HAPPY INTERNATIONAL WOMEN'S DAY
IELTS READING:
INTERNATIONAL WOMEN'S DAY
Lịch sử ngày quốc tế Phụ Nữ
It is 1912, in the United
States.
|
Đó là vào năm 1912, tại Hoa
Kỳ.
|
Women stand in a large
group.
|
Phụ nữ tụ tập thành một
nhóm lớn.
|
They are outside a large,
dirty factory building.
|
Họ đứng bên ngoài một nhà
máy dơ và lớn.
|
They are protesting the
conditions in the factory.
|
Họ đang phản đối các điều
kiện trong nhà máy.
|
Some of the women are
holding signs.
|
Một số phụ nữ giơ tay ra
dấu hiệu.
|
One of the signs says: We
want bread, but we want roses too.
|
Một trong những dấu hiệu
này ý nói: Chúng tôi muốn bánh mì, nhưng chúng tôi cũng muốn hoa hồng.
|
These women were factory
workers.
|
Những phụ nữ này là công
nhân nhà máy.
|
Their work conditions were
bad, and they did not earn enough money.
|
Điều kiện làm việc của họ
rất tệ, và họ đã không kiếm đủ tiền.
|
Their signs asked for
bread - they wanted enough money to feed themselves and their families.
|
Họ ra dấu đòi bánh mì -
họ muốn kiếm đủ tiền để nuôi sống bản thân và gia đình của họ.
|
But they also demanded
roses - beautiful flowers! These flowers were a symbol for a good life –
beauty, comfort, and good conditions.
|
Nhưng họ cũng đòi hoa
hồng - những bông hoa đẹp! Những bông hoa là biểu tượng cho một cuộc sống tốt
đẹp - sắc đẹp, sự thoải mái, và những điều kiện tốt.
|
Women are still working
for these things.
|
Phụ nữ vẫn đang đấu tranh
cho những điều này.
|
March the 8th is International
Women’s Day.
|
Ngày 8 Tháng 3 là ngày
Quốc tế Phụ nữ.
|
On this day, women around
the world work for better conditions at work and at home.
|
Vào ngày này, phụ nữ trên
khắp thế giới đấu tranh cho điều kiện tốt hơn tại nơi làm việc và ở nhà.
|
They work for more
leadership positions - in their own communities, in their countries, and the
world.
|
Họ làm việc ở nhiều các
vị trí lãnh đạo - trong cộng đồng, trong quốc gia của họ và trên thế giới.
|
Today is on the history of
this important day.
|
Hôm nay chúng ta sẽ nói
về về lịch sử của ngày quan trọng này.
|
We also look at the way
women are working for better conditions around the world.
|
Chúng ta cũng xem xét
cách phụ nữ đang đấu tranh cho điều kiện tốt hơn trên thế giới như thế nào.
|
Women’s Day began in the early
1900s.
|
Ngày của phụ nữ bắt đầu
vào đầu những năm 1900.
|
It was a time of great
social crisis in Europe and the United States.
|
Đó là thời gian khủng
hoảng xã hội lớn ở Châu Âu và Hoa Kỳ.
|
Before that time, women
had mainly worked at home.
|
Trước thời điểm đó, phụ
nữ chủ yếu làm việc ở nhà.
|
They cared for their
families.
|
Họ chăm sóc cho gia đình
của họ.
|
Or they helped on family
farms.
|
Hoặc họ giúp các trang
trại gia đình.
|
But in the 1900s, women in
these countries were starting to enter paid work.
|
Nhưng trong những năm
1900, phụ nữ ở các nước này đã bắt đầu làm đi làm công ăn lương.
|
They worked mostly in
cloth factories.
|
Họ làm việc chủ yếu trong
các nhà máy vải.
|
The workers in these
factories worked for low pay.
|
Các công nhân trong các
nhà máy làm việc với mức lương thấp.
|
And the working conditions
were very poor.
|
Và các điều kiện làm việc
rất khó khăn.
|
These factories were not
very safe.
|
Các nhà máy này rất không
an toàn.
|
The air and light were
bad.
|
Không khí và ánh sáng
thật tệ hại.
|
And workers had to work
very long hours.
|
Và công nhân phải làm
việc rất nhiều giờ.
|
At this time trade unions
were developing.
|
Lúc này công đoàn đã được
phát triển.
|
These groups worked to
protect the rights of all workers.
|
Những nhóm này làm việc
để bảo vệ quyền của tất cả người lao động.
|
They organized mass
strikes - the workers stopped working for some time.
|
Họ tổ chức các cuộc đình
công hàng loạt - các công nhân ngừng làm việc trong một thời gian.
|
There was often conflict
between the unions and the owners of factories.
|
Thường là có mâu thuẫn
giữa công đoàn và các chủ sở hữu của các nhà máy.
|
Like the women from the
beginning of this program, women also joined these protests.
|
Giống như những người phụ
nữ từ khi bắt đầu chương trình này, phụ nữ cũng tham gia các cuộc biểu tình.
|
They protested the poor treatment of women factory workers.
|
Họ phản đối việc đối xử
tệ bạc đối với công nhân nhà máy là phụ nữ.
|
They hoped to force
factory owners to hear their demands.
|
Họ hy vọng buộc các chủ
nhà máy nghe nhu cầu của họ.
|
At the same time, women in
the United States were also claiming the right to vote.
|
Đồng thời, phụ nữ ở Hoa
Kỳ cũng tuyên bố quyền được bầu cử.
|
The Socialist Political
Party formed a women’s national committee.
|
Đảng chính trị xã hội chủ
nghĩa đã hình lập Ủy ban quốc gia Phụ nữ.
|
This group called for the
party to give one day each year to women.
|
Nhóm này kêu gọi Đảng
trên cho một ngày mỗi năm để tương dương phụ nữ.
|
On this day, women would
work to improve the conditions for other women.
|
Vào ngày này, phụ nữ sẽ
đấu tranh để cải thiện các điều kiện cho các phụ nữ khác.
|
National Woman’s Day began
the following year, in 1909.
|
Ngày quốc khánh Phụ nữ
bắt đầu vào năm sau, năm 1909.
|
In the year 1910, Women’s
Day celebrations became more popular.
|
Trong năm 1910, lễ kỷ
niệm Ngày phụ nữ đã trở thành phổ biến hơn.
|
Many women joined the
protests in the United States.
|
Nhiều phụ nữ tham gia các
cuộc biểu tình tại Hoa Kỳ.
|
Later that year, some of these women went to the International
Conference of Socialist Women in Copenhagen in Denmark.
|
Cuối năm đó, một số phụ
nữ đã đi đến Hội nghị quốc tế của phụ nữ xã hội tại Copenhagen ở
Đan Mạch.
|
They planned to suggest
that Women’s Day become an international event.
|
Họ lên kế hoạch cho thấy
rằng ngày của phụ nữ đã trở thành một sự kiện quốc tế.
|
Other women also played an
important part in the history of International Women’s Day.
|
Những phụ nữ khác cũng
đóng một phần quan trọng trong lịch sử của ngày Quốc tế Phụ nữ.
|
These women pushed against
political restrictions in their own countries.
|
Những phụ nữ này chống
lại các hạn chế chính trị ở quốc gia của họ.
|
They fought for a right to
vote.
|
Họ đã chiến đấu cho quyền
bỏ phiếu.
|
One of these activists was
Clara Zetkin.
|
Một trong những nhà hoạt
động là Clara Zetkin.
|
Clara Zetkin was a German
socialist leader.
|
Clara Zetkin là một nhà
lãnh đạo xã hội chủ nghĩa Đức.
|
She already had a proposal
to bring to the Conference of Socialist Women.
|
Cô đã có một đề nghị đến
Hội nghị của XHCN Phụ nữ.
|
She proposed that women
throughout the world should unite in the struggle for their rights.
|
Cô đề nghị rằng phụ nữ
trên toàn thế giới nên đoàn kết trong cuộc đấu tranh cho quyền lợi của họ.
|
They should do this on a
particular day each year.
|
Họ nên làm điều này vào
một ngày đặc biệt mỗi năm.
|
Over 100 women from 17
countries attended the conference.
|
Hơn 100 phụ nữ từ 17 quốc
gia tham dự hội nghị.
|
They approved Zetkin’s
idea.
|
Họ chấp nhận ý tưởng của
Zetkin.
|
The result was
International Women’s Day.
|
Kết quả là ngày Quốc tế
Phụ nữ ra đời.
|
Many countries celebrated
the first International Women’s Day on March the 8th, 1911.
|
Nhiều nước tổ chức kỷ
niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ đầu tiên vào tháng 8, 1911.
|
Women in many countries
used the day to demand the right for women to vote.
|
Phụ nữ ở nhiều quốc gia
sử dụng ngày này để đòi quyền cho phụ nữ đi bỏ phiếu.
|
These protests worked!
Over time, women have gained many rights.
|
Những cuộc biểu tình đã
thực sự có kết quả! Dần dần, phụ nữ đã đạt được nhiều quyền lợi.
|
They gained the right to
vote.
|
Họ đã được quyền bỏ
phiếu.
|
And they gained many other
rights too.
|
Và họ đã đạt được nhiều
quyền lợi khác nữa.
|
The celebrations for
International Women’s Day expanded too.
|
Các lễ kỷ niệm cho ngày
quốc tế phụ nữ cũng mở rộng.
|
In 1977, the United
Nations encouraged all countries to recognize the day.
|
Năm 1977, Liên Hợp Quốc
khuyến khích tất cả các nước công nhận ngày này.
|
Each year, the UN holds a
conference to encourage women’s rights, and women’s leadership in the world.
|
Mỗi năm, Liên Hợp Quốc tổ
chức một cuộc họp để khuyến khích các quyền của phụ nữ, và sự lãnh đạo của
phụ nữ trên thế giới.
|
And today, many countries
do celebrate the day.
|
Và hôm nay, nhiều nước
làm kỷ niệm ngày này.
|
Communities, governments
and organizations hold different events.
|
Cộng đồng, chính phủ và
các tổ chức tổ chức nhiều sự kiện khác nhau.
|
Here are just some of the
ways that people celebrate Women’s Day.
|
Dưới đây chỉ là một số
trong những cách mà người ăn mừng Ngày phụ nữ.
|
Women’s Day is an official
holiday in many countries.
|
Ngày phụ nữ là một ngày
lễ chính thức ở nhiều nước.
|
In some places, like
Russia, no one has to work.
|
Ở một số nơi, như Nga,
không ai phải làm việc.
|
In other places, like
China, only women get a day off! Even in places where Women’s Day is not a
holiday, people still celebrate.
|
Ở những nơi khác, như
Trung Quốc, chỉ có phụ nữ được nghỉ một ngày! Ngay cả ở những nơi Ngày phụ nữ
không phải là một kỳ nghỉ, mọi người vẫn ăn mừng.
|
In Chile and Albania, men
may give women small presents, like flowers or chocolate.
|
Tại Chile và Albania, đàn
ông có thể tặng phụ nữ những món quà nhỏ, như hoa hay sô cô la.
|
In Mali, women have the
day off work.
|
Tại Mali, phụ nữ có ngày
nghỉ.
|
Women’s groups organise
debates on women’s issues.
|
Các nhóm phụ nữ tổ chức
các cuộc tranh luận về các vấn đề phụ nữ.
|
These include women’s
rights, conflicts and education.
|
Chúng bao gồm các quyền, xung đột và giáo dục của phụ nữ.
|
Throughout the day,
television shows talk about women’s issues.
|
Suốt ngày, chương trình
truyền hình nói về các vấn đề của phụ nữ.
|
At night, people celebrate
with parties.
|
Vào ban đêm, mọi người ăn
mừng với nhau.
|
In Kenya, all through the
day, women attend different conferences.
|
Ở Kenya, suốt ngày, phụ
nữ tham dự các hội nghị khác nhau.
|
Women’s groups aim to give
more economic power to women.
|
Các nhóm phụ nữ hoạt động
nhằm mục đích để cung cấp nhiều sức mạnh kinh tế cho phụ nữ.
|
Women already successfully
manage projects.
|
Phụ nữ đã quản lý thành
công các dự án.
|
These include water
projects, farming and small businesses.
|
Chúng bao gồm các dự án
nước, nông nghiệp và các doanh nghiệp nhỏ.
|
The newspapers report
stories of these successful women.
|
Báo chí báo cáo câu
chuyện của những người phụ nữ thành công.
|
These women are people who
have made a difference in the country in some way.
|
Những người phụ nữ này là
những người đã thực hiện sự khác biệt ở nước mình theo một cách nào đó.
|
They may have influenced
the country’s politics or economy.
|
Họ có thể đã ảnh hưởng
đến chính trị hay kinh tế của đất nước.
|
Or they may have had a
good effect on people through their jobs.
|
Hoặc là họ có thể có tác
dụng tốt đối với mọi người thông qua các việc làm của họ.
|
No matter how a country
celebrates the day, it is important to do something.
|
Dù đất nước có kỷ niệm ngày này như thế nào, điều quan trọng là
phải làm một cái gì đó.
|