). From the roof, we also had
a nice view of the city skyline (this is another expression used when
you can see something from a certain place).
|
Căn hộ nằm trên tầng cao
nhất của a five-story building (tòa nhà có 5 tầng) và nó có một ban
công overlooking the ocean (có thể nhìn thấy biển từ ban công đó). Từ
trên mái, chúng tôi cũng had a nice view of đường chân trời của thành
phố (đây là một cách diễn đạt khác được sử dụng khi bạn có thể thấy cái gì
đó từ một địa điểm cố định).
|
The
apartment had recently been remodeled/renovated - meaning it was fixed
up and improved - and was fully furnished, so it already had furniture
(beds, tables, etc.) and appliances (refrigerator, stove, etc.)
|
Căn hộ trước đó đã had recently
been remodeled/renovated – có nghĩa là nó đã được sửa lại và cải thiện- và
đã được fully furnished, do đó nó đã có đủ nội thất (giường, bàn
v..v) và các đồ dùng tiện ích (tủ lạnh, lò nướng, ...)
|
We
loved the spacious living room (the room was big), but
unfortunately the bedrooms were rather cramped (small and
uncomfortable). It was nice to spend a month there, but by the end of the
trip I started to feel homesick - that's when you feel sad because you
miss your life at home.
|
Chúng tôi thích the spacious
living room (căn phòng rộng rãi) , nhưng không may là các the bedrooms
were rather cramped (nhỏ và không thoải mái). Thật tuyệt khi dành cả một
tháng ở đó, tuy nhiên trước khi chuyến đi kết thúc tôi bắt đầu cảm thấy feel
homesick- đó là khi bạn cảm thấy buồn bời vì bạn nhớ cuộc sống khi bạn ở nhà-
bạn nhớ nhà.
|
I'd
really like to have a place of my own so that I'm not throwing away
money on rent every month, but there's a real shortage of affordable
housing (houses/apartments that are reasonably priced) in my city.
Even if I stay away from the upscale neighborhoods (areas where
rich people live), I'd still have to take out a mortgage (borrow
money from the bank, in order to buy a house) and it'll take me more than
30 years to pay it off.
|
Tôi rất muốn have a
place of my own (có một nơi của riêng tôi) để mà tôi không phải tiêu tiền
vào việc thuê nhà mỗi tháng, tuy nhiên lại có một sự thiếu hụt thực sự affordable
housing (nhà/ căn hộ mà giá cả hợp lý) ở thành phố của tôi. Ngay cả khi
tôi ở cách xa upscale neighborhoods (những khu người giàu ở), tôi vẫn
phải take out a mortgage (mượn tiền từ ngân hàng để mua nhà) và tôi
phải mất hơn 30 năm nữa để pay it off (thanh toán hết)
|
But still, I'm gonna start saving up for
a down payment (an initial payment on a big purchase). Someday,
when I do move into a new place, I'll be sure to throw a
housewarming party (a party to celebrate living in a new
house/apartment).
|
Tuy nhiên, tôi sẽ băt đầu
dành dụm a down payment (tiền đặt cọc- khoản thanh toán ban đầu khi mua
hàng có giá trị lớn). Một ngày nào đó, khi tôi thực sự move into a new
place, tôi chắc chắn là sẽ throw a housewarming party (tiệc tân gia-
một bữa tiệc để kỉ niệm việc về ở tại một căn hộ/nhà mới).
|