IELTS 0010_SPORTS
= THỂ THAO
The first important collocation involving sports is when to use
the verbs play, do, and go.
We typically use play for team sports - you play soccer, play basketball, play tennis, play baseball, and play golf. |
Hôm nay
chúng ta sẽ học một trong những cụm từ quan trọng liên quan đến thể thao. Đó
là các động từ PLAY, DO
và GO.
Chúng ta
thường dùng từ PLAY cho CÁC MÔN THỂ THAO ĐỒNG ĐỘI – như bóng
đá, bóng rổ, bóng tennis, bóng bầu dục và đánh golf - (Ví dụ: you PLAY soccer (football), PLAY basketball, PLAY
tennis, PLAY baseball, and PLAY golf)
|
The verb do is used for more individual sports - you do
yoga, do gymnastics, do martial arts, and do aerobics. Also, in
more general terms, you do exercise. Another common individual
exercise is to lift weights.
|
Còn động từ DO
thì được dùng cho CÁC
MÔN THỂ THAO CÁ NHÂN – như tập yoga, tập gym, võ thuật, và tập aerobics – (Ví
dụ: you DO yoga, DO gymnastics, DO
martial arts, and DO aerobics.)
|
The verb go is used with most activities that end in –ing : you go
swimming, go biking, go surfing, go rock climbing, go bowling, and go
fishing.
|
Động từ GO
được dùng với đa số các hoạt động có kết thúc bằng –ing – như GO swimming (bơi lội), GO biking (đạp xe), GO
surfing (lướt sóng),
GO rocking, GO climbing (leo núi), GO bowling,
and GO fishing (câu cá).
|
With the team sports, we
can use the word game or match: a soccer game, a basketball game, a tennis
match, etc. You can win the game, lose the game, or tie the game - that's
when the final score is 1-1 or 2-2, for example.
|
Với những MÔN THỂ THAO ĐỒNG ĐỘI, ta dùng những từ như GAME hoặc
MATCH như: a soccer GAME, basketball GAME, tennis MATCH, etc.
Chúng ta có thể win the game, lose the game, hoặc tie the game. (giành chiến thắng, thua cuộc
hoặc hòa)
|
A team can play a home game - when they play in their own
stadium or field - or an away game - when they play at the opposing
team's stadium or field.
When there are many teams that are playing many games to see which one is the best, we call this a tournament. |
Một đội chơi có thể PLAY A HOME
GAME – chơi trên sân
nhà – hoặc AN AWAY GAME – chơi trên sân khách. Khi có nhiều đội
bóng đang thi đấu để tranh tài, phân chia đội vô địch, chúng ta gọi đó là a tournament.
(giải đấu)
|
When one team is winning in the middle of the game - for example,
3-1 - we say that team has the lead.
However, the other team can make a comeback - score points from a losing position - and take the lead, 4-3. |
Khi một đội bóng đang chiến thắng trong thời gian giữa trận đấu,
ví dụ tỉ số là 3-1, chúng ta có thể nói ‘that
team HAS THE LEAD’ (đội bóng đó
ĐANG DẪN TRƯỚC).
Tuy nhiên, nếu đội chơi còn lại đảo ngược tình thế, tức là ghi điểm và lật lại thế trận trước đó, ta có thể nói rằng ‘the other team can MAKE A COMEBACK’ (đội kia có thể LẬT NGƯỢC TRẬN ĐẤU, LẬT KÈO) hoặc ‘TAKE THE LEAD’ (chiếm lấy ưu thế, vượt lên trước). |
With the sports that use "do" and "go," we
typically use the word competition - a gymnastics competition, a
martial arts competition, a surfing competition, an ice skating competition, etc.
The exception is sports where you go from one place to another - like running, biking, and swimming - in that case, we often call the event a race. |
Với các môn thể thao mà dùng các động từ DO và
GO, chúng ta thường dùng từ COMPETITION (sự cạnh tranh) – ví dụ như: a gymnastics
COMPETITION, a martial arts COMPETITION, a surfing COMPETITION, an ice skating COMPETITION, etc.
Trường hợp ngoại lệ, các môn thể thao yêu cầu di chuyển từ nơi này đến nơi khác như running, biking, và swimming – chúng ta thường gọi sự kiện đó là A RACE. |
Athletes can enter a
competition and try to win first place. Some athletes try to enhance
their performance with illegal substances such as steroids.
But if they fail a drug test, they'll be disqualified from participating. |
Các vận động viên có thể ENTER
A COMPETITION and TRY TO WIN FIRST
PLACE (tham gia cuộc thi
và cố gắng giành giải vô địch). Một vài
vận động viên TRY TO ENHANCE
THEIR PERFORMANCE (nâng cao phong độ) với các chất
kích thích cấm như steroids (hormone giới tính kích thích phát triển
cơ bắp, …). Nếu như họ FAIL
A DRUG TEST (bị phát
hiện sử dụng thuốc cấm) thì họ sẽ bị truất quyền tham gia.
|
If the athlete is performing
well, they may achieve a personal best - and if they perform better
than ANYONE ever has in the past, then they could even break the world
record or set a new world record. If they get injured, however,
they might have to withdraw from the competition (voluntarily leave
the competition).
|
Nếu vận động viên thể hiện tốt phần thi
của mình, họ có thể ACHIEVE
A PERSONAL BEST (đạt được giải cá nhân xuất sắc) – và
nếu họ trình diễn tốt hơn tất cả mọi người trong quá khứ, họ có thể BREAK THE WORLD RECORD or SET A NEW WORLD RECORD (phá vỡ kỷ lục thế giới, thiết lập một kỷ lục mới). Tuy nhiên, nếu họ
bị chấn thương, họ có thể bắt buộc phải WITHDRAW FORM THE COMPETITION (đầu hàng và rời khỏi cuộc thi một cách
tình nguyện).
|
Translated by Nguyễn Mạnh Dũng