IELTS_57_SOCIAL ENGLISH
All the collocations in this unit are typical of informal
English.
|
Tất cả những cụm từ ở phần này là điển hình của tiếng anh
thông dụng.
|
Conversations
|
|
Zita: I was looking for a
birthday present for my nephew but I DIDN’T HAVE MUCH LUCK. You don’t HAVE ANY BRIGHT IDEAS, do you?
|
Tôi đang tìm một món
quà sinh nhật cho cháu trai của tôi nhưng tôi KHÔNG GẶP MAY CHO LẮM. Bạn không CÓ CHÚT Ý KIẾN HAY HO nào ak?
|
Alan: You could just give
him some money or a BOOK TOKEN perhaps?
|
Bạn có thể tặng cậu ý
chút tiền hoặc THẺ TẶNG SÁCH chẳng hạn?
|
Zita: That thought occurred to me, but then it looks like I
haven’t GONE TO ANY TROUBLE
|
Tôi đã nghĩ đến việc đó rồi, nhưng sau đó nó có vẻ như là tôi
chẳng GẶP CHÚT RẮC RỐI NÀO cả.
|
Lisa: I really hate my
sister’s new boyfriend, Greg. I went out for a meal with them last night and
he really HAD A GO AT HER for being late. IT REALLY GOT TO HER1.
|
Tôi thực sự ghét người
bạn trai mới của chị tôi, Greg. Tôi đã đi ăn cùng họ tối qua và anh ta đã CHỬI MẮNG CHỊ ẤY vì đến muộn. ĐIỀU ĐÓ THỰC SỰ LÀM CHỊ ẤY BUỒN.
|
Pat: YOU’RE BEING A BIT HARD ON HIM. I’m sure he DIDN’T MEAN ANY HARM2.
|
BẠN ĐANG LÀM KHÓ ANH ẤY. Tôi chắc rằng anh ý KHÔNG CÓ Ý XẤU GÌ CẢ.
|
Lisa: I’m not so sure
about that. Actually, I don’t think I can BEAR THE THOUGHT OF ever having to spend time with him again.
|
Tôi không chắc về điều
đó. Thực sự, tôi không nghĩ tôi có thể NGHĨ ĐẾN VIỆC phải giành thời gian cùng với anh ta thêm lần nữa.
|
Pat: Well, it’s not you who is going out with him. I wouldn’t LOSE ANY SLEEP (3) OVER IT.
|
Ồ, không phải là bạn đâu, người mà sẽ hẹn hò với anh ta. Tôi
sẽ KHÔNG LO LẮNG GÌ VỀ NÓ CẢ.
|
Ana: How do you feel
about Nina going to work in Tasmania?
|
Bạn cảm thấy thế nào về
việc Nina sẽ đi làm ở Tasmania?
|
Tania: Goodness, NEWSS TRAVELS FAST! I didn’t realise anyone
else knew about it yet. Well, IT CAME AS A BIT OF SHOCK when she first told me. But, TO BE BRUTALLY HONEST, now I’ve had time to think about it, I’m finding it a bit of A WELCOME RELIEF.
|
Chúa ơi, TIN TỨC LAN NHANH THẬT! Tôi chưa từng nhận ra
bất kì ai khác biết về nó cả. Ồ, NÓ ĐẾN NHƯ MỘT CÚ SỐC khi cô ấy lần đầu tiên nói với tôi. Nhưng, MỘT CÁCH TRUNG THỰC NHẤT, bây giờ tôi đã có
thời gian để nghĩ về nó, tôi thấy rằng nó có chút gì đó được TRÚT BỎ GÁNH NẶNG.
|
Ana: I KNOW THE FEELING4. She can BE A GOOD FUN but she’s so SHARP-TONGUED that I have to say I’ll
be glad to SEE THE BACK OF HER.
|
TÔI CŨNG CẢM THẤY THẾ. Cô ấy CÓ THỂ KHÁ THÚ VỊ nhưng cô ấy ĂN NÓI SẮC SẢO đến nỗi tôi phải nói rằng tôi sẽ hài lòng khi ĐỂ CÔ ẤY RA ĐI.
|
Paul: ARE YOU UP FOR6 going to Sam’s leaving
party tonight? We’re planning to give him A REALLY GOOD SEND-OFF7.
|
BẠN CÓ MUỐN đến bữa tiệc chia tay
của Sam tối nay không? Chúng tôi đang lập kế hoạch để tặng cho cậu ấy MỘT MÓN QUÀ CHIA TAY BẤT NGỜ.
|
Adam: I really don’t
think I CAN MAKE IT. I’m just too tired. The simple reason is I’ve been ON THE GOs all week and I haven’t had A DECENT NIGHT’S SLEEP FOR
AGES. I just CAN’T FACE THE THOUGHT OF going out tonight.
|
Tôi thực sự không nghĩ tôi CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC. Tôi chỉ quá mệt rồi. Lý
do đơn giản đó là tôi đã BẬN RỘN cả tuần và tôi thậm chí không có MỘT GIẤC NGỦ TỬ TẾ LÂU LẮM
RỒI. Tôi chỉ KHÔNG THỂ ĐỐI MẶT VỚI Ý
NGHĨ ra ngoài vào tối nay.
|
Paul: Well, that’s A FEEBLE EXCUSE, if ever there was one.
|
Ồ, đó thật là MỘT CÁI CỚ VỚ VẨN, nếu có một cái cớ như vậy
|
Adam: I know, and I feel
terrible about it because I really like him. I might invite him to my house
for dinner next week INSTEAD. Would you like to come too?
|
Tôi biết, và tôi cảm
thấy kinh khủng về nó bởi vì tôi thực sự thích anh ta. Tôi có thể mời anh ta
đến nhà tôi dùng bữa tối vào tuần tới THAY VÀO ĐÓ. Bạn có muốn tới cùng không?
|
Paul: Sure, I’ll be up for that. GIVE ME A RING9 or DROP ME AN EMAIL with the details.
|
Chắc chắn rồi, tôi sẽ có mặt. HÃY GỌI ĐIỆN hoặc GỬI EMAIL chi tiết cho tôi.
|
1.
made her very upset 6 would you like to
2.
intend to do or say
anything wrong 7 do something special to say goodbye
3.
wouldn’t worry 8 been very busy
4.
I feel the same 9
phone me
5.
happy to see someone leave
Common
errors (Các lỗi thường gặp)
The Cambridge Learner
Corpus shows that candidates for advanced English exams often make mistakes
with these collocations.
Cambridge Learner Corpus chỉ ra rằng những thí sinh của kì thi tiếng anh nâng cao thường
mắc các lỗi với những cụm từ sau
example of error
|
correct sentence
|
I hope I didn't bring you any trouble.
|
I hope I didn't cause you any trouble / put you to any
trouble.
|
I'm very looking forward to seeing you.
|
I’m really / very much looking forward to seeing you soon.
|
I strongly hope you will apologise.
|
I sincerely / very much hope you will apologise.
|
I'm very delighted by your invitation.
|
I’m absolutely delighted by your invitation.
|
It's a big pleasure to hear from you again.
|
It's a great pleasure to hear from you again.
|
Translated by Nguyễn Thị
Quỳnh Trang