Australia is the
smallest continent of the world.
|
Nước Úc là lục địa nhỏ nhất
thế giới.
|
It was first found by a Spanish
monk.
|
Nó được tìm thấy đầu tiên
bởi một nhà sư Tây Ban Nha.
|
His name was Andres de
Urdaneta.
|
Ông ta tên là Andres de
Urdaneta
|
Andres de Urdaneta
crossed the Pacific Ocean in 1565.
|
Andres de Urdaneta đã vượt
qua Thái Bình Dương vào năm 1565.
|
He told everyone he
believed there was a continent lying there.
|
Ông nói với tất cả mọi
người là ông tin có một lục địa nằm ở đó.
|
This continent
must be somewhere on the western tip of South America.
|
Châu lục này ở đâu nằm ở
đâu đó trên mũi phía tây của Nam Mỹ.
|
A few years later, the
King of Spain asked a ship captain to go find that continent.
|
Một vài năm sau, Vua Tây
Ban Nha đã yêu cầu một thuyền trưởng đi tìm lục địa đó.
|
He reached the New
Hebrides Island in 1606.
|
Ông ấy đã đến đảo New
Hebrides vào năm 1606.
|
He thought he had found
what he was looking for.
|
Ông nghĩ rằng ông đã tìm
thấy những gì ông đang Tìm kiếm.
|
So he named the islands
“Australia” after the King of Spain who also was Archduke of Austria
|
Vì vậy, ông đặt tên cho hòn
đảo này là "Australia" theo tên của vua Tây Ban Nha cũng là Đại
công tước Áo.
|
In those times, Spain
and the Netherlands were the most powerful nations in the world.
|
Vào thời đó, Tây Ban Nha và
Hà Lan là những quốc gia hùng mạnh nhất trên thế giới.
|
Spain had colonies in
South America, while the Dutch occupied countries in South East Asia.
|
Tây Ban Nha có thuộc địa ở
Nam Mỹ, trong khi Hà Lan chiếm các nước ở khu vực Đông Nam Á.
|
When they heard about
Spain’s discoveries, they quickly sent their own ships there.
|
Khi người Hà Lan nghe thông
tin về những khám phá của Tây Ban Nha thì họ nhanh chóng đưa tàu của mình đến
đó
|
The Dutch captain Willem
Jantzsoon was the first to actually set foot in Australia.
|
Thuyền trưởng người Hà Lan
Willem Jantzsoon là người đầu tiên thực sự đặt chân tới Úc.
|
He sailed into the Gulf
of Carpentaria on the northern part of Australia in 1606 as well.
|
Ông cũng đã đi tàu vào vịnh
Carpentaria ở phần phía bắc của Úc năm 1606.
|
Another Dutchman, Abel
Tasman, sighted the island Tasmania in 1642.
|
Một người Hà Lan khác là
Abel Tasman đã nhìn thấy hòn đảo Tasmania vào năm 1642.
|
He saw it from his ship,
landed there and called it Van Diemen’s Land.
|
Ông đã nhìn thấy nó từ con
tàu của mình, sau đó ông ghé ở đó và gọi nó là vùng đất Van Diemen.
|
This was the name of the
person he worked for.
|
Đây là tên của ông chủ anh
ta.
|
Tasman also found New
Zealand, Tonga and Fiji.
|
Tasman cũng tìm thấy New
Zealand, Tonga và Fiji.
|
To reward him for his
discoveries, the Dutch renamed Van Diemen’s Land Tasmania.
|
Để tưởng thưởng cho ông ta
vì những khám phá của ông, người Hà Lan đã đổi tên vùng đất này thành
Tasmania Van Diemen.
|
In the 18th century, the
British Empire was facing trouble.
|
Trong thế kỷ 18, Đế quốc
Anh đã phải đối mặt với rắc rối.
|
There were many thieves
and criminals in England.
|
Có rất nhiều trộm và tội
phạm ở Anh.
|
The British planned to
ship them off to some faraway place.
|
Người Anh đã lên kế hoạch
đày chúng đến một số nơi xa bằng tàu.
|
They hoped the country
would safer if they sent these criminals away.
|
Họ hy vọng đất nước mình sẽ
an toàn hơn nếu họ đẩy những tên tội phạm đi.
|
They also thought a new
colony would make the Empire richer and more powerful.
|
Họ cũng nghĩ rằng một thuộc
địa mới sẽ làm cho đế quốc họ phong phú hơn và mạnh mẽ hơn.
|
The British asked
Captain James Cook to sail in Australia.
|
Người Anh đã yêu cầu thuyền
trưởng James Cook lái thuyền tới Úc.
|
Cook was very skilled navigator.
|
Cook là người có kỹ năng
rất tốt về hoa tiêu.
|
He knew how to sail
ships and he was also disciplined and organized.
|
Ông ta biết làm thế nào để
lái tàu và ông cũng người rất kỷ luật và có tổ chức.
|
Cook made his sailors
bathe every day and eat a lot of fresh fruit to stay healthy.
|
Cook bắt thủy thủ của mình
phải tắm nắng mỗi ngày và ăn nhiều trái cây tươi để giữ gìn sức khỏe.
|
In 1769, he left for
Tahiti together with a botanist and two artists.
|
Năm 1769, ông rời Tahiti
cùng với một Nhà thực vật học và hai nghệ sĩ.
|
They were supposed to
find new plants.
|
Họ được yêu cầu tìm các
loài thực vật mới.
|
But actually their
secret mission was to set up new British colonies
in Australia.
|
Nhưng thực ra nhiệm vụ bí
mật của họ là để thiết lập các thuộc địa mới của Anh tại Úc.
|
Cook landed on the east
coast of Australia in April 1770
|
Cook đã đổ bộ lên bờ biển
phía đông của Úc vào tháng Tư 1770.
|
He named the placed
Botany Bay after the many plants the scientist found there.
|
Ông đã đặt tên nơi này là
Botany Bay vì có nhiều loài thực vật mà các nhà khoa học tìm thấy ở đó.
|
But the voyage was very eventful.
|
Nhưng chuyến đi đã có nhiều
biến cố xảy ra.
|
Cook had to fight
against a group of Maori native warriors.
|
Cook đã phải chiến đấu
chống lại một nhóm các chiến binh Maori bản địa.
|
Later, his ship ran into
a coral reef and was badly damaged.
|
Sau đó, tàu của ông chạy
vào một rạn san hô và bị hư hỏng nặng.
|
In 1779, a storm forced him to land in Hawaii.
|
Năm 1779, một cơn bão đã
buộc ông phải cho tàu cập bến ở Hawaii.
|
The Hawaiians hated Cook
because he was violent and cruel.
|
Những người Hawaii rất ghét
Cook vì ông là người bạo lực và độc ác.
|
They used their knives
and stabbed him to death.
|
Họ đã dùng dao và đâm ông
chết .
|
In January 1778, a
French ship landed in Australia.
|
Vào tháng Giêng năm 1778,
một chiếc tàu của Pháp đã cập bến tại Úc.
|
But it was too late
|
Nhưng đã quá trễ.
|
The British had already
colonized the new continent.
|
Người Anh đã chiếm đóng lục
địa mới này rồi.
|
CHUYÊN SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI CÁC LOẠI KẸO CỨNG: KẸO NGHỆ THUẬT, KẸO MÚT, KẸO GẬY, ... NHẬN ĐẶT HÀNG CHO TIỆC CƯỚI, TIỆC SINH NHẬT, CÁC SỰ KIỆN,... SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU UY TÍN. KHÔNG SỬ DỤNG CHẤT BẢO QUẢN. ĐT.: 039.358-7695 ; 035.349-6528
- 00 NGỌC THU (254)
- 01 KẸO NGHỆ THUẬT (35)
- 02 KẸO TÚI (31)
- 03 KẸO HŨ (33)
- 04 KẸO MÚT (33)
- 05 KẸO GẬY (48)
- 06 VĂN HÓA (432)
- 07 BÁO SONG NGỮ (209)
- 08 LUYỆN NGHE (389)
- 09 TỰ HỌC IELTS (609)
- 10 TỰ HỌC TOEFL (534)
- 11 TỰ HỌC TOEIC (565)
- 12 VOCABULARY (252)
- 13 WRITING (5)
- 14 VIDEO (393)
- 15 MUSIC (6)
- BASIC (125)
- CAM 12 (17)
- CNN (54)
- COLLOCATION (24)
- Collocations in Use (3)
- EVERYDAY (172)
- GIẢI TRÍ (39)
- IELTS 12 (15)
- IELTS READING (211)
- NHẠC ANH (6)
- Quartz (1)
- SAT (2)
- SOFTS (7)
- SPOTLIGHT (20)
- TÂM LINH (15)
- TED (18)
- VOA (157)
- VTV7 (39)
Discovering Australia - Khám phá nước Úc
NGỌC THU
ARTCANDY SHOP NGỌC THU - Trên bước đường THÀNH CÔNG , không có dấu chân của những kẻ LƯỜI BIẾNG . ...
-
In recent study, Swinda Janda and collaborator Hong-Youl Ha of South Korea’s Kangwon National University explored how busi...
-
Trận chiến của giới tính quay quanh khoảng cách của khoa học The debate continues over whether physiological d...
-
Why being bored is stimulating – and useful too Tại sao chán nản lại kích thích tình cảm con người – và cũng hữu ích nữa ...
-
IELTS 0020_CITY = THÀNH PHỐ When my parents retired last year, they traded the towering skyscrapers (very tall buildings) a...
-
CÁC HÌNH THỨC THẢO LUẬN HIỆN NAY In this context, the word form refers to the type of format of discussion. Trong ngữ...
-
Bán những viên thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe A The introduction of iodine to Morton Salt in 1924 was instrumen...
-
BK HCM 1 (1 byte) (196 phông): http://www.mediafire.com/?nn5vggi0teizc5c BK HCM 2 (2 byte) (279 phông): http://www.mediafire.com/...
-
Sưu Tập Đề thi IELTS Writing 2017 (Task 1 & Task 2) Tháng 1 1. Đề thi ngày 7/1/2017 Task 1: Bar praph Task 2: Some ...
-
Tác hại của sách có minh hoạ hình ảnh A There is a great concern in Europe and North America about declining standards ...
-
Yêu cầu quá mức với những người trẻ Being able to multitask is hailed by most people as a welcome skill, but according ...