CHUYÊN SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI CÁC LOẠI KẸO CỨNG: KẸO NGHỆ THUẬT, KẸO MÚT, KẸO GẬY, ... NHẬN ĐẶT HÀNG CHO TIỆC CƯỚI, TIỆC SINH NHẬT, CÁC SỰ KIỆN,... SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU UY TÍN. KHÔNG SỬ DỤNG CHẤT BẢO QUẢN. ĐT.: 039.358-7695 ; 035.349-6528
- 00 NGỌC THU (254)
- 01 KẸO NGHỆ THUẬT (35)
- 02 KẸO TÚI (31)
- 03 KẸO HŨ (33)
- 04 KẸO MÚT (33)
- 05 KẸO GẬY (48)
- 06 VĂN HÓA (432)
- 07 BÁO SONG NGỮ (209)
- 08 LUYỆN NGHE (389)
- 09 TỰ HỌC IELTS (609)
- 10 TỰ HỌC TOEFL (534)
- 11 TỰ HỌC TOEIC (565)
- 12 VOCABULARY (252)
- 13 WRITING (5)
- 14 VIDEO (393)
- 15 MUSIC (6)
- BASIC (125)
- CAM 12 (17)
- CNN (54)
- COLLOCATION (24)
- Collocations in Use (3)
- EVERYDAY (172)
- GIẢI TRÍ (39)
- IELTS 12 (15)
- IELTS READING (211)
- NHẠC ANH (6)
- Quartz (1)
- SAT (2)
- SOFTS (7)
- SPOTLIGHT (20)
- TÂM LINH (15)
- TED (18)
- VOA (157)
- VTV7 (39)
Cork: Chất liệu bần
A
Cork - the thick bark of the cork oak tree (Quercus suber) - is a remarkable material.
Bần - vỏ dày của cây sồi bần (Quercus suber) - là một loại vật liệu đặc biệt.
It is tough, elastic, buoyant, and fire-resistant, and suitable for a wide range of purposes.
Nó dẻo dai, đàn hồi, nổi được trên mặt nước và chịu được nhiệt, và còn thích hợp sử dụng cho nhiều mục đích.
It has also been used for millennia: the ancient Egyptians sealed then sarcophagi (stone coffins) with cork, while the ancient Greeks and Romans used it for anything from beehives to sandals.
Nó cũng đã được sử dụng trong hàng thiên niên kỷ: người Ai Cập cổ đại niêm phong quách (Quan tài đá) bằng nứa, trong khi Người Hy Lạp cổ và người La Mã đã sử dụng nó cho nhiều thứ từ tổ ong đến dép xăng đan.
B
And the cork oak itself is an extraordinary tree. Its bark grows up to 20 cm in thickness, insulating the tree like a coat wrapped around the trunk and branches and keeping the inside at a constant 20°C all year round.
Và chính cây sồi bần là một loại cây phi thường. Vỏ của nó phát triển dày đến 20 cm, bao bọc cây như một chiếc áo khoác bọc quanh thân và cành cây và giữ nhiệt độ bên trong ổn định ở mức 20 ° C cả năm.
Developed most probably as a defence against forest fires, the bark of the cork oak has a particular cellular structure - with about 40 million cells per cubic centimetre - that technology has never succeeded in replicating.
Phát triển chủ yếu có lẽ là để phòng chống cháy rừng, vỏ cây sồi bần có cấu trúc tế bào đặc biệt - với khoảng 40 triệu tế bào trên một cm khối – điều mà công nghệ chưa bao giờ sao chép được thành công.
The cells are filled with air, which is why cork is so buoyant.
Các ô được lấp đầy bởi không khí, đó là lý do tại sao vỏ cây lại nổi như vậy.
It also has an elasticity that means you can squash it and watch it spring back to its original size and shape when you release the pressure.
Nó cũng có độ đàn hồi, nghĩa là bạn có thể ép nó và xem nó trở về kích thước và hình dạng ban đầu khi bạn giải phóng áp lực.
C
Cork oaks grow in a number of Mediterranean countries, including Portugal, Spain, Italy, Greece and Morocco.
Cây sồi bần phát triển trong một số các nước Địa Trung Hải, bao gồm Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Ý, Hy Lạp và Ma-rốc.
They flourish in warm, sunny climates where there is a minimum of 400 millimetres of rain per year, and no more than 800 millimetres.
Chúng nở hoa tại vùng có khí hậu nóng ấm, nơi có lượng mưa tối thiểu là 400 milimét mỗi năm, và không quá 800 milimet.
Like grape vines, the trees thrive in poor soil, putting down deep root in search of moisture and nutrients.
Giống như nho, cây mọc ở những vùng đất khô căn, đâm sâu rễ để tìm kiếm hơi ẩm và chất dinh dưỡng.
Southern Portugal’s Alentejo region meets all of these requirements, which explains why, by the early 20th century, this region had become the world’s largest producer of cork, and why today it accounts for roughly half of all cork production around the world.
Phía Nam Khu vực Alentejo của Bồ Đào Nha đáp ứng tất cả những yêu cầu này, điều này giải thích tại sao, vào đầu thế kỷ 20 khu vực này đã trở thành quốc gia lớn nhất thế giới sản xuất nút chai, và tại sao hôm nay nó chiếm khoảng một nửa số bần sản xuất trên khắp thế giới.
D
Most cork forests are family-owned.
Hầu hết các rừng bần đều được sở hữu bởi hộ gia đình.
Many of these family businesses, and indeed many of the trees themselves, are around 200 years old.
Nhiều doanh nghiệp gia đình này, và thực ra cũng chính là những cây này, đã khoảng tầm 200 tuổi.
Cork production is, above all, an exercise in patience.
Hơn thế nữa, sản xuất bần là một việc làm cần sự kiên nhẫn.
From the planting of a cork sapling to the first harvest takes 25 years, and a gap of approximately a decade must separate harvests from an individual tree.
Từ lúc trồng một cây bần nhỏ cho đển vụ thu hoạch đầu tiên mất 25 năm, khoảng cách giữa các mùa là khoảng một thập kỉ.
And for top-quality cork, it’s necessary to wait a further 15 or 20 years.
Và để có được loại nứa chất lượng tốt nhất cần phải đợi thêm 15 đến 20 năm nữa.
You even have to wait for the right kind of summer’s day to harvest cork.
Bạn thậm chí phải chờ đúng loại ngày hè để thu hoạch nứa.
If the bark is stripped on a day when it’s too cold - or when the air is damp - the tree will be damaged.
Nếu vỏ cây bị bóc vỏ một ngày quá lạnh - hoặc khi không khí ẩm ướt - cây sẽ bị hư hỏng.
E
Cork harvesting is a very specialised profession. No mechanical means of stripping cork bark has been invented, so the job is done by teams of highly skilled workers.
Thu hoạch bần là một nghề chuyên hóa. Không có phương tiện cơ học bóc vỏ nào được phát minh ra, vì vậy công việc được thực hiện bởi các đội công nhân lành nghề.
First, they make vertical cuts down the bark using small sharp axes, then lever it away in pieces as large as they can manage.
Trước tiên họ cắt dọc vỏ cây bằng những chiếc rìu, sau đó nâng lên bằng đòn bẩy những miếng to nhất mà họ có thể nâng được.
The most skilful cork- strippers prise away a semi-circular husk that runs the length of the trunk from just above ground level to the first branches.
Người lột vỏ bần lành nghề nhất nậy ra một cái vỏ hình bán nguyệt chạy dọc theo chiều dài của thân cây từ ngay trên mặt đất đến những nhánh cây đầu tiên.
It is then dried on the ground for about four months, before being taken to factories, where it is boiled to kill any insects that might remain in the cork.
Sau đó nó được sấy khô trên mặt đất khoảng bốn tháng, trước khi được đưa đến các nhà máy, nơi nó được đun sôi để giết bất kỳ côn trùng nào có thể vẫn còn trong vỏ nứa.
Over 60% of cork then goes on to be made into traditional bottle stoppers, with most of the remainder being used in the construction trade, Corkboard and cork tiles are ideal for thermal and acoustic insulation, while granules of cork are used in the manufacture of concrete.
Trên 60% vỏ bần sau đó sẽ được làm thành những nút chai truyền thống, với hầu hết phần còn lại được sử dụng trong thương mại xây dựng, Corkboard và gạch lát là những vật liệu lý tưởng trong cách nhiệt và cách âm, trong khi các hạt của vỏ bần được sử dụng trong sản xuất bê tông.
F
Recent years have seen the end of the virtual monopoly of cork as the material for bottle stoppers, due to concerns about the effect it may have on the contents of the bottle.
Những năm gần đây đã chứng kiến sự kết thúc của sự độc quyền ảo của vỏ bần trong việc làm nút chai, bởi những lo lắng về những ảnh hưởng của nó lên nước chứa trong chai.
This is caused by a chemical compound called 2,4,6-trichloroanisole (TCA), which forms through the interaction of plant phenols, chlorine and mould.
Điều này được gây một hợp chất hóa học gây ra Gọi là 2,4,6-trichloroanisole (TCA), hình thành qua sự tương tác Phenol thực vật, clo và nấm mốc.
The tiniest concentrations - as little as three or four parts to a trillion - can spoil the taste of the product contained in the bottle.
Nồng độ thấp nhất – ít đến khoảng 3 đến 4 phần tỉ tỉ - có thể làm hỏng hương vị của sản phẩm chứa trong chai.
The result has been a gradual yet steady move first towards plastic stoppers and, more recently, to aluminium screw caps.
Kết quả này là bước đi đầu tiên chậm rãi nhưng vẫn ổn định đối với các nút nhựa và, gần đây hơn, nắp nhôm vặn.
These substitutes are cheaper to manufacture and, in the case of screw caps, more convenient for the user.
Những chất thay thế này rẻ hơn để sản xuất và, nắp vặn còn tiện lợi hơn cho người sử dụng.
G
The classic cork stopper does have several advantages, however.
Tuy vậy những nắp chai loại cũ vẫn có vài lợi ích.
Firstly, its traditional image is more in keeping with that of the type of high quality goods with which it has long been associated.
Thứ nhất, hình ảnh truyền thống của nó phù hợp hơn với loại hàng chất lượng cao mà nó đã gắn liền với từ lâu.
Secondly - and very importantly - cork is a sustainable product that can be recycled without difficulty.
Thứ hai - và rất quan trọng - nút chai là một sản phẩm bền vững có thể được tái chế mà không gặp khó khăn gì.
Moreover, cork forests are a resource which support local biodiversity, and prevent desertification in the regions where they are planted.
Hơn thế nữa, rừng bần là một nguồn tài nguyên hỗ trợ đa dạng sinh học địa phương và ngăn ngừa sa mạc hóa vùng đất chúng được trồng.
So, given the current concerns about environmental issues, the future of this ancient material once again looks promising.
Vì vậy, liên quan đến các mối quan ngại hiện nay về vấn đề môi trường, tương lai của vật liệu cổ xưa này một lần nữa có vẻ đầy hứa hẹn.
Uk companies need more effective boards of directors: Các công ty của Anh cần có ban giám đốc hiệu quả hơn
A
Sau một số thất bại nghiêm trọng về quản trị (nghĩa là làm thế nào để họ được quản lý ở mức cao nhất), các công ty ở Anh cũng như các nơi khác nên xem xét những thay đổi căn bản đối với vai trò của các quản lí.
It is clear that the role of a board director today is not an easy one.
Có một điều rõ ràng nhận thấy vai trò của một giám đốc hội đồng quản trị hiện nay không phải là một điều dễ dàng.
Following the 2008 financial meltdown, which resulted in a deeper and more prolonged period of economic downturn than anyone expected, the search for explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread far and wide.
Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, dẫn đến một giai đoạn suy thoái kinh tế sâu hơn và kéo dài hơn mọi người dự kiến, việc tìm lời giải thích trong nhiều lần phân tích khủng hoảng được cho là những lỗi lầm khác lan truyền khắp nơi.
Governments, regulators, central banks and auditors have all been in the frame.
Các chính phủ, các nhà quản lý, các ngân hàng trung ương và kiểm toán viên đều nằm trong khuôn khổ.
The role of bank directors and management and their widely publicised failures have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries.
Vai trò của các giám đốc ngân hàng và quản lý và những thất bại được công khai của họ đã được kiểm tra rộng rãi và được kiểm tra trong các báo cáo, cuộc điều tra và các bài bình luận.
B
The knock-on effect of this scrutiny has been to make the governance of companies in general an issue of intense public debate and has significantly increased the pressures on, and the responsibilities of, directors.
Phản ứng dây chuyền của sự giám sát này đã làm cho sự quản lý của các công ty nói chung đã làm nảy sinh một vấn đề tranh cãi công khai mãnh liệt và làm tăng đáng kể áp lực lên trách nhiệm của các giám đốc.
At the simplest and most practical level, the time involved in fulfilling the demands of a board directorship has increased significantly, calling into question the effectiveness of the classic model of corporate governance by part-time, independent non-executive directors.
Ở mức độ đơn giản nhất và thực tế nhất, thời gian đáp ứng nhu cầu của một thành viên ban giám đốc đã tăng đáng kể, đặt vấn đề hiệu quả của mô hình cổ điển về quản trị doanh nghiệp bởi các giám đốc điều hành, giám đốc không điều hành kiêm nhiệm.
Where once a board schedule may have consisted of between eight and ten meetings a year, in many companies the number of events requiring board input and decisions has dramatically risen.
Trường hợp một lịch trình hội đồng có thể bao gồm từ tám đến mười cuộc họp một năm, ở nhiều công ty số sự kiện đòi hỏi sự tham gia của ban giám sát và các quyết định đã tăng lên đáng kể.
Furthermore, the amount of reading and preparation required for each meeting is increasing.
Hơn nữa, số lượng đọc và chuẩn bị cần thiết cho mỗi cuộc họp ngày càng tăng.
Agendas can become overloaded and this can mean the time for constructive debate must necessarily be restricted in favour of getting through the business.
Nhật kí công tác có thể trở nên quá tải và điều này có nghĩa là thời gian cho các cuộc tranh luận xây dựng nhất thiết phải được hạn chế để có được thông qua kinh doanh.
C
Often, board business is devolved to committees in order to cope with the workload, which may be more efficient but can mean that the board as a whole is less involved in fully addressing some of the most important issues.
Thông thường, hội đồng quản trị trao quyền cho các ủy ban để đối phó với khối lượng công việc có thể hiệu quả hơn nhưng có thể hiểu rằng hội đồng quản trị nói chung tham gia ít hơn vào việc giải quyết một số vấn đề quan trọng nhất.
It is not uncommon for the audit committee meeting to last longer than the main board meeting itself.
Thường thì cuộc họp của ủy ban kiểm toán kéo dài hơn cuộc họp chính của hội đồng quản trị.
Process may take the place of discussion and be at the expense of real collaboration, so that boxes are ticked rather than issues tackled.
Quá trình có thể diễn ra tại nơi thảo luận và phải chịu chi phí hợp tác thực sự, để giấy kí gửi chứng khoán được đánh dấu chứ không phải là vấn đề được giải quyết.
A radical solution, which may work for some very large companies whose businesses are extensive and complex, is the professional board, whose members would work up to three or four days a week, supported by their own dedicated staff and advisers.
Một giải pháp cấp tiến, có thể làm việc cho một số công ty lớn có kinh doanh rộng và phức tạp, là hội đồng chuyên nghiệp, có các thành viên sẽ làm việc lên đến ba hoặc bốn ngày một tuần, với sự hỗ trợ của nhân viên tận tâm và cố vấn của họ.
There are obvious risks to this and it would be important to establish clear guidelines for such a board to ensure that it did not step on the toes of management by becoming too engaged in the day-to-day running of the company.
Có những rủi ro rõ ràng đối với vấn đề này và điều quan trọng là phải thiết lập những hướng dẫn rõ ràng cho ban giám đốc để đảm bảo rằng nó không phải là chỉ trích của quản lý khi chen gia vào hoạt động hàng ngày của công ty.
Problems of recruitment, remuneration and independence could also arise and this structure would not be appropriate for all companies.
Các vấn đề tuyển dụng, thù lao và độc lập cũng có thể xuất hiện và cấu trúc này sẽ không phù hợp với tất cả các công ty.
However, more professional and better-informed boards would have been particularly appropriate for banks where the executives had access to information that part-time non-executive directors lacked, leaving the latter unable to comprehend or anticipate the 2008 crash.
Tuy nhiên, các hội đồng chuyên nghiệp hơn và thông tin tốt hơn có thể đặc biệt phù hợp với các ngân hàng, các giám đốc điều hành đã tiếp cận được thông tin khi thiếu giám đốc điều hành không kiêm nhiệm, khiến họ không thể thấu hiểu hoặc dự đoán vụ sụp đổ năm 2008.
D
One of the main criticisms of boards and their directors is that they do not focus sufficiently on longer-term matters of strategy, sustainability and governance, but instead concentrate too much on short-term financial metrics.
Một trong những lời chỉ trích chính của hội đồng và giám đốc của họ là không tập trung đầy đủ vào các vấn đề dài hạn về chiến lược, tính bền vững và quản trị, mà thay vào đó tập trung quá nhiều vào các chỉ số tài chính ngắn hạn.
Regulatory requirements and the structure of the market encourage this behaviour.
Yêu cầu về quy định và cấu trúc của thị trường khuyến khích hành vi này.
The tyranny of quarterly reporting can distort board decision-making, as directors have to ‘make the numbers’ every four months to meet the insatiable appetite of the market for more data.
Sự chuyên chế của báo cáo hàng quý có thể bóp méo việc ra quyết định của hội đồng quản trị, vì các giám đốc phải "thực hiện các con số" bốn tháng một lần để đáp ứng sự thiếu thốn không mong muốn của thị trường để có thêm dữ liệu.
This serves to encourage the trading methodology of a certain kind of investor who moves in and out of a stock without engaging inconstructive dialogue with the company about strategy or performance, and is simply seeking a short- term financial gain.
Điều này nhằm khuyến khích phương pháp thương mại của một nhà đầu tư nhất định tham gia giao dịch cổ phiếu mà không cần phải đối thoại xây dựng với công ty về chiến lược hoặc hiệu quả hoạt động, và chỉ đơn giản tìm kiếm lợi ích tài chính ngắn hạn.
This effect has been made worse by the changing profile of investors due to the globalisation of capital and the increasing use of automated trading systems.
Tác động này đã trở nên tồi tệ hơn do sự thay đổi hồ sơ của các nhà đầu tư do sự toàn cầu hoá về vốn và sự gia tăng sử dụng các hệ thống giao dịch tự động.
Corporate culture adapts and management teams are largely incentivised to meet financial goals.
Cải thiện văn hoá doanh nghiệp và đội ngũ quản lý phần lớn được khuyến khích để đáp ứng các mục tiêu tài chính.
E
Compensation for chief executives has become a combat zone where pitched battles between investors, management and board members are fought, often behind closed doors but increasingly frequently in the full glare of press attention.
Sự đền bù cho các giám đốc điều hành đã trở thành một khu vực tranh đấu, nơi mà các cuộc chiến giữa các nhà đầu tư, quản lý và các thành viên hội đồng, thường giữ bí mật nhưng lại gây sự thu hút với báo chí.
Many would argue that this is in the interest of transparency and good governance as shareholders use their muscle in the area of pay to pressure boards to remove underperforming chief executives.
Nhiều người cho rằng điều này là vì lợi ích của sự minh bạch và quản trị tốt khi các cổ đông sử dụng sự xâm nhập của họ trong lĩnh vực thanh toán cho các ban giám sát để loại bỏ các giám đốc điều hành kém hiệu quả.
Their powers to vote down executive remuneration policies increased when binding votes came into force.
Quyền hạn của họ để bỏ phiếu giảm xuống trong khi các chính sách đãi ngộ điều hành tăng lên khi có hiệu lực bắt đầu có hiệu lực.
The chair of the remuneration committee can be an exposed and lonely role, as Alison Carnwath, chair of Barclays Bank’s remuneration committee, found when she had to resign, having been roundly criticised for trying to defend the enormous bonus to be paid to the chief executive; the irony being that she was widely understood to have spoken out against it in the privacy of the committee.
Chủ tịch Ủy ban lương thưởng có thể là một vai diễn và có vai trò đôc lập, ví dụ như Alison Carnwath, chủ tịch của Ủy ban Trợ cấp của Barclays Bank, nhận ra khi cô phải từ chức, bị chỉ trích nặng nề vì cố gắng bảo vệ khoản tiền thưởng to lớn cho giám đốc điều hành ; trớ truê thay là cô ấy hiểu biết rộng để nói ra chống lại nó trong sự bảo mật của ủy ban.
F
The financial crisis stimulated a debate about the role and purpose of the company and a heightened awareness of corporate ethics.
Cuộc khủng hoảng tài chính đã kích thích cuộc tranh luận về vai trò và mục đích của công ty và nâng cao nhận thức về đạo đức doanh nghiệp.
Trust in the corporation has been eroded and academics such as Michael Sandel, in his thoughtful and bestselling book What Money Can’t Buy, are questioning the morality of capitalism and the market economy.
Sự tin tưởng vào công ty đã bị suy thoái và các nhà nghiên cứu như Michael Sandel trong cuốn "What Money Can not Buy" đang đặt câu hỏi về đạo đức của chủ nghĩa tư bản và nền kinh tế thị trường.
Boards of companies in all sectors will need to widen their perspective to encompass these issues and this may involve a realignment of corporate goals.
Các công ty trong tất cả các lĩnh vực sẽ cần phải mở rộng quan điểm của họ để hoàn thiện những vấn đề này và có thể bao hàm việc sắp xếp lại các mục tiêu của công ty.
We live in challenging times.
Chúng ta đang sống trong những thời điểm đầy thử thách.
The history of glass: Lịch sử thuỷ tinh
A
From our earliest origins, man has been making use of glass.
Từ khởi nguồn sớm nhất, con người đã biết cách sử dụng thủy tinh.
Historians have discovered that a type of natural glass - obsidian - formed in places such as the mouth of a volcano as a result of the intense heat of an eruption melting sand - was first used as tips for spears.
Các nhà sử gia đã tìm ra rằng một loại kính tự nhiên – obsidian (đá vỏ chai) - được hình thành ở những nơi như miệng núi lửa là kết quả của nhiệt đô cao bởi sự phun trào núi lừa làm tan chảy cát - lần đầu tiên được sử dụng làm mũi nhọn cho các ngọn giáo.
Archaeologists have even found evidence of man-made glass which dates back to 4000 BC; this took the form of glazes used for coating stone beads.
Các nhà khảo cổ học thậm chí còn tìm thấy bằng chứng của thủy tinh nhân tạo có niên đại cách đây 4000 năm trước công nguyên; và nó dùng như 1 dạng men được sử dụng để bảo phủ các hột đá.
It was not until 1500 BC, however, that the first hollow glass container was made by covering a sand core with a layer of molten glass.
Tuy nhiên, cho đến năm 1500 trước công nguyên, lần đầu tiên các vật đựng rỗng bằng thủy tinh được làm bằng cách bao phủ một lõi cát với một lớp thủy tinh nóng chảy.
B
Glass blowing became the most common way to make glass containers from the first century BC.
Thổi thủy tinh trở thành cách phổ biến nhất để làm các hộp chứa bằng thủy tinh từ thế kỷ thứ nhất trước công nguyên.
The glass made during this time was highly coloured due to the impurities of the raw material.
Thủy được làm trong suốt thời gian này có màu sắc sặc sỡ bởi tạp chất của nguyên liệu thô.
In the first century AD, methods of creating colourless glass were developed, which was then tinted by the addition of colouring materials.
Ở thế kỷ thứ nhất, các phương pháp tạo thủy tinh không màu đã được phát triển, sau đó được tô màu bằng cách thêm vật liệu màu.
The secret of glass making was taken across Europe by the Romans during this century.
Bí mật của thuỷ tin được mang đi trên khắp châu Âu bởi Người La mã trong thế kỷ này.
However, they guarded the skills and technology required to make glass very closely, and it was not until their empire collapsed in 476 AD that glass-making knowledge became widespread throughout Europe and the Middle East.
Tuy nhiên, họ bảo vệ các kỹ năng và công nghệ được yêu cầu để làm thủy tinh rất chặt chẽ, cho đến khi đế quốc của họ sụp đổ vào năm 476 sau công nguyên, kiến thức về chế tạo thủy tinh mới trở nên phổ biến khắp Châu Âu Và Trung Đông.
From the 10th century onwards, the Venetians gained a reputation for technical skill and artistic ability in the making of glass bottles, and many of the city’s craftsmen left Italy to set up glassworks throughout Europe.
Từ thứ 10 Thế kỷ sau trở lại, người Venice thu được danh tiếng về kỹ thuật và khả năng nghệ thuật trong việc sản xuất chai thuỷ tinh, và nhiều thợ thủ công của thành phố đã rời khỏi Ý để thành lập nhà máy sản xuất thủy tinh khắp Châu Âu.
C
A major milestone in the history of glass occurred with the invention of lead crystal glass by the English glass manufacturer George Ravenscroft (1632 - 1683).
Một cột mốc quan trọng trong lịch sử của thủy tinh xảy ra với việc phát minh ra tinh thể chì thủy tinh của nhà sản xuất thủy tinh người Anh George Ravenscroft (1632 - 1683).
He attempted to counter the effect of clouding that sometimes occurred in blown glass by introducing lead to the raw materials used in the process.
Ông này cố gắng chống lại hiện tượng của vẩn đục đôi khi xảy ra trong quá trình thổi thủy tinh bằng cách đưa thêm chì vào nguyên liệu thô trong quá trình sản xuất.
The new glass he created was softer and easier to decorate, and had a higher refractive index, adding to its brilliance and beauty, and it proved invaluable to the optical industry.
Thủy tinh mới do ông tạo ra mềm mại và dễ dàng trang trí hơn, và có chỉ số khúc xạ cao hơn, thêm vào sự sáng chói và vẻ đẹp của nó, và nó đã tỏ ra vô giá đối với ngành công nghiệp quang học.
It is thanks to Ravenscroft’s invention that optical lenses, astronomical telescopes, microscopes and the like became possible.
Đó là nhờ vào sáng chế Ravenscroft mà kính quang học, kính thiên văn, kính hiển vi và các loại tương tự trở thành có thể.
D
In Britain, the modern glass industry only really started to develop after the repeal of the Excise Act in 1845.
Ở Anh, ngành công nghiệp thủy tinh hiện đại chỉ thực sự bắt đầu phát triển sau sự bãi bỏ của Excise Act vào năm 1845.
Before that time, heavy taxes had been placed on the amount of glass melted in a glasshouse, and were levied continuously from 1745 to 1845.
Trước thời gian đó, thuế nặng đã được đánh vào lượng thủy tinh tan chảy trong một nhà máy, và được thu liên tục từ 1745 đến 1845.
Joseph Paxton’s Crystal Palace at London’s Great Exhibition of 1851 marked the beginning of glass as a material used in the building industry.
Cung điện pha lê của Joseph Paxton tại triển lãm lớn của London về 1851 đánh dấu sự khởi đầu của thủy tinh như là một vật liệu sử dụng trong công nghiệp xây dựng.
This revolutionary new building encouraged the use of glass in public, domestic and horticultural architecture.
Cuộc cách mạng xây dựng mới đã khuyến kích sử dụng kính ở nơi công cộng, trong nước và kiến trúc làm vườn.
Glass manufacturing techniques also improved with the advancement of science and the development of better technology.
Kỹ thuật sản xuất thủy tinh cũng được cải thiện với sự tiến bộ của khoa học và phát triển công nghệ tốt hơn.
E
From 1887 onwards, glass making developed from traditional mouth-blowing to a semi-automatic process, after factory- owner HM Ashley introduced a machine capable of producing 200 bottles per hour in Castleford, Yorkshire, England - more than three times quicker than any previous production method.
Từ năm 1887 trở đi, sản xuất thủy tinh phát triển từ miệng truyền thống thổi đến một quá trình bán tự động, sau khi nhà máy- chủ sở hữu HM Ashley giới thiệu một cỗ máy có khả năng sản xuất 200 chai / giờ ở Castleford, Yorkshire, Anh – nhanh hơn gấp ba lần so với bất kỳ phương pháp sản xuất trước đó.
Then in 1907, the first fully automated machine was developed in the USA by Michael Owens - founder of the Owens Bottle Machine Company (later the major manufacturers Owens- Illinois) - and installed in its factory.
Sau đó vào năm 1907, lần đầu tiên 1 cỗ máy hoàn toàn tự động đã được phát triển ở Mỹ bởi Michael Owens - người sáng lập của công ty Owen Bottle Machine (sau đó là nhà sản xuất lớn Owens- Illinois) - và được lắp đặt tại nhà máy này.
Owens’ invention could produce an impressive 2,500 bottles per hour.
Phát minh Owens có thể tạo ra một lượng lớn 2,500 chai mỗi giờ.
Other developments followed rapidly, but it was not until the First World War when Britain became cut off from essential glass suppliers, that glass became part of the scientific sector.
Các sự phát triển khác nhanh chóng theo sau, nhưng nó cho đến khi Thế chiến thứ nhất khi Nước Anh bị cắt đứt khỏi những nhà cung cấp thủy tinh thiết yếu, thủy tinh đã trở thành một phần của ngành khoa học.
Previous to this, glass had been seen as a craft rather than a precise science.
Trước đó, thủy tinh đã được xem như là một nghề thủ công chứ không phải là một ngành khoa học chính xác.
F
Today, glass making is big business.
Ngày nay, sản xuất thủy tinh là một ngành kinh doanh lớn.
It has become a modem, hi-tech industry operating in a fiercely competitive global market where quality, design and service levels are critical to maintaining market share.
Nó đã trở thành một ngành công nghiệp công nghệ cao, hiện đại hoạt động trong 1 thị trường toàn cầu cạnh tranh khốc liệt mà tiêu chuẩn chất lượng, thiết kế và dịch vụ là rất quan trọng để duy trì thị phần.
Modern glass plants are capable of making millions of glass containers a day in many different colours, with green, brown and clear remaining the most popular.
Nhà máy thuỷ tinh hiện đại có khả năng làm ra hàng triệu vật chứa bằng thủy tinh trong một ngày với nhiều màu sắc khác nhau, như màu xanh lá cây, nâu và trong suốt vẫn giữ là phổ biến nhất.
Few of us can imagine modem life without glass.
Rất ít người trong chúng ta có thể tưởng tượng cuộc sống hiện đại nếu không có thủy tinh.
It features in almost every aspect of our lives - in our homes, our cars and whenever we sit down to eat or drink.
Nó có mặt gần như mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta - trong nhà của chúng ta, xe của chúng ta và bất cứ khi nào chúng ta ngồi xuống để ăn hay uống.
Glass packaging is used for many products, many beverages are sold in glass, as are numerous foodstuffs, as well as medicines and cosmetics.
Bao bì thủy tinh được sử dụng cho nhiều sản phẩm, nhiều đồ uống được bán ở trong bao bì thủy tinh, cũng như nhiều loại thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm.
G
Glass is an ideal material for recycling, and with growing consumer concern for green issues, glass bottles and jars are becoming ever more popular.
Thủy tinh là vật liệu lý tưởng để tái chế, và với mối quan tâm ngày càng tăng lên của người tiêu dùng về vấn đề môi trường, bình và chai thủy tinh đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.
Glass recycling is good news for the environment.
Tái chế kính là tin tốt cho môi trường.
It saves used glass containers being sent to landfill.
Điều đó tránh việc phải gửi những thùng đựng bằng thủy tinh đã sử dụng đến những bãi chôn lấp.
As less energy is needed to melt recycled glass than to melt down raw materials, this also saves fuel and production costs.
Bởi vì cần ít năng lượng để làm tan thủy tinh tái chế hơn là để làm tan chảy nguyên liệu thô, điều này cũng tiết kiệm nhiên liệu và chi phí sản xuất.
Recycling also reduces the need for raw materials to be quarried, thus saving precious resources.
Tái chế cũng làm giảm nhu cầu về nguyên liệu thô được khai thác, do đó tiết kiệm quý tài nguyên.
Bring back the big cats: Mang những chú mèo lớn trở lại
A
It's time to start returning vanished native animals to Britain, says John Vesty There is a poem, written around 598 AD, which describes hunting a mystery animal called a llewyn.
Đã đến thời điểm bắt đầu hoàn lại các loài động vật bản địa Anh đã biến mất, John Vesty cho biết, đã có một bài thơ được viết vào khoảng năm 598 sau công nguyên mô tả việc săn bắt một con vật bí ẩn được gọi là llewyn.
But what was it? Nothing seemed to fit, until 2006, when an animal bone, dating from around the same period, was found in the Kinsey Cave in northern England.
Nhưng nó là gì? Không có gì phù hợp, mãi cho đến năm 2006, khi một xương động vật có niên đại từ cùng kỳ được tìm thấy trong hang động Kinsey ở miền bắc nước Anh.
Until this discovery, the lynx - a large spotted cat with tassel led ears - was presumed to have died out in Britain at least 6,000 years ago, before the inhabitants of these islands took up farming.
Cho đến khi khám phá này, loài linh miêu – một con mèo đốm to với đôi tai núm tua- được cho là đã chết ở Anh ít nhất 6000 năm trước, trước khi những cư dân của những hòn đảo này bắt đầu việc chăn nuôi ở đây.
But the 2006 find, together with three others in Yorkshire and Scotland, is compelling evidence that the lynx and the mysterious llewyn were in fact one and the same animal.
Tuy nhiên, một phát hiện vào năm 2006 cùng với ba người khác ở Yorkshire và Scotland, là bằng chứng thuyết phục rằng loài linh miêu và llewyn huyền bí thực sự là một con vật.
If this is so, it would bring forward the tassel-eared cat's estimated extinction date by roughly 5,000 years.
Nếu đúng như vậy, điều này sẽ kéo dài ngày ước tính tuyệt chủng của con mèo tai núm tua vào khoảng 5000 năm.
B
However, this is not quite the last glimpse of the animal in British culture.
Tuy nhiên, đây không phải là cái nhìn thoáng qua cuối cùng của một loài động vật trong văn hoá Anh.
A 9th- century stone cross from the Isle of Eigg shows, alongside the deer, boar and aurochs pursued by a mounted hunter, a speckled cat with tasselled ears.
Một cây thánh giá đá thế kỷ thứ 9 ở đảo Eigg cho thấy, cùng với loài hươu, heo rừng và bò rừng châu Âu đã bị săn đuổi bởi một thợ săn leo trèo, một con mèo đốm với đôi tai núm tua.
Were it not for the animal's backside having worn away with time, we could have been certain, as the lynx's stubby tail is unmistakable.
Nếu phần mông của con vật không bị mất đi theo thời gian thì chúng ta có thể chắc chắn đó là linh miêu vì chiếc đuôi ngắn và dày lông của chúng là không thể nhầm lẫn.
But even without this key feature, it's hard to see what else the creature could have been.
Nhưng ngay cả khi không có đặc điểm quan trọng này thì cũng thật khó để nhìn thấy những gì khác mà sinh vật này có.
The lynx is now becoming the totemic animal of a movement that is transforming British environmentalism: rewilding.
Loài linh miêu bây giờ đang trở thành linh vật của một phong trào thay đổi chủ nghĩa môi trường Anh quốc: phục hồi sự hoang dã.
C
Rewilding means the mass restoration of damaged ecosystems.
Phục hồi sự hoang dã có nghĩa là sự khôi phục trên diện rộng của hệ sinh thái tự nhiên đã bị thiệt hại.
It involves letting trees return to places that have been denuded, allowing parts of the seabed to recover from trawling and dredging, permitting rivers to flow freely again.
Nó liên quan đến việc để các loài cây trở lại những nơi đã bị bỏ đi, cho phép các phần của đáy biển phục hồi từ việc đánh cá và nạo vét, cho phép dòng sông chảy tự do trở lại.
Above all, it means bringing back missing species.
Trên hết, nó có nghĩa là mang trở lại những loài bị mất tích.
One of the most striking findings of modern ecology is that ecosystems without large predators behave in completely different ways from those that retain them Some of them drive dynamic processes that resonate through the whole food chain, creating niches for hundreds of species that might otherwise struggle to survive.
Một trong những phát hiện nổi bật nhất của hệ sinh thái hiện đại là các hệ sinh thái mà không có những động vật ăn thịt lớn hoạt động theo những cách hoàn toàn khác biệt so với những loài ngăn cản chúng.
The killers turn out to be bringers of life.
Một trong số chúng thúc đẩy các quá trình linh động kết hợp với toàn bộ chuỗi thức ăn, tạo ra môi trường sống cho hàng trăm loài khác đang đấu tranh để tồn tại.
D
Such findings present a big challenge to British conservation, which has often selected arbitrary assemblages of plants and animals and sought, at great effort and expense, to prevent them from changing.
Những kẻ giết người hóa ra là những kẻ mang lại cuộc sống, những phát hiện này đưa ra một thách thức lớn đối với việc bảo tồn của Anh, khi mà họ thường lựa chọn các tổ hợp bất kỳ của các loài thực vật và động vật và tìm kiếm với nỗ lực và chi phí lớn để ngăn chúng thay đổi.
It has tried to preserve the living world as if it were a jar of pickles, letting nothing in and nothing out, keeping nature in a state of arrested development.
Việc này đã và đang cố gắng để bảo vệ thế giới sinh vật như thể là một cái lọ đựng dưa chua, khi không để bất cứ thứ gì đi vào hoặc đi ra, do đó giữ cho thế giới tự nhiên ở trong một trạng thái ngăn chặn sự phát triển.
But ecosystems are not merely collections of species; they are also the dynamic and ever-shifting relationships between them.
Nhưng hệ sinh thái không chỉ là các bộ sưu tập các loài mà chúng cũng có các mối quan hệ linh hoạt và thay đổi không ngừng với nhau.
And this dynamism often depends on large predators.
Và sự năng động này thường phụ thuộc vào những loài ăn thịt lớn.
E
At sea the potential is even greater: by protecting large areas from commercial fishing, we could once more see what 18th-century literature describes: vast shoals of fish being chased by fin and sperm whales, within sight of the English shore.
Ở biển, tiềm năng thậm chí còn lớn hơn: bằng cách bảo vệ các khu vực rộng lớn khỏi đánh bắt cá thương mại, chúng ta lại có thể thấy những gì văn học thế kỷ 18 mô tả: các đàn cá rộng lớn bị đuổi bắt bởi những con các voi chỉ trong tầm nhìn của bờ biển Anh.
This policy would also greatly boost catches in the surrounding seas; the fishing industry's insistence on scouring every inch of seabed, leaving no breeding reserves, could not be more damaging to its own interests.
Chính sách này cũng sẽ làm tăng đáng kể lượng đánh bắt ở các vùng biển xung quanh; sự khăng khăng của ngành đánh bắt cá về việc tẩy sạch từng inch của đáy biển, không để lại dự trữ giống, không còn làm tổn hại đến lợi ích của nó.
F
Rewilding is a rare example of an environmental movement in which campaigners articulate what they are for rather than only what they are against.
Phục hồi môi trường hoang dã là một ví dụ hiếm hoi của một phong trào môi trường mà trong đó các nhà vận động chỉ rõ họ làm vì điều gì chứ không chỉ là những gì họ chống lại.
One of the reasons why the enthusiasm for rewilding is spreading so quickly in Britain is that it helps to create a more inspiring vision than the green movement's usual promise of 'Follow us and the world will be slightly less awful than it would otherwise have been.
Một trong những lý do tại sao sự nhiệt tình của việc tái tạo sự hoang dã lại đang lan nhanh ở Anh Quốc là nó giúp tạo ra một tầm nhìn đầy cảm hứng hơn lời hứa hẹn thông thường của phong trào vận động xanh "Đi theo chúng tôi và thế giới sẽ bớt tệ hại hơn lẽ ra nó phải như thế".
G
The lynx presents no threat to human beings: there is no known instance of one preying on people.
Loài linh miêu không cho thấy bất kỳ mối đe dọa nào đối với loài người: không có trường hợp nào được biết đến về một sự gây hại cho con người.
It is a specialist predator of roe deer, a species that has exploded in Britain in recent decades, holding back, by intensive browsing, attempts to re-establish forests.
Nó là một loài ăn thịt chuyên săn hoẵng, một loài đã bùng nổ ở Anh trong những thập niên gần đây, đang bị lùi lại, bằng cách tập trung nơi chúng gặm cỏ, cố gắng để tái thiết lại những khu rừng.
It will also winkle out sika deer: an exotic species that is almost impossible for human beings to control, as it hides in impenetrable plantations of young trees.
Nó cũng sẽ bắt được hươu sao: một loài kỳ lạ mà hầu như không thể kiểm soát bởi con người vì chúng ẩn mình trong những đồn điền không thể tháo gỡ được của cây non.
The attempt to reintroduce this predator marries well with the aim of bringing forests back to parts of our bare and barren uplands.
Việc cố gắng giới thiệu lại kẻ săn mồi này kết hợp tốt với mục đích đưa rừng trở lại những vùng đất trơ trụi và khô cằn của chúng ta.
The lynx requires deep cover, and as such presents little risk to sheep and other livestock, which are supposed, as a condition of farm subsidies, to be kept out of the woods.
Loài linh miêu đòi hỏi độ che phủ dày, và như vậy có ít rủi ro đối với cừu và gia súc khác, điều này được coi như là một điều kiện trợ giúp cho nông nghiệp khi gia súc được giữ ở ngoài rừng.
H
On a recent trip to the Cairngorm Mountains, I heard several conservationists suggest that the lynx could be reintroduced there within 20 years.
Trong một chuyến đi gần đây đến dãy núi Cairngorm, tôi nghe thấy một số nhà bảo tồn cho rằng loài linh miêu này có thể được giới thiệu lại trong vòng 20 năm.
If trees return to the bare hills elsewhere in Britain, the big cats could soon follow.
Nếu cây trở lại những ngọn đồi trống ở những nơi khác ở Anh, những con mèo lớn sẽ sớm đi theo.
There is nothing extraordinary about these proposals, seen from the perspective of anywhere else in Europe.
Không có gì đặc biệt về những đề xuất này được nhìn nhận từ quan điểm của bất cứ nơi nào khác ở Châu Âu.
The lynx has now been reintroduced to the Jura Mountains, the Alps, the Vosges in eastern France and the Harz mountains in Germany, and has re-established itself in many more places.
Linh miêu bây giờ đã được giới thiệu lại đến dãy núi Jura, Alps, Vosges ở miền đông nước Pháp và dãy núi Harz ở Đức, và chính chúng cũng đã sinh sống trở lại ở nhiều nơi khác nữa.
The European population has tripled since 1970 to roughly 10,000.
Dân số châu Âu đã tăng gấp ba lần từ năm 1970 lên khoảng 10 nghìn người.
As with wolves, bears, beavers, boar, bison, moose and many other species, the lynx has been able to spread as farming has,left the hills and people discover that it is more lucrative to protect charismatic wildlife than to hunt it, as tourists will pay for the chance to see it.
Giống như sói, gấu, hải ly, lợn rừng, bò rừng, nai sừng tấm và nhiều loài khác, loài linh miêu có thể phổ biến như được tạo ra từ chăn nuôi, để lại những ngọn đồi và người ta sẽ khám phá ra rằng việc bảo vệ các loài động vật hoang dã có sức lôi cuốn với mọi người sẽ sinh lời nhiều hơn là săn bắt chúng, vì khách du lịch sẽ trả tiền để có cơ hội xem chúng.
Large-scale rewilding is happening almost everywhere - except Britain.
Tái tạo hoang dã quy mô lớn xảy ra hầu như ở khắp mọi nơi - ngoại trừ Anh Quốc.
I
Here, attitudes are just beginning to change.
Ở đây, thái độ chỉ mới bắt đầu thay đổi.
Conservationists are starting to accept that the old preservation-jar model is failing, even on its own terms.
Các nhà bảo tồn đang bắt đầu chấp nhận rằng mô hình bảo tồn cũ theo kiểu bình chứa đang thất bại, thậm chí trong các điều khoản riêng của nó.
Already, projects such as Trees for Life in the Highlands provide a hint of what might be coming.
Đã có những dự án như Cây cối cho cuộc sống ở Cao Nguyên cung cấp một dấu hiệu cho thấy điều gì đó có thể sắp tới.
An organisation is being set up that will seek to catalyse the rewilding of land and sea across Britain, its aim being to reintroduce that rarest of species to British ecosystems: hope.
Một tổ chức đang được thiết lập sẽ tìm kiếm để xúc tác cho việc tái tạo sự hoang dã của đất và biển trên khắp nước Anh, mục đích của tổ chức này là giới thiệu lại những loài quý hiếm nhất cho các hệ sinh thái của Anh: sự hy vọng.
What's the purpose of gaining knowledge?: Mục đích của việc thu nạp kiến thức
A
‘I would found an institution where any person can find instruction in any subject'. That was the founders motto for Cornell University, and it seems an apt characterization of the different university, also in the USA, where I currently teach philosophy.
“Tôi sẽ thành lập một tổ chức giáo dục nơi mà bất cứ ai có thể tìm thấy sự hướng dẫn ở bất kì lình vực nào”. Đó là phương châm của những nhà sáng lập đại học Cornell, và nó dường như cũng là khuynh hướng của một trường đại học khác ở USA, nơi hiện tại tôi đang dạy về triết học.
A student can prepare for a career in resort management, engineering, interior design, accounting, music, law enforcement, you name it.
Một sinh viên có thế chuẩn bị cho sự nghiệp của mình như quản lí khách sạn, kĩ thuật, thiết kế nội thất, kế toán, âm nhạc, luật hay bất kì môn học nào mà bạn có thể kể tên.
But what would the founders of these two institutions have thought of a course called Arson for Profit’? I kid you not: we have it on the books.
Nhưng những người sáng lập 2 trung tâm giáo dục này đã nghĩ gì về khóa học “Đột phá cho lợi nhuận”? Tôi không hề lừa bạn, chúng tôi có nói về điều đó trong những cuốn sách.
Any undergraduates who have met the academic requirements can sign up for the course in our program in 'fire science’.
Bất kỳ sinh viên nào đã đạt yêu cầu về học vấn đều có thể đăng ký tham dự khóa học trong chương trình "Kích thích về khoa học” của chúng tôi.
B
Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law.
Đương nhiên, khóa học này dành cho những nhà nghiên cứu về sự đột phá trong tương lai, những người học về thủ thuật của cán cân thương mại để xác định liệu có phải ‘vấn đề’ đã được khơi lên bởi sự chủ ý hay không, tìm ra ai là người đã khơi dậy nó, và dựng lên chuỗi chứng cứ cho việc khởi tố hiệu quả trước tòa.
But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations.
Nhưng liệu đây có phải là khóa học hoàn hảo cho những tên tội phạm tiềm năng trong tương lai không? Quan điểm của tôi là không nên chỉ trích các chương trình học thuật trong khoá “Kích thích về khoa học”: nó được đánh giá như là 1 phần không thể thiếu của việc gia tăng sự lành nghề ở bất cứ lĩnh vực nào.
However, it’s not unknown for a firefighter to torch a building.
Tuy nhiên, có thể lính cứu hỏa sẽ là người đốt tòa nhà.
This example suggests how dishonest and illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life.
Ví dụ này cho thấy cách mà những hành vi bất hợp pháp, với sự trợ giúp của giáo dục, có thể len lỏi vào mọi khía cạnh của đời sống công cộng và doanh nghiệp.
C
I realized this anew when I was invited to speak before a class in marketing, which is another of our degree programs.
Tôi nhận ra điều này rõ hơn khi được mời nói trước lớp Marketing, 1 tín chỉ khác trong chương trình học của chúng tôi.
The regular instructor is a colleague who appreciates the kind of ethical perspective I can bring as a philosopher.
Người hướng dẫn chính của khóa học này đánh giá cao khía cạnh đạo đức mà tôi có với tư cách 1 nhà triết học.
There are endless ways I could have approached this assignment, but I took my cue from the title of the course: 'Principles of Marketing’.
Có vô vàn cách tôi có thể hoàn tất bài tập này, nhưng tôi đã lấy gợi ý từ tiêu đề của Khóa học là 'Nguyên tắc Tiếp thị'.
It made me think to ask the students, 'Is marketing principled?’. After all, a subject matter can have principles in the sense of being codified, having rules, as with football or chess, without being principled in the sense of being ethical.
Nó làm tôi nghĩ đến việc hỏi những người bạn học của mình rằng, "Liệu tiếp thị có nguyên tắc không?". Suy cho cùng, 1 vấn đề có thể có những quy tắc được soạn thảo trên giấy tờ, ví dụ như bóng đá hay cờ vua, nhưng không hề tồn tại quy tắc về đạo đức.
Many of the students immediately assumed that the answer to my question about marketing principles was obvious: no.
Nhiều sinh viên ngay lập tức có câu trả lời dành cho câu hỏi của tôi về nguyên tắc tiếp thị: rõ ràng là không.
Just look at the ways in which everything under the sun has been marketed; obviously it need not be done in a principled (=ethical) fashion.
Chỉ riêng việc mọi thứ được đưa ra thị trường, nó đã rõ ràng không cần được làm theo 1 nguyên tắc về thời trang nhất định.
D
Is that obvious? I made the suggestion, which may sound downright crazy in light of the evidence, that perhaps marketing is by definition principled.
Điều đó có hiển nhiên không? Tôi đã đưa ra ý tưởng nghe thật điên rồ trước những chứng cứ, đó là có lẽ tiếp thị được nguyên tắc bởi định nghĩa.
My inspiration for this judgement is the philosopher Immanuel Kant, who argued that any body of knowledge consists of an end (or purpose) and a means.
Niềm cảm hứng của tôi đối với phán đoán này là triết gia Immanuel Kant, người đã lập luận rằng bất kỳ phần tử nào của kiến thức cũng bao gồm kết quả (hoặc mục đích) và phương tiện.
E
Let us apply both the terms 'means' and ‘end' to marketing.
Hãy để chúng tôi áp dụng cụm từ 'phương tiện’ và 'kết quả' vào tiếp thị.
The students have signed up for a course in order to learn how to market effectively.
Các sinh viên đã đăng ký một khóa học để tìm hiểu làm thế nào để thị trường có hiệu quả.
But to what end? There seem to be two main attitudes toward that question.
Nhưng kết quả cuối cùng là gì? Có vẻ như hai thái độ chính đối với câu hỏi đó.
One is that the answer is obvious: the purpose of marketing is to sell things and to make money.
Một là câu trả lời là hiển nhiên: Mục đích tiếp thị là bán đồ và kiếm tiền.
The other attitude is that the purpose of marketing is irrelevant: Each person comes to the program and course with his or her own plans, and these need not even concern the acquisition of marketing expertise as such.
My proposal, which I believe would also be Kant's, is that neither of these attitudes captures the significance of the end to the means for marketing.
Quan điểm của tôi, cũng là của Kant's, với việc này là không có bất kì 1 thái độ nào ở trên đã nhận ra được tầm quan trọng của kết quả đối với phương tiện tiếp thị.
A field of knowledge or a professional endeavor is defined by both the means and the end; hence both deserve scrutiny.
Một lĩnh vực kiến thức hoặc một nỗ lực chuyên sâu được xác định bởi cả phương tiện và kết quả, do đó cả hai đều xứng đáng được công nhận.Students need to study both how to achieve X, and also what X is.
Học sinh cần phải nghiên cứu cả làm thế nào để đạt được X, và cả việc X là như thế nào.
F
It is at this point that ‘Arson for Profit’ becomes supremely relevant.
Chính tại thời điểm này, khoá học ‘Đột phá cho lợi nhuận' trở nên cực kỳ liên quan.
That course is presumably all about means: how to detect and prosecute criminal activity.
Khóa học này có tất cả những cách để thực hiện việc đó: làm thế nào để phát hiện và giải quyết một vấn đề phạm tội.
It is therefore assumed that the end is good in an ethical sense.
Do đó giả định rằng kết quả là tốt trong khía cạnh về đạo đức.
When I ask fire science students to articulate the end, or purpose, of their field, they eventually generalize to something like, ‘The safety and welfare of society,’ which seems right.
Khi tôi yêu cầu các sinh viên ngành khoa học kích thích trình bày kết quả, hoặc mục đích của lĩnh vực mà họ học, họ sẽ nói đại loại như 'Sự an toàn và phúc lợi của xã hội', điều được công nhận là đúng.
As we have seen, someone could use the very same knowledge of means to achieve a much less noble end, such as personal profit via destructive, dangerous, reckless activity.
Như chúng ta đã thấy, một người có thể sử dụng kiến thức tương tự để đạt được kết quả cao quý hơn, chẳng hạn như lợi nhuận cá nhân thông qua các hoạt động phá hoại, nguy hiểm, liều lĩnh.
But we would not call that firefighting.
Nhưng chúng tôi sẽ không gọi đó là lính cứu hỏa.
We have a separate word for it: arson.
Chúng ta có một từ riêng biệt cho việc đó: Tội phạm.
Similarly, if you employed the ‘principles of marketing’ in an unprincipled way, you would not be doing marketing.
Tương tự, nếu bạn sử dụng 'nguyên tắc tiếp thị' theo cách vô kỷ luật, bạn sẽ không thực hiện được việc đó.
We have another term for it: fraud.
Chúng ta có một thuật ngữ khác: gian lận.
Kant gives the example of a doctor and a poisoner, who use the identical knowledge to achieve their divergent ends.
Kant đưa ra ví dụ về một bác sĩ và một người sử dụng chất độc, những người sử dụng kiến thức giống hệt nhau để đạt được những mục đích khác nhau.
We would say that one is practicing medicine, the other, murder.
Chúng ta có thể nói rằng một người đang làm nghề y và người kia là tên giết người.
Flying tortoises: Những con rùa bay
An airborne reintroduction programme has helped conservationists take significant steps to protect the endangered Galapagos tortoise.
Một chương trình phóng thích động vật bằng đường hàng không đã giúp các nhà bảo vệ môi trường tạo một bước quan trọng để bảo vệ loài rùa Galapagos đang gặp nguy hiểm.
A
Forests of spiny cacti cover much of the uneven lava plains that separate the interior of the Galapagos island of Isabela from the Pacific Ocean.
Một khu rừng xương rồng gai che phủ nhiều khu vực dung nham rộng lớn không bằng phẳng đã chia tách nội địa đảo Galapagos của Isabela với Thái Bình Dương.
With its five distinct volcanoes, the island resembles a lunar landscape.
Với năm ngọn núi lửa riêng biệt, hòn đảo giống như một cảnh quan mặt trăng.
Only the thick vegetation at the skirt of the often cloud-covered peak of Sierra Negra offers respite from the barren terrain below.
Chỉ có thảm thực vật dày ở rìa của đỉnh núi thường phủ đầy những đám mây của Sierra Negra mới tạo được sự nghỉ ngơi từ địa hình khô cằn bên dưới.
This inhospitable environment is home to the giant Galapagos tortoise.
Môi trường khắc nghiệt này là nhà của loài rùa khổng lồ Galapagos.
Some time after the Galapagos’s birth, around five million years ago, the islands were colonised by one or more tortoises from mainland South America.
Một thời gian sau sự hình thành của Galapagos, khoảng năm triệu năm trước đây, các hòn đảo đã được thuộc địa hóa bởi một hoặc nhiều loài rùa từ đất liền Nam Mỹ.
As these ancestral tortoises settled on the individual islands, the different populations adapted to their unique environments, giving rise to at least 14 different subspecies.
Khi những con rùa tổ tiên này định cư trên từng hòn đảo, các quần thể khác nhau thích nghi với môi trường độc nhất của chúng, dẫn đến sự phát triển của ít nhất 14 phân loài khác nhau.
Island life agreed with them.
Cuộc sốngtrên đảo đã đồng ý với chúng.
In the absence of significant predators, they grew to become the largest and longest-living tortoises on the planet, weighing more than 400 kilograms, occasionally exceeding 1,8 metres in length and living for more than a century.
Trong sự thiếu vắng của các loài động vật ăn thịt đáng kể, chúng trở thành những con rùa lớn nhất và sống lâu nhất trên hành tinh, cân nặng của chúng hơn 400 kg, thỉnh thoảng chiều dài vượt quá 1,8 mét và sống hơn một thế kỷ.
B
Before human arrival, the archipelago's tortoises numbered in the hundreds of thousands.
Trước khi con người đến, rùa trên quần đảo lên đến hàng trăm hàng nghìn con.
From the 17th century onwards, pirates took a few on board for food, but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially.
Từ thế kỷ 17 trở đi, cướp biển đã lấy đi một ít rùa lên tàu để làm thức ăn, nhưng sự xuất hiện của những con tàu săn cá voi vào những năm 1790 cho thấy sự khai thác loài rùa này tăng lên theo hàm mũ.
Relatively immobile and capable of surviving for months without food or water, the tortoises were taken on board these ships to act as food supplies during long ocean passages.
Tương đối bất động và có khả năng tồn tại trong nhiều tháng mà không có thức ăn hoặc nước, những con rùa đã được đưa lên tàu để làm nguồn cung cấp lương thực trong những chuyến đi biển dài.
Sometimes, their bodies were processed into high- grade oil.
Đôi khi, cơ thể của chúng được xử lý thành dầu cao cấp.
In total, an estimated 200,000 animals were taken from the archipelago before the 20th century.
Tổng cộng đã có khoảng 200,000 con vật đã bị đem đi ra khỏi quần đảo này trước thế kỷ 20.
This historical exploitation was then exacerbated when settlers came to the islands.
Việc khai thác lịch sử này sau đó càng trầm trọng thêm khi những người định cư đã đến đảo.
They hunted the tortoises and destroyed their habitat to clear land for agriculture.
Họ săn rùa và phá hủy môi trường sống của chúng để có đất trống cho nông nghiệp.
They also introduced alien species - ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants - that either prey on the eggs and young tortoises or damage ordestroy their habitat.
Họ cũng đưa đến các loài ngoại lai từ gia súc, lợn, dê, chuột và chó cho đến các loại cây cối và kiến - những loài này săn bắt trứng và rùa con hoặc gây tổn hại hoặc phá hủy môi trường sống của loài rùa.
C
Today, only 11 of the original subspecies survive and of these, several are highly endangered.
Ngày nay, chỉ còn 11 trong số các phân loài ban đầu tồn tại và trong số này, một số có nguy cơ tuyệt chủng rất cao.
In 1989, work began on a tortoise-breeding centre just outside the town of Puerto Villamil on Isabela, dedicated to protecting the island’s tortoise populations.
Năm 1989, công việc bắt đầu trên một trung tâm nuôi giống rùa ngay bên ngoài thị trấn Puerto Villamil trên Isabela, dành để bảo vệ quần thể rùa của hòn đảo.
The centre’s captive-breeding programme proved to be extremely successful, and it eventually had to deal with an overpopulation problem.
Chương trình nuôi nhốt của trung tâm đã cho thấy cực kỳ hành công, và điều này cuối cùng đã phải đối phó với vấn đề quá nhiều cá thể rùa.
D
The problem was also a pressing one.
Vấn đề này cũng là một sự cấp bách.
Captive-bred tortoises can’t be reintroduced into the wild until they’re at least five years old and weigh at least 4,5 kilograms, at which point their size and weight - and their hardened shells - are sufficient to protect them from predators.
Những con rùa bị nuôi nhốt không thể được thả trong tự nhiên cho đến khi chúng được ít nhất năm tuổi và cân nặng ít nhất 4,5 kg, tại thời điểm đó kích cỡ, trọng lượng và lớp vỏ bọc cứng có khả năng bảo vệ chúng khỏi động vật ăn thịt.
But if people wait too long after that point, the tortoises eventually become too large to transport.
Nhưng nếu người ta chờ đợi quá lâu sau thời điểm đó, thì những con rùa trở nên quá lớn để vận chuyển.
E
For years, repatriation efforts were carried out in small numbers, with the tortoises carried on the backs of men over weeks of long, treacherous hikes along narrow trails.
Trong nhiều năm, những nỗ lực hồi hương đã được thực hiện với số lượng nhỏ, những người đàn ông đã mang những con rùa sau lưng họ để thực hiện những cuộc đi bộ nguy hiểm qua các cung đường mòn hẹp trong hàng tuần.
But in November 2010, the environmentalist and Galapagos National Park liaison officer Godfrey Merlin, a visiting private motor yacht captain and a helicopter pilot gathered around a table in a small cafe in Puerto Ayora on the island of Santa Cruz to work out more ambitious reintroduction.
Nhưng vào tháng 11 năm 2010, nhà bảo vệ môi trường và sĩ quan liên lạc vườn quốc gia Galapagos Godfrey Merlin, một thuyền trưởng du thuyền tư nhân và một phi công trực thăng đã tập trung quanh một cái bàn trong một quán cà phê nhỏ ở Puerto Ayora trên đảo Santa Cruz để tạo ra sự phóng thích đầy tham vọng hơn.
The aim was to use a helicopter to move 300 of the breeding centre’s tortoises to various locations close to Sierra Negra.
Mục đích là sử dụng trực thăng để di chuyển 300 con rùa của trung tâm giống đến các địa điểm gần Sierra Negra.
F
This unprecedented effort was made possible by the owners of the 67-metre yacht White Cloud, who provided the Galapagos National Park with free use of their helicopter and its experienced pilot, as well as the logistical support of the yacht, its captain and crew.
Nỗ lực chưa từng có này được thực hiện bởi chủ nhân của chiếc du thuyền 67 mét White Cloud, người đã cung cấp cho vườn quốc gia Galapagos sử dụng miễn phí trực thăng và phi công có kinh nghiệm của họ, cũng như hỗ trợ hậu cần cho du thuyền, đội trưởng và thủy thủ đoàn.
Originally an air ambulance, the yacht’s helicopter has a rear double door and a large internal space that’s well suited for cargo, so a custom crate was designed to hold up to 33 tortoises with a total weight of about 150 kilograms.
Ban đầu là một chiếc xe cứu thương không quân, trực thăng của du thuyền có một cửa đôi phía sau và một không gian bên trong rộng rãi phù hợp với hàng hóa, do đó, một thùng tùy chỉnh đã được thiết kế để chứa lên đến 33 con rùa với tổng trọng lượng khoảng 150 kg.
This weight, together with that of the fuel, pilot and four crew, approached the helicopter’s maximum payload, and there were times when it was clearly right on the edge of the helicopter’s capabilities.
Trọng lượng này cùng với lượng nhiên liệu, phi công và bốn phi hành đoàn đã gần bằng trọng tải tối đa của máy bay trực thăng và có những lúc trọng tải đã ở ngay ngưỡng khả năng của máy bay trực thăng.
During a period of three days, a group of volunteers from the breeding centre worked around the clock to prepare the young tortoises for transport.
Trong thời gian ba ngày, một nhóm tình nguyện viên từ trung tâm giống đã làm việc suốt cả ngày đêm để chuẩn bị những chú rùa con cho cuộc vận chuyển.
Meanwhile, park wardens, dropped off ahead of time in remote locations, cleared landing sites within the thick brush, cacti and lava rocks.
Trong khi đó, những người bảo vệ công viên đã đến trước ở các địa điểm xa xôi, các khu đất trống bên trong bụi cây dày, xương rồng và đá dung nham.
G
Upon their release, the juvenile tortoises quickly spread out over their ancestral territory, investigating their new surroundings and feeding on the vegetation.
Khi được phóng thích, những chú rùa con nhanh chóng tràn ra khỏi lãnh thổ của tổ tiên chúng, thăm dò môi trường mới xung quanh chúng và tìm thức ăn ở thảm thực vật.
Eventually, one tiny tortoise came across a fully grown giant who had been lumbering around the island for around a hundred years.
Cuối cùng, một con rùa nhỏ đã vượt qua một con rùa khổng lồ hoàn toàn trưởng thành khi mà trước đây nó đã di chuyển nặng nề quanh hòn đảo trong khoảng một trăm năm.
The two stood side by side, a powerful symbol of the regeneration of an ancient species.
Hai con rùa đứng bên cạnh nhau, một biểu tượng mạnh mẽ của sự tái sinh của một loài cổ.
NGỌC THU
ARTCANDY SHOP NGỌC THU - Trên bước đường THÀNH CÔNG , không có dấu chân của những kẻ LƯỜI BIẾNG . ...
-
In recent study, Swinda Janda and collaborator Hong-Youl Ha of South Korea’s Kangwon National University explored how busi...
-
Trận chiến của giới tính quay quanh khoảng cách của khoa học The debate continues over whether physiological d...
-
Why being bored is stimulating – and useful too Tại sao chán nản lại kích thích tình cảm con người – và cũng hữu ích nữa ...
-
IELTS 0020_CITY = THÀNH PHỐ When my parents retired last year, they traded the towering skyscrapers (very tall buildings) a...
-
CÁC HÌNH THỨC THẢO LUẬN HIỆN NAY In this context, the word form refers to the type of format of discussion. Trong ngữ...
-
Bán những viên thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe A The introduction of iodine to Morton Salt in 1924 was instrumen...
-
BK HCM 1 (1 byte) (196 phông): http://www.mediafire.com/?nn5vggi0teizc5c BK HCM 2 (2 byte) (279 phông): http://www.mediafire.com/...
-
Yêu cầu quá mức với những người trẻ Being able to multitask is hailed by most people as a welcome skill, but according ...
-
Sưu Tập Đề thi IELTS Writing 2017 (Task 1 & Task 2) Tháng 1 1. Đề thi ngày 7/1/2017 Task 1: Bar praph Task 2: Some ...
-
Tác hại của sách có minh hoạ hình ảnh A There is a great concern in Europe and North America about declining standards ...