LEFT OR RIGHT? = TRÁI HAY PHẢI?
An overview of some research into lateralisation: the
dominance of one side of the body over the other
|
Một cái nhìn tổng quát về một số nghiên cứu về sự thiên về một
bên: sự vượt trội của một bên của cơ thể so với bên còn lại
|
A.
Creatures across the animal kingdom have a preference for one foot, eye or
even antenna.
|
Những sinh vật trên vương
quốc động vật có ưu tiên cho một chân, mắt hoặc thậm chí là râu.
|
The cause of this
trait, called lateralisation, is fairly simple: one side of the brain, which
generally controls the opposite side of the body, is more dominant than the
other when processing certain tasks.
|
Nguyên nhân của đặc điểm
này, được gọi là sự thiên về một bên, khá đơn giản: một bên của bộ não,
thường kiểm soát mặt đối diện của cơ thể, chiếm ưu thế hơn khi xử lý các
nhiệm vụ nhất định.
|
This does, on some
occasions, let the animal down: such as when a toad fails to escape from a
snake approaching from the right, just because its right eye is worse at
spotting danger than its left.
|
Điều này, trong một số
trường hợp, làm suy giảm động vật: chẳng hạn như khi một con cóc không
thoát khỏi một con rắn đang tiếp cận từ bên phải, chỉ vì mắt phải của nó tệ
hơn khi phát hiện ra nguy hiểm hơn trái của nó.
|
So why would animals
evolve a characteristic that seems to endanger them?
|
Vậy tại sao động vật lại
tiến hóa một đặc điểm có vẻ gây nguy hiểm cho chúng?
|
B.
For many years it was assumed that lateralisation was a uniquely human trait,
but this notion rapidly fell apart as researchers started uncovering evidence
of lateralisation in all sorts of animals.
|
Trong nhiều năm, người
ta cho rằng sự thiên về một bên là một đặc điểm độc nhất của con người,
nhưng khái niệm này nhanh chóng tan rã khi các nhà nghiên cứu bắt đầu phát
hiện ra bằng chứng về sự thiên về một bên trong tất cả các loại động vật.
|
For example, in the
1970s, Lesley Rogers, now at the University of New England in Australia, was
studying memory and learning in chicks.
|
Ví dụ, trong những năm
1970, Lesley Rogers, hiện đang ở Đại học New England ở Úc, đang nghiên cứu
về trí nhớ và việc học tập ở những con gà con.
|
She had been
injecting a chemical into chicks' brains to stop them learning how to spot
grains of food among distracting pebbles, and was surprised to observe that
the chemical only worked when applied to the left hemisphere of the brain.
|
Cô đã tiêm một chất hóa
học vào não của những con gà con để ngăn chúng học cách phát hiện hạt
ngũ cốc trong các loại đá cuội và ngạc nhiên khi thấy rằng hóa chất này chỉ
hoạt động khi áp dụng cho bán cầu não trái của não.
|
That strongly
suggested that the right side of the chick's brain played little or no role
in the learning of such behaviours.
|
Điều đó đã gợi ý mạnh mẽ
rằng bên phải bộ não của gà ít hoặc không có vai trò gì trong việc
học các hành vi như vậy.
|
Similar evidence
appeared in songbirds and rats around the same time, and since then,
researchers have built up an impressive catalogue of animal lateralisation.
|
Bằng chứng tương tự cũng
xuất hiện ở chim biết hót và chuột cống khoảng cùng thời điểm, và kể từ
đó, các nhà nghiên cứu đã xây dựng được một danh mục ấn tượng về quá trình di
truyền động vật.
|
C.
In some animals, lateralisation is simply a preference for a single paw or
foot, while in others it appears in more general patterns of behaviour.
|
Ở một số động vật, sự
thiên về một bên chỉ đơn giản là ưu tiên cho một chân hoặc bàn chân duy
nhất, trong khi ở những loài khác, nó xuất hiện trong các hình mẫu của
hành vi chung.
|
The left side of
most vertebrate brains, for example, seems to process and control feeding.
Since the left hemisphere processes input from the right side of the body,
that means animals as diverse as fish, toads and birds are more likely to
attack prey or food items viewed with their right eye.
|
Phía trái của hầu hết
các bộ não có xương sống, ví dụ, dường như việc xử lý và kiểm soát việc ăn.
Bởi vì bán cầu não trái nhập thông tin từ phía bên phải của cơ thể, điều
đó có nghĩa là các động vật đa dạng như cá, cóc và chim có khả
năng tấn công con mồi hoặc các đồ ăn được xem bằng mắt phải.
|
Even humpback whales
prefer to use the right side of their jaws to scrape sand eels from the ocean
floor.
|
Ngay cả cá voi lưng gù
cũng thích sử dụng bên phải hàm để cạo lươn cát từ đáy đại dương.
|
D.
Genetics plays a part in determining lateralisation, but environmental
factors have an impact too.
|
Di truyền học đóng một
vai trò trong việc xác định sự thiên về một bên, nhưng các yếu tố môi
trường cũng có tác động.
|
Rogers found that a
chick's lateralisation depends on whether it is exposed to light before
hatching from its egg - if it is kept in the dark during this period, neither
hemisphere becomes dominant.
|
Rogers nhận thấy rằng sự
phát triển của một con gà con phụ thuộc vào việc nó có tiếp xúc với ánh sáng
trước khi nở từ trứng hay không - nếu nó được giữ trong bóng tối trong
suốt thời kỳ này, bán cầu nào cũng không trở nên nổi trội.
|
In 2004, Rogers used
this observation to test the advantages of brain bias in chicks faced with
the challenge of multitasking.
|
Năm 2004, Rogers đã sử
dụng quan sát này để kiểm tra những ưu điểm của xu hướng não ở gà con mà đối
mặt với thách thức đa nhiệm.
|
She hatched
chicks with either strong or weak lateralisation, then presented the two
groups with food hidden among small pebbles and the threatening shape of a
fake predator flying overhead.
|
Cô đã ấp nở các con gà
với sự thiên về một bên cả mạnh hoặc yếu, sau đó đưa cho hai nhóm thức ăn
được giấu trong những viên sỏi nhỏ và hình dáng đe dọa của một kẻ săn mồi
giả đang bay trên cao.
|
As predicted, the
birds incubated in the light looked for food mainly with their right eye,
while using the other to check out the predator.
|
Theo dự đoán, những con
chim được ấp trong ánh sáng tìm kiếm thức ăn chủ yếu bằng mắt phải của
chúng, trong khi dùng con mắt còn lại để kiểm tra kẻ săn mồi.
|
The
weakly-lateralised chicks, meanwhile, had difficulty performing these two
activities simultaneously.
|
Những con gà con yếu ở
một bên, trong khi đó, đã gặp khó khăn khi thực hiện hai hoạt động này cùng
một lúc.
|
E.
Similar results probably hold true for many other animals. In 2006, Angelo
Bisazza at the University of Padua set out to observe the differences in
feeding behaviour between strongly-lateralised and weakly-lateralised fish.
|
Kết quả tương tự
có thể đúng với nhiều động vật khác. Năm 2006, Angelo Bisazza ở trường Đại
học Padua đã bày tỏ các quan sát sự khác nhau về hành vi ăn giữa các
loài cá có tính thiên về một bên manh và thiên về một bên yếu.
|
He found that
strongly-lateralised individuals were able to feed twice as fast as
weakly-lateralised ones when there was a threat of a predator looming above
them.
|
Ông phát hiện ra rằng
những cá thể thiên về một bên cạnh mạnh mẽ có thể ăn nhanh gấp hai lần so
với những cá thể bình thường khi có một mối đe dọa của một kẻ săn mồi đang
lẩn quẩn ở trên chúng.
|
Assigning different
jobs to different brain halves may be especially advantageous for animals
such as birds or fish, whose eyes are placed on the sides of their heads.
|
Việc phân công các công
việc khác nhau cho các phần não khác nhau có thể đặc biệt thuận lợi cho động
vật như chim hay cá, những loài mà mắt được đặt ở các bên trên đầu
của chúng.
|
This enables them to
process input from each side separately, with different tasks in mind.
|
Điều này cho phép chúng
xử lý thông tin đầu vào từ mỗi bên một cách riêng biệt, với các nhiệm vụ khác
nhau trong tâm trí.
|
F.
And what of those animals who favour a specific side for almost all tasks?
|
Và những động vật nào
ủng hộ một mặt cụ thể cho hầu hết các nhiệm vụ?
|
In 2009, Maria Magat
and Culum Brown at Macquarie University in Australia wanted to see if there
was general cognitive advantage in lateralisation.
|
Trong năm 2009, Maria
Magat và Culum Brown tại Đại học Macquarie ở Úc muốn thấy liệu có lợi thế về
nhận thức chung trong việc thiên về thiên về một bên.
|
To investigate, they
turned to parrots, which can be either strongly right- or left-footed, or ambidextrous
(without dominance).
|
Để điều tra, họ chuyển
sang những con vẹt, mà có thể mạnh mẽ cả chân phải lẫn chân trái, hoặc
hai bên hai (không có sự vượt trội).
|
The parrots were
given the intellectually demanding task of pulling a snack on a string up to
their beaks, using a co-ordinated combination of claws and beak.
|
Các con vẹt được giao
nhiệm vụ đòi hỏi tính trí tuệ để kéo một bữa ăn nhẹ lên một chuỗi lên đến mỏ
của chúng, sử dụng sự kết hợp phối hợp của móng vuốt và mỏ.
|
The results showed
that the parrots with the strongest foot preferences worked out the puzzle
far more quickly than their ambidextrous peers.
|
Các kết quả cho thấy
rằng các con vẹt với sự ưu tiên chân mạnh nhất đã giải quyết vấn đề khó
xử nhanh hơn nhiều so với những con thuận hai chân.
|
G.
A further puzzle is why are there always a few exceptions, like left-handed
humans, who are wired differently from the majority of the population?
|
Một vấn đề nan giải
nữa là tại sao luôn luôn có một vài trường hợp ngoại lệ, như con người thuận
tay trái, có dây khác với đa số dân chúng?
|
Giorgio Vallortigara
and Stefano Ghirlanda of Stockholm University seem to have found the answer
via mathematical models.
|
Giorgio Vallortigara và
Stefano Ghirlanda của Đại học Stockholm dường như đã tìm ra câu trả lời thông
qua các mô hình toán học.
|
These have shown
that a group of fish is likely to survive a shark attack with the fewest
casualties if the majority turn together in one direction while a very small
proportion of the group escape in the direction that the predator is not
expecting.
|
Những điều này cho thấy
một nhóm cá có khả năng sống sót sau một cuộc tấn công cá mập với số lượng
thương vong ít nhất nếu đa số tập hợp theo một hướng trong khi một tỷ lệ rất
nhỏ nhóm thoát theo hướng mà kẻ săn mồi không mong đợi.
|
H.
This imbalance of lateralisation within populations may also have advantages
for individuals.
|
Sự mất cân bằng về sự
thiên về một 8bên trong quần thể cũng có thể có lợi cho cá nhân.
|
Whereas most
co-operative interactions require participants to react similarly, there are
some situations — such as aggressive interactions — where it can benefit an
individual to launch an attack from an unexpected quarter.
|
Trong khi hầu hết các
tương tác hợp tác đòi hỏi người tham gia phản ứng tương tự, có một số tình
huống - chẳng hạn như các tương tác tích cực - nơi nó có thể có lợi cho một
cá nhân để khởi động một cuộc tấn công từ một hướng bất ngờ.
|
Perhaps this can
partly explain the existence of left-handers in human societies.
|
Có lẽ điều này có thể
phần nào giải thích sự tồn tại của những người thuận tay trái trong xã hội
loài người.
|
It has been
suggested that when it comes to hand-to-hand fighting, left-handers may have
the advantage over the right-handed majority.
|
Người ta cho rằng rằng
khi nói đến chiến đấu tay đôi, những người thuận tay trái có thể có lợi thế
hơn đa số thuận tay phải.
|
Where survival
depends on the element of surprise, it may indeed pay to be different.
|
Nơi mà sự sống còn phụ
thuộc vào yếu tố bất ngờ, nó thực sự có thể trả giá để được khác nhau.
|