IELTS 0040_Cause & Effect
The word
"cause" is primarily used with negative results: a storm can cause damage, a mechanical defect can cause a problem, unclear
instructions can cause
confusion, a political scandal can cause an uproar (a strong negative reaction/manifestation from the
public), a high-risk
sport can cause injury, and an infection in a hospital can cause death.
|
Từ “cause” lúc đầu được sử dụng với nghĩa tiêu cực: một trận bão có thể gây ra thiệt hại, một nhược điểm của máy móc gây ra một vấn đề, sự chỉ dẫn không rõ ràng có thể gây ra hiểu lầm, một sự bê bối chính trị có thể gây ra tiếng vang (tức là những phản ứng tiêu cực/
cuộc biểu tình, thị uy từ phía cộng đồng), một môn thể thao mang tính rủi
ro cao có thể sẽ gây chấn thương, một ca lây nhiễm trong bệnh viện có thể dẫn đến cái chết.
|
You can
describe something as cause for concern or cause for alarm -
meaning a reason for concern or alarm. For example, "The growing number
of teenagers dropping out of school is cause for concern."
|
Bạn có thể
miêu tả thứ gì đó như một nguyên
nhân của một sự lo lắng,
hay nguyên nhân cho sự
cảnh báo – làm rõ lí do của một vấn đề hay sự cảnh
báo. Chẳng hạn, “ Con số học sinh bỏ học tăng lên là nguyên nhân của mối lo lắng”.
|
The word
"alarm" is a little stronger and more urgent: "The rapid spread
of the virus is cause for alarm." One of the only positive
collocations with "cause" is cause for celebration: "The
opening of the new school was cause for celebration in the
community."
|
Từ “alarm”
mang một chút mạnh mẽ và thuyết phục hơn: “ Sự gia tăng nhanh chóng của
vi-rút là nguyên nhân của
việc cảnh báo.” Một
trong những từ hay đi cùng với “cause” mang nghĩa tích cực là “cause for
celebration” (lí do cho
việc tổ chức tiệc kỉ niệm): “ Sự khởi đầu của một trường học mới là nguyên nhân tổ chức hoạt động kỉ niệm
trong cộng đồng.”
|
When
analyzing a problem, you can identify the main/primary cause of the
issue - but keep in mind that there may be hidden/underlying causes as
well. The deepest or most fundamental cause is sometimes called the root
cause.
|
Khi phân
tích một vấn đề, bạn có thể nhận định được nguyên nhân của vấn đề - nhưng hãy
giữ nó ở trong đầu, đó cũng có thể là nguyên nhân ngầm ẩn. Nguyên nhân sâu xa hay nói cách khác là nguyên chủ yếu đôi khi
được gọi là root cause
(nguyên nhân cốt lõi).
|
Interestingly,
we do not use the verb "cause" together with "effect."
Instead, we say that something has an effect - for example,
"Television has a strong effect on public opinion." Another
way to say "a strong effect" is the expression a significant
impact or a profound impact.
|
Thật thú vị
là chúng ta không sử dụng “cause” đi cùng với “ effect” được. Thay vào đó,
chúng ta nói thứ gì đó có
sự ảnh hưởng – ví dụ, “
Tivi có sự ảnh hưởng mạnh
mẽ trong quan điểm cộng
đồng.” Nói cách khác là “một sự ảnh hưởng mạnh mẽ” là sự diễn đạt một sự tác động đáng kể hoặc sự ảnh hưởng sâu rộng.
|
There are
many different ways to describe effects:
|
Có rất
nhiều cách khác nhau để mô tả những sự tác động:
|
·
short-term
vs. long-term
effects - the time of the effect
·
visible
effects vs. subtle
effects - whether or not the effects are obvious
·
powerful
effect vs. minimal/negligible
effect - how strong the effect was
·
beneficial
effect vs. adverse
effect - to describe positive and negative effects
·
main
effect vs. side
effect - to describe the primary effect or an additional effect
|
·
Sự
ảnh hưởng ngắn hạn và ảnh hưởng dài hạn – khoảng thời gian của sự tác động.
·
Sự
ảnh hưởng có thể nhìn thấy được và ảnh hưởng
mà bạn không thể thấy –
sự ảnh hưởng đó có hiển nhiên hay không.
·
Sự
ảnh hưởng mạnh mẽ và sự ảnh hưởng tối thiểu/ không đáng kể - sự ảnh hưởng mạnh mẽ như thế nào.
·
Sự
ảnh hưởng có lợi hay sự ảnh hưởng có hại – để miêu tả sự ảnh hưởng tích cực và tiêu cực.
·
Sự
ảnh hưởng chính và sự ảnh hưởng bên lề (phụ) – để miêu tả sự tác động chủ yếu hay chỉ
là cái được thêm vào.
|
Something
can also have/produce results - the preliminary results are the
early ones, and after more time passes, you'll get the final results.
Results that obviously exist and can be proved are called concrete/tangible
results, and a result that is impossible to avoid is an inevitable
result. Results can also be direct or indirect, and the result
that you want is called the desired result.
|
Điều gì đó
có thể có/ đưa đến kết quả - những kết quả đầu tiên là những cái mở đầu, và sau khoảng thời
gian trôi qua, bạn sẽ có được kết quả cuối cùng. Những kết quả
tồn tại hiển nhiên và có thể chứng minh được, ta gọi là kết quả cụ thể hay rõ ràng, và một kết quả không thể tránh được,
gọi là kết quả thường thấy. Kết quả trực tiếp hay gián tiếp, và kết quả mà bạn muốn được gọi là kết
quả kết quả được trông đợi
hoặc khao khát.
|
One word
that is similar to "result" is "outcome" - it describes a
resulting situation. You can try to guess the likely/probable outcome -
the logical outcome is the result you would expect, and an unexpected
outcome is one you didn't predict.
|
Một từ nữa
giống như từ “ result” là từ “outcome” – nó miêu tả một tình huống đưa đến
kết quả cố gắng đoán kết quả có thể/ có khả năng xảy ra – kết quả hợp
lí là kết quả mà bạn
mong muốn, và thứ không thể đoán được là điều không mong muốn.
|
Translated by Nguyễn Lan Anh