Hiển thị các bài đăng có nhãn Collocations in Use. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Collocations in Use. Hiển thị tất cả bài đăng

IELTS_12_ WORKING LIFE = CUỘC SỐNG LÀM VIỆC

IELTS_12_ WORKING LIFE 

= CUỘC SỐNG LÀM VIỆC

In my mid-twenties I JOINED THE STAFF of a language school
Khi tôi 25-26 tuổi, tôi LÀM GIÁO VIÊN tại một trường ngoại ngữ
The pay wasn’t brilliant but I could MAKE A LIVING and there were many ASPECTS OF THE JOB that I enjoyed
Mức lương không quá cao nhưng tôi vẫn ĐỦ SỐNG và có nhiều KHÍA CẠNH CỦA CÔNG VIỆC mà tôi yêu thích
The other MEMBERS OF STAFF were nice and I enjoyed teaching the students
Những GIÁO VIÊN KHÁC TRONG TRƯỜNG đều tốt và tôi cũng yêu thích công việc dạy học
A few years later, after returning from MATERNITY LEAVE, I decided to GO PART-TIME
Một vài năm sau đó, sau khi quay lại sau KÌ NGHỈ SINH TẠM THỜI, tôi quyết định LÀM VIỆC BÁN THỜI GIAN
Luckily I was able to DO A JOB-SHARE with another woman who had a small child
May mắn thay,tôi có thể cùng CHIA VIỆC với một người phụ nữ có con nhỏ
Then the school began to go through a difficult period and had to LAY OFF STAFF
Sau đó ngôi trường bắt đầu trải qua một thời kỳ khó khăn và phải GIẢI TÁN NHÂN SỰ
I decided to GO FREELANCE
Từ đó,tôi quyết định LÀM VIỆC TỰ DO
I had managed to build up a NETWORK OF CONTACTS and this gave me a good start
Tôi phải quản lí việc xây dựng một MẠNG LƯỚI QUAN HỆ và nó đã giúp cho tôi có một khởi đầu tốt đẹp
I soon had a substantial VOLUME OF WORK- private students and marking exams- and was able to EARN A GOOD LIVING
Tôi sớm có một LƯỢNG CÔNG VIỆC đáng kể- học sinh riêng và chấm bài kiểm tra- và nó đủ để KIẾM SỐNG TỐT
After graduating, I PRACTISED MEDICINE for a number of years in London
Sau khi tốt nghiệp, tôi LÀM BÁC SĨ nhiều năm ở London
I managed to CARVE A NICHE FOR MYSELF as a specialist in dermatology
Tôi NỖ LỰC TÌM ĐƯỢC CÔNG VIỆC với vai trò là bác sĩ chuyên khoa da liễu
Then I realised I needed some fresh challenges and so I did a job swap for a year with my OPPOSITE NUMBER in a clinic in Vancouver
Sau đó tôi nhận ra rằng tôi cần vài thử thách mới mẻ hơn và vì vậy tôi ĐỎI VỊ TRÍ CÔNG VIỆC một năm tại một phòng khám bệnh ở Vancouver
When I returned, I went back to my old job and also TOOK UP the post of editor of a leading medical journal
Khi tôi trở lại, tôi lại quay về với công việc cũ của tôi và cũng BẮT ĐẦU LÀM biên tập viên cho một tạp chí y học hàng đầu
HELD THAT POSITION for a number of years
Tôi TIẾP NHẬN VỊ TRÍ ĐÓ được nhiều năm
I’m now hoping to go abroad again so I am letting everyone know that I AM OPEN TO OFFERS
Bây giờ tôi đang hi vọng được xuất ngoại lần nữa nên tôi muốn để cho mọi người biết rằng tôi đã SẴN SÀNG đón nhận những lời đề nghị
After graduating in economics, I did the usual thing of PUTTING TOGETHER my CV and applying for jobs
Sau khi tốt nghiếp kinh tế học, tôi đã làm những việc thông thường như chuẩn bị CV và nộp đơn xin việc
I got a very TEMPTING OFFER from an investment bank and accepted it
Tôi đã nhận được một LỜI MỜI HẤP DẪN từ một ngân hàng đầu tư và tôi đã chấp nhân nó
It was a high pressure environment but I felt motivated and I did very well
Môi trường làm việc ở đó rất áp lực nhưng tôi lại cảng cảm thấy có động lực và tôi đã làm rất tốt
I was put on a FAST-TRACK SCHEME and was MOVING UP THE LADDER fast
Tôi được tham gia một CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP TỐC và được THĂNG CHỨC nhanh
However, one day I HAD A CHANGE OF HEART
Tuy nhiên, vào một ngày tôi đã THAY ĐỔI SUY NGHĨ CỦA MÌNH
I realised I’d stopped enjoying the excitement
Tôi nhận ra rằng tôi đã không còn hứng thú nữa
I felt I needed to get my PRIORITES RIGHT
Tôi cảm thấy mình cần phải ưu tiên cho NHỮNG PHẦN KHÁC CỦA CUỘC SỐNG
I decided that other aspects of my life should TAKE PRIORITY OVER my work
Tôi quyết định rằng những việc khác nên được ƯU TIÊN HƠN công việc
I HANDED IN MY RESIGNATION and moved to the country
Tôi đã TỪ CHỨC và về quê nhà

Translated by Trần Thị Tuyết Mai 

IELTS_57_SOCIAL ENGLISH

IELTS_57_SOCIAL ENGLISH





All the collocations in this unit are typical of informal English.

Tất cả những cụm từ ở phần này là điển hình của tiếng anh thông dụng.

Conversations


Zita: I was looking for a birthday present for my nephew but I DIDN’T HAVE MUCH LUCK. You don’t HAVE ANY BRIGHT IDEAS, do you?

Tôi đang tìm một món quà sinh nhật cho cháu trai của tôi nhưng tôi KHÔNG GẶP MAY CHO LẮM. Bạn không CÓ CHÚT Ý KIẾN HAY HO nào ak?

Alan: You could just give him some money or a BOOK TOKEN perhaps?

Bạn có thể tặng cậu ý chút tiền hoặc THẺ TẶNG SÁCH chẳng hạn?

Zita: That thought occurred to me, but then it looks like I haven’t GONE TO ANY TROUBLE

Tôi đã nghĩ đến việc đó rồi, nhưng sau đó nó có vẻ như là tôi chẳng GẶP CHÚT RẮC RỐI NÀO cả.

Lisa: I really hate my sister’s new boyfriend, Greg. I went out for a meal with them last night and he really HAD A GO AT HER for being late. IT REALLY GOT TO HER1.

Tôi thực sự ghét người bạn trai mới của chị tôi, Greg. Tôi đã đi ăn cùng họ tối qua và anh ta đã CHỬI MẮNG CHỊ ẤY vì đến muộn. ĐIỀU ĐÓ THỰC SỰ LÀM CHỊ ẤY BUỒN.

Pat: YOU’RE BEING A BIT HARD ON HIM. I’m sure he DIDN’T MEAN ANY HARM2.

BẠN ĐANG LÀM KHÓ ANH ẤY. Tôi chắc rằng anh ý KHÔNG CÓ Ý XẤU GÌ CẢ.

Lisa: I’m not so sure about that. Actually, I don’t think I can BEAR THE THOUGHT OF ever having to spend time with him again.

Tôi không chắc về điều đó. Thực sự, tôi không nghĩ tôi có thể NGHĨ ĐẾN VIỆC phải giành thời gian cùng với anh ta thêm lần nữa.

Pat: Well, it’s not you who is going out with him. I wouldn’t LOSE ANY SLEEP (3) OVER IT.

Ồ, không phải là bạn đâu, người mà sẽ hẹn hò với anh ta. Tôi sẽ KHÔNG LO LẮNG GÌ VỀ NÓ CẢ.

Ana: How do you feel about Nina going to work in Tasmania?

Bạn cảm thấy thế nào về việc Nina sẽ đi làm ở Tasmania?

Tania: Goodness, NEWSS TRAVELS FAST! I didn’t realise anyone else knew about it yet. Well, IT CAME AS A BIT OF SHOCK when she first told me. But, TO BE BRUTALLY HONEST, now I’ve had time to think about it, I’m finding it a bit of A WELCOME RELIEF.

Chúa ơi, TIN TỨC LAN NHANH THẬT! Tôi chưa từng nhận ra bất kì ai khác biết về nó cả. Ồ, NÓ ĐẾN NHƯ MỘT CÚ SỐC khi cô ấy lần đầu tiên nói với tôi. Nhưng, MỘT CÁCH TRUNG THỰC NHẤT, bây giờ tôi đã có thời gian để nghĩ về nó, tôi thấy rằng nó có chút gì đó được TRÚT BỎ GÁNH NẶNG.

Ana: I KNOW THE FEELING4. She can BE A GOOD FUN but she’s so SHARP-TONGUED that I have to say I’ll be glad to SEE THE BACK OF HER.

TÔI CŨNG CẢM THẤY THẾ. Cô ấy CÓ THỂ KHÁ THÚ VỊ nhưng cô ấy ĂN NÓI SẮC SẢO đến nỗi tôi phải nói rằng tôi sẽ hài lòng khi ĐỂ CÔ ẤY RA ĐI.

Paul: ARE YOU UP FOR6 going to Sam’s leaving party tonight? We’re planning to give him A REALLY GOOD SEND-OFF7.

BẠN CÓ MUỐN đến bữa tiệc chia tay của Sam tối nay không? Chúng tôi đang lập kế hoạch để tặng cho cậu ấy MỘT MÓN QUÀ CHIA TAY BẤT NGỜ.

Adam: I really don’t think I CAN MAKE IT. I’m just too tired. The simple reason is I’ve been ON THE GOs all week and I haven’t had A DECENT NIGHT’S SLEEP FOR AGES. I just CAN’T FACE THE THOUGHT OF going out tonight.

Tôi thực sự không nghĩ tôi CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC. Tôi chỉ quá mệt rồi. Lý do đơn giản đó là tôi đã BẬN RỘN cả tuần và tôi thậm chí không có MỘT GIẤC NGỦ TỬ TẾ LÂU LẮM RỒI. Tôi chỉ KHÔNG THỂ ĐỐI MẶT VỚI Ý NGHĨ ra ngoài vào tối nay.

Paul: Well, that’s A FEEBLE EXCUSE, if ever there was one.

Ồ, đó thật là MỘT CÁI CỚ VỚ VẨN, nếu có một cái cớ như vậy

Adam: I know, and I feel terrible about it because I really like him. I might invite him to my house for dinner next week INSTEAD. Would you like to come too?

Tôi biết, và tôi cảm thấy kinh khủng về nó bởi vì tôi thực sự thích anh ta. Tôi có thể mời anh ta đến nhà tôi dùng bữa tối vào tuần tới THAY VÀO ĐÓ. Bạn có muốn tới cùng không?

Paul: Sure, I’ll be up for that. GIVE ME A RING9 or DROP ME AN EMAIL with the details.

Chắc chắn rồi, tôi sẽ có mặt. HÃY GỌI ĐIỆN hoặc GỬI EMAIL chi tiết cho tôi.



1.        made her very upset  6 would you like to
2.        intend to do or say anything wrong 7 do something special to say goodbye
3.        wouldn’t worry    8 been very busy
4.        I feel the same 9 phone me
5.        happy to see someone leave
Common errors (Các lỗi thường gặp)
The Cambridge Learner Corpus shows that candidates for advanced English exams often make mistakes with these collocations.
Cambridge Learner Corpus chỉ ra rằng những thí sinh của kì thi tiếng anh nâng cao thường mắc các lỗi với những cụm từ sau

example of error
correct sentence
I hope I didn't bring you any trouble.
I hope I didn't cause you any trouble / put you to any trouble.
I'm very looking forward to seeing you.
I’m really / very much looking forward to seeing you soon.
I strongly hope you will apologise.
I sincerely / very much hope you will apologise.
I'm very delighted by your invitation.
I’m absolutely delighted by your invitation.
It's a big pleasure to hear from you again.
It's a great pleasure to hear from you again.


Translated by Nguyễn Thị Quỳnh Trang

IELTS_23_FESTIVALS AND CELEBRATIONS

23_FESTIVALS AND CELEBRATIONS  


A.   TALKING  ABOUT  FESTIVALS
Nói về Lễ hội
Ballynoe Fiddle Festival.(18/07)
This fun festival falls on the third  Saturday of July,and the village becomes the centre of wild music for the whole day.The festival celebrates the birthday of Pat Davey, a famous local musician. This year’s special guests include Anne O’Keeffe (fiddle) and Ger Downs (guitar), who will uphold the annual tradition of playing at the house where Darvey was born.

Lễ hội sẽ được tổ chức vào thứ 7 tuần thứ 3 của tháng Bảy và ngôi làng sẽ trở thành trung tâm với những giai điệu hoang dã suốt cả ngày. Lễ Hội tổ chức để kỉ niệm ngày sinh nhật của Pat Davey-một nhạc sĩ khu vực nổi tiếng. Các khách mời đặc biệt trong năm nay gồm có Anne O’Keeffe(nhạc công chơi đàn vi-ô-lông) và Ger Downes ( nhạc công chơi guitar) ,những người mà sẽ duy trì truyền thống chơi nhạc tại ngôi nhà-nơi mà Davey sinh ra.
Golden Apple Week (3-9 Sep)- Tuần lễ Qủa táo Vàng ( 03/09-09/09)
Every year, the villagers of Hartsby hold an unusual fesstival –the Week of the Golden Apple. Hartsby, at the centre of the apple-growing region , celebrates this tradition,which dates back to the Middle Ages.,at the beginning of every September . The Festival is held to celebrate the apple harvest. Come and join in the festivities and eat as apples as you want! Tickets 5$( children 2$)

Hàng năm, dân làng Hartsby tổ chức một lễ hội kỳ lạ- tuần lễ Qủa táo Vàng tại trung tâm thành phố Hartsby,nơi kỉ niệm sự kiện truyền thống này,lễ hội này được bắt nguồn từ thời Trung cổ và nó sẽ bắt đầu tổ chức từ Tháng Chín hàng năm. Lễ hội được tổ chức vào mùa thu hoạch táo. Hãy đến và tham gia các hoạt động lễ hội ,đồng thời bạn có thể ăn bao nhiêu táo tùy thích . Vé vào cửa với người lớn là 5$, trẻ em là 2$.
Fire and light Festival(18 Tháng Chạp)-Lễ hội Lửa và Ánh Sáng
It may be winter,dark and cold ,but the village of Taft will be in festive mood on December,18th. Wearing tradional dress,the women of the village perform dances around a huge fire in the main square,while the men keep up the age-old tradition of wearing large,brightly-coloured hats and carying lanterns. The event marks the beginning of the festive season.

Vào mùa đông,trong tiết trời đêm và lạnh, ngôi làng Taft đắm chìm trong không khí lễ hội vào ngày 12 Tháng Chạp. Với những trang phục truyền thống,những người phụ nữ trong làng  sẽ thực hiện nhảy vòng quanh đống lửa lớn trong ô vuông chính,trong khi đó  những người đàn ông giữ truyền thống mặc bộ trang phục rộng với chiếc mũ màu sáng tươi và mang theo đèn lồng. Sự kiện đánh dấu sự bắt đầu của mùa lễ hội.
B.   TRADITIONAL FESTIVITIES.
Các lễ hội truyền thống
Different religions often have movable feasts which depend on the phases of the moon.
Trong nhiều tôn giáo khác nhau,những dịp lễ có thể thay đổi tùy vào các tuần trăng.
There is a rich tradition of music and dance in central Sweden.
Trung tâm Sweden là nơi giàu truyền thống về ca hát và nhảy múa.
Jazz and blues are part of the cultural heritage of the southern United States.
Nhạc Jazz và nhạc Blues là một phần trong di sản văn hóa của miền Nam nước Mỹ.
Every year the town puts on firework display as part of the festival.
Hàng năm ,Thành phố tổ chức trình diễn pháo hoa đóng vai trò như một phần của lễ hội.
We have a proud tradition of raising funds for charity through our annual town festival.
Chúng tôi một truyền thống đáng tự hào về việc gây quỹ cho công việc từ thiện thông qua lễ hội hàng năm
This month some of our students are observing the festival of Ramadan
Một số các học sinh của chúng tôi tới xem lễ hội của Ramanda trong tháng này.
In the break with tradition this year’s festival will feature modern dances alongside traditional ones.
Sẽ có sự thay đổi so với truyền thống trong lễ hội năm nay bởi những điệu nhảy hiện đại bên cạnh những điệu nhảy truyền thống.
C. A WEDDING CELEBRATION
Lễ tổ chức đám cưới
 Ladies and Gentlemen,according to long-standing tradition , I now have to make a speech,but it’ll be very short,so here goes. I never thought Jim would ever get hitched , but he’s finally decided to tie the knot. Yesterday he was suffering from pre-wedding nerves,but today he looked calm and happy as he and Sally were joined in matrimony. So now,I’d like to propose a toast to the bride and groom . Please raise your glasses . To Sally and Jim! May they have many years of wedded bliss!
Kính thưa quý ông ,quý bà, dựa theo truyền thống lâu đời, bây giờ tôi sẽ đọc một bài diễn văn, nó sẽ rất ngắn nên tôi sẽ đọc luôn. Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng Jim sẽ kết hôn, nhưng cuối cùng thì anh ấy cũng đã quyết định làm đám cưới. Hôm qua,anh ấy còn đang lo lắng trước đám cưới,nhưng đến hôm nay, anh ấy đã có vẻ bình tĩnh và hạnh phúc vì anh ấy và Sally đã được gắn kết bởi quan hệ vợ chồng. Nên bây giờ, tôi muốn nâng cốc chúc mừng cho cô dâu và chú rể. Nào (tất cả chúng ta) hãy cùng nâng cốc( của bạn )cho Sally và Jim! Chúc họ hạnh phúc tới đầu bạc răng long!

Từ vựng
Từ trong bài
Nghĩa
1.The festival falls on + date
Dịp lễ rơi vào thời điểm nào
2 .The festival celebrates something
The festival celebrates something
3.uphold the annual tradition
duy trì truyền thống gì
4.hold an unusual festival
tổ chức một lễ hội kỳ lạ
5.The tradition dates back to + time
The tradition dates back to + time
6.To join in the festivities
tham gia các hoạt động của lễ hội
7.To be in festive mood
không khí lễ hội, tâm trạng vui vẻ vào ngày lễ
8.The age-old tradition
truyền thống cổ
9.festival marks
sự kiện đánh dấu gì
10.The festive season
mùa lễ hội
11.Movable feast
những dịp lễ có thể thay đổi tuỳ vào lịch
12.A rich tradition
giàu truyền thống về cái gì
13.A proud tradition
truyền thống đáng tự hào
14.Cultural heritage
di sản văn hoá
15.To put on a fireworks display
trình diễn pháo hoa
16.To observe a festival
tới xem lễ hội nào đó
17.A break with tradition
một sự thay đổi so với truyền thống
18.long-standing tradition
truyền thống lâu đời
19.To get hitched = get married= to tie the knot
Kết hôn
·        Get hitched là cách nói trong informal English
20.Pre-wedding nerves
sự lo lắng trước đám cưới
21.To be joined in matrimony
bắt đầu thành vợ chồng
22.To propose a toast
nâng cốc chúc mừng
23.Wedded bliss
hạnh phúc sau ngày cưới (sử dụng với ý nghĩa vui vẻ, hài hước)

Translated by Phạm Thị Ánh


NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...