MẶT TỐT VÀ XẤU CỦA MẠNG XÃ HỘI
Every day, more than
one billion people connect with each other using social media.
|
Mỗi ngày, có hơn một tỷ
người kết nối với nhau bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.
|
People post pictures
on websites like Facebook.
|
Mọi người gửi hình ảnh
trên các trang web như Facebook.
|
They like and share
videos that they have watched on YouTube.
|
Họ thích và chia sẻ
video mà họ đã xem trên YouTube.
|
And they send
messages to friends using programs like QQ Messenger.
|
Và họ gửi tin nhắn cho
bạn bè qua các chương trình như QQ Messenger.
|
In just the last 10
years, social media has completely changed the way we communicate.
|
Chỉ trong vòng 10 năm
qua, truyền thông xã hội đã thay đổi hoàn toàn cách chúng ta giao tiếp.
|
And it has let us
communicate with people around the world.
|
Và nó đã cho phép chúng
ta liên lạc với mọi người trên toàn thế giới.
|
But how does using
social media affect us? Scientists from many different countries have studied
this question.
|
Nhưng làm thế nào việc
sử dụng phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng đến chúng ta? Các nhà khoa
học từ nhiều quốc gia khác nhau đã được nghiên cứu vấn đề này.
|
They have looked
particularly at its effects on human emotions and relationships.
|
Họ đã xem xét đặc biệt ở
các hiệu ứng của nó đối với cảm xúc của con người và các mối quan hệ.
|
Some studies show
that using social media can cause depression.
|
Một số nghiên cứu cho
thấy việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội có thể gây ra trầm cảm.
|
And other studies
suggest that is can negatively affect our relationships.
|
Và các nghiên cứu khác
cho thấy có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ của chúng ta.
|
The main positive
effect of social media is also its purpose: connection.
|
Các tác động tích cực
chính của phương tiện truyền thông xã hội cũng là mục đích của nó: kết nối.
|
Modern life can be
very busy.
|
Cuộc sống hiện đại có
thể rất bận rộn.
|
Many people work
long hours.
|
Nhiều người làm việc
nhiều giờ.
|
Other people live
far away from family and friends in different cities or countries.
|
Những người khác sống xa
gia đình và bạn bè ở các thành phố hoặc quốc gia khác nhau.
|
Today, many things
separate people.
|
Ngày nay có quá nhiều
thứ ngăn cách chúng ta.
|
And it can be
difficult to stay connected with the people that are important to us.
|
Và rất khó để duy trì
kết nối với những người quan trọng đối với chúng ta.
|
Social media's very
fast rise is a loud and growing attempt by people everywhere to connect with
each other.
|
Sự phát triển của mạng
xã hội là một nỗ lực lớn và ngày càng tăng của người dân ở khắp mọi nơi để
kết nối với nhau.
|
They are connecting
even with all the barriers that the modern world forces on our
lives.
|
Chúng được kết nối ngay
cả với tất cả các rào cản mà các tầng lớp thế giới hiện đại tạo ra đối với
cuộc sống của chúng ta.
|
Social media can
also help people make new friends.
|
Phương tiện truyền thông
xã hội cũng có thể giúp chúng ta kết bạn mới.
|
Often, these are
friends they would not have met without social media.
|
Thông thường, đây là
những người bạn mà chúng ta sẽ không gặp nếu không có phương tiện truyền
thông xã hội.
|
For example, imagine
you have a very particular interest.
|
Ví dụ, hãy tưởng tượng
bạn có một sự quan tâm rất đặc biệt.
|
You love the science
of soil! Usually, you would not meet very many people who are also interested
in soil.
|
Bạn yêu thích khoa học
về đất! Thông thường, bạn sẽ không gặp nhiều người cũng quan tâm đến đất.
|
But through social
media, you can find people all over the world who share your interest in soil
science.
|
Nhưng thông qua phương
tiện truyền thông xã hội, bạn có thể tìm thấy tất cả mọi người trên thế giới
chia sẻ quan tâm của bạn trong ngành khoa học về đất.
|
Social media can
also help people spread news about major world events.
|
Phương tiện truyền thông
xã hội cũng có thể giúp mọi người lan truyền tin tức các sự kiện lớn trên thế
giới.
|
This lets people all
over the world react more quickly and even help.
|
Điều này cho phép người
dân trên khắp thế giới phản ứng nhanh hơn và thậm chí giúp đỡ lẫn nhau.
|
For example, in
January of 2010, the small country of Haiti experienced a major earthquake.
|
Ví dụ, vào tháng Giêng
năm 2010, quốc gia nhỏ bé Haiti đã trải qua một trận động đất lớn.
|
More than 100,000
people died.
|
Hơn 100,000 người đã
thiệt mạng.
|
Millions more people
needed food and shelter.
|
Hơn hàng triệu người cần
thức ăn và nơi trú ẩn.
|
Soon after the
earthquake, the International Red Cross started an appeal for aid on social
media.
|
Ngay sau khi trận động
đất, Hội Chữ thập đỏ quốc tế bắt đầu lời kêu gọi viện trợ trên phương tiện
truyền thông xã hội.
|
Very quickly, they
raised many millions of dollars to help the earthquake victims.
|
Rất nhanh chóng, họ đã
nhận được nhiều triệu đô la để giúp đỡ các nạn nhân động đất.
|
It is clear that
social media has many positive effects.
|
Rõ ràng là phương tiện
truyền thông xã hội có nhiều tác dụng tích cực.
|
But some scientists
warn that social media can also harm people.
|
Nhưng một số nhà khoa
học cảnh báo rằng phương tiện truyền thông xã hội cũng có thể gây tổn hại cho
người dân.
|
The Public Library
of Science published a major study in 2013.
|
Tờ báo Public Library of
Science công bố một nghiên cứu quan trọng trong năm 2013.
|
This study looked at
people from the United States who used the social media website Facebook.
|
Nghiên cứu này xem xét
những người ở Hoa Kỳ đã sử dụng các trang web truyền thông xã hội Facebook.
|
The study found that
the more these individuals used Facebook, the less they were
satisfied with their life.
|
Nghiên cứu cho thấy rằng
những cá nhân này càng sử dụng Facebook, thì họ càng ít hài lòng về cuộc sống
của mình.
|
And scientists
observed that this could cause feelings of depression.
|
Và các nhà khoa học quan
sát rằng điều này có thể gây ra cảm giác trầm cảm.
|
Another major study
in Germany found similar results.
|
Một nghiên cứu lớn ở Đức
tìm thấy kết quả tương tự.
|
Scientist studies
how 600 German Facebook users felt while they used Facebook.
|
Các nhà khoa học đã
nghiên cứu 600 người sử dụng Facebook ở Đức cảm thấy như thế nào.
|
They found that the
most common emotion people experienced while using Facebook was envy.
|
Họ phát hiện ra rằng
những cảm xúc phổ biến nhất xảy ra trong khi sử dụng Facebook là ghen tị.
|
So, why would using
Facebook cause depression and envy? Well, often, when people put things on
social media, they only post the best things about their lives.
|
Vì vậy, tại sao việc sử
dụng Facebook gây ra trầm cảm và ghen tị? Khi người ta đặt mọi thứ trên phương
tiện truyền thông xã hội, họ chỉ gửi những điều tốt nhất về cuộc sống của họ.
|
They talk about the
fun things they are doing.
|
Họ nói về những điều thú
vị mà họ đang làm.
|
Or they post
pictures that make them look particularly good.
|
Hoặc họ đăng hình ảnh mà
làm cho họ trông có vẻ đặc biệt tốt.
|
So, when people look
at Facebook, they are only seeing the best things in their friends' lives.
|
Vì vậy, khi mọi người
nhìn vào Facebook, họ chỉ nhìn thấy những điều tốt nhất trong cuộc sống của
bạn bè họ.
|
This can make them
feel less satisfied about their own lives.
|
Điều này có thể làm cho
họ cảm thấy không hài lòng về cuộc sống riêng của họ.
|
And, they can begin
to feel envy because their friends' lives look so perfect.
|
Và, họ có thể bắt đầu
cảm thấy ghen tị bởi vì cuộc sống của những người bạn trông thật hoàn hảo.
|
Researchers also
noted that Facebook relationships are different than normal relationships.
|
Các nhà nghiên cứu cũng
lưu ý rằng mối quan hệ Facebook khác với các mối quan hệ bình thường.
|
When someone sees a
friend regularly, they see both the good and bad in that person’s life.
|
Khi ai đó gặp một người
bạn thường xuyên, họ nhìn thấy cả cái tốt và xấu trong cuộc sống của người
đó.
|
But if someone only
see a friend on social media, they will probably only see part of their
friend’s life.
|
Nhưng nếu ai đó chỉ nhìn
thấy một người bạn trên phương tiện truyền thông xã hội, họ có thể sẽ chỉ
nhìn thấy một phần của cuộc sống của bạn mình.
|
This makes social
media relationships very different than normal relationships.
|
Điều này làm cho các mối
quan hệ trên phương tiện truyền thông xã hội rất khác so với các mối quan hệ
bình thường.
|
Social media is
decreasing the quality of our relationships.
|
Phương tiện truyền thông
xã hội đà làm giảm chất lượng các mối quan hệ của chúng ta.
|
When people use
social media, they do not talk deeply or for very long.
|
Khi chúng ta sử dụng
phương tiện truyền thông xã hội, chúng ta không nói chuyện sâu sắc hay quá
dài.
|
And being someone’s
Facebook friends demands very little effort.
|
Và để kết bạn bè trên
Facebook của một ai đó đòi hỏi nỗ lực rất ít.
|
We expect more from
technology and less from one another.
|
Chúng ta mong đợi nhiều
hơn từ công nghệ và ít hơn từ một thứ khác.
|
Many people have
begun to notice the negative effects of social media themselves.
|
Nhiều người đã bắt đầu
nhận thấy được những tác động tiêu cực của chính các phương tiện truyền thông
xã hội.
|
Social media has
become a part of human life.
|
Phương tiện truyền thông
xã hội đã trở thành một phần của cuộc sống con người.
|
You can use it or
not use it as much as you like, but it is not going anywhere.
|
Bạn có thể sử dụng nó
hay không sử dụng là tuỳ bạn nhưng nó không đi đâu cả.
|
Social media is not
going anywhere.
|
Phương tiện truyền thông
xã hội vẫn ở đấy.
|
But we may need to
think more carefully about how we use it and how it makes us feel.
|
Nhưng chúng ta có thể
cần phải suy nghĩ cẩn thận hơn về cách chúng tôi sử dụng nó và cách nó ảnh
hưởng đến cảm xúc của chúng ta.
|