ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VÀ VIỆC LÁI
XE
Though
once perceived a luxury cell phones have become a common possession over the
last ten years or so
|
Mặc dù
đã nhận thức được rằng những chiếc điện thoại di động đắt tiền
đã trở thành vật sở hữu thông dụng trong vòng 10 năm trở lại đây
|
Due to
modern day technology and public demand cell phones have been made affordable
to most
|
Do công
nghệ hiện đại và nhu cầu phổ biến, những chiếc điện thoại di động
đã được sản xuất với mức giá phải chăng nhất
|
However,
one of the most controversial topics
of today is whethekr or not we
should be using our cell phones whilst driving,
|
Tuy
nhiên, một trong những vấn đề gây
nhiều tranh cãi nhất hiện nay là chúng ta có nên sử dụng điện thoại di
động khi đang lái
xe hay không
|
Does it
pose a danger to ourselves and other drivers? Or doesn’t it make any
difference to the likelihood of an accident
|
Liệu nó
có gây ra nguy hiểm cho
chính chúng ta và những người khác hay không? Hay nó không có ảnh
hưởng gì đến khả năng gây tai nạn
|
Several
countries around the world have already imposed a national Jaw with heavy
infringements
|
Nhiều
nước trên thế giới đã đặt ra luật quốc gia với những hình phạt nặng
|
More
recently the UK, Australia and Finland have joined the ranks of countries
opposing this very hazardous act, with Ireland imposing the harshest
penalties on the continent (a third offence can mean 3 months imprisonment)
|
Gần đây
nhiều nước như Anh, Úc và Phần Lan đã tham gia vào hàng ngũ các quốc gia phản
đối hành động rất nguy hiểm này, Ireland áp đặt các hình phạt mạnh nhất trên
lục địa này (hành vi vi phạm lần thứ 3 có thể chịu mức án là 3 tháng tù)
|
Also in
Europe, the Netherlands is fining offenders 2000 Euros and 2 weeks in jail
|
Ngoài ra
ở châu Âu, Hà Lan đang áp dụng mức phạt tiền đối với người vi phạm là 2000
Euros và 2 tuần tù giam
|
This dangerous distraction contributes largely to motor vehicle
accidents and the statistics are Increasing daily as we continue to take our
eyes off the road to call or even
more dangerously text
|
Sự phân
tâm nguy hiểm này góp phần rất lớn vào các tai nạn giao thông và số liệu
thống kê đang gia tăng hàng ngày khi mà chúng ta cứ tiếp tục sao lãng với
các cuộc gọi hoặc thậm chí nguy hiểm hơn là nhắn tin khi đang lưu
thông trên đường
|
Research by road safety groups suggests
speaking on a phone whilst driving increases your chances of an accident, increasing to nine times more
likely when texting
|
Một
nghiên cứu của nhóm an toàn đường bộ cho thấy việc gọi điện thoại khi đang
lưu thông sẽ làm tăng nguy cơ gây ra tai nạn, thậm chí cao hơn gấp chín lần
nếu sử dụng tin nhắn
|
Time and
again, in study after study replicated across the world, the use of a cell
phone by the driver has
been proven, beyond any
sense of reasonable doubt, to dramatically increase
the probability of a motor vehicle crash
|
Một lần
nữa, sau nhiều nghiên cứu được thực hiên trên toàn thế giới,thì việc những
người lái xe sử dụng điện thoại di động đã được chứng minh rằng, vượt qua
tất cả mối nghi ngờ hợp lý, làm tăng đáng kể nguy cơ xảu ra tai
nạn giao thông
|
In New
Zealand, a proposal made by a
previous Labour led Government suggests a $50 fine and 27 demerit points for
any person using a cell phone whilst driving, although the Ministry of
Transport is still preparing a report based on public consultation
|
Tại New
Zealand, một quan chức trong bộ máy chính phủ đưa ra một đề nghị rằng đối với
bất kỳ ai sử dụng điện thoại khi đang lái xe sẽ phải chịu phạt 50 $ Mỹ và bị
trừ 27 vào bảng đánh giá điểm, mặc dù Bộ Giao thông vận tải vẫn đang chuẩn bị
một bài báo cáo dựa trên việc trưng cầu ý dân
|
Although
this is only a pending idea, the government knows this will be a difficult
infringement to police but a start needs to be made and people need to
understand the consequences of what potentially could happen
|
Mặc dù
đây chỉ là một ý tưởng còn đang chờ phê duyệt, nhưng chính phủ nhận thấy đây
là một khó khăn cho phía cảnh sát để xử lý vi phạm, nhưng điều này cần
được thực hiện nhằm giúp mọi người hiểu ra những hậu quả có thể xảy ra
|
It is a
common misconception that hands free kits are safe to use, but research
conducted by Waikato
University has proven that these can be equally as dangerous as hand held
phones
|
Có một
quan niệm sai lầm chung rằng việc sử dụng những thiết bị rảnh tay là
an toàn, nhưng một nghiên cứu của Đại học Waikato đã chứng minh rằng việc
sử dụng những thiết bị này cũng nguy hiểm tương đương với việc
sử dụng điện thoại cầm tay
|
On one
hand, using a cell phone whilst driving has become an integral part of our
lives and is going to be a hard habit to kick
|
Một
mặt,việc sử dụng điện thoại trong lúc đang lái xe đã trở thành một phần không
thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta và đang dần trở thành một thói quen
khó từ bỏ
|
But it
has been proven that our reaction time is never fast enough when confronted
with a road hazard, but if you
are having a conversation at the same time it will slow your reaction time by even more
|
Nhưng có
một điều đã được kiểm chứng đó là chúng ta không bao giờ đủ nhanh để phản
ứng với nguy hiểm trên đường đi,nhưng nếu cùng lúc đó bạn đang có cuộc
gọi thì nó sẽ càng làm giảm tốc độ phản ứng của bạn nhiều hơn
|
Most
people find It takes 2 and a half seconds to react in a dangerous situation
but if you are on the phone
you can add another 2 seconds onto that
|
Hầu hết
mọi người đều mất 2,5 giây để phản ứng trong tình huống nguy hiểm nhưng nếu
bạn đang nghe điện thoại, bạn có thể mất thêm 2 giây khác nữa
|
Your
attention is divided; part of you concentrates on your conversation, the
other on driving
|
Sự chú ý
của bạn bị phân tán một phần khi bạn tập trung vào cuộc nói chuyện, phần
khác bạn chú tâm vào việc lái xe
|
The
demands of die conversation and the road are competing, therefore making it a cognitive distraction as well as
physical as you are removing one hand from the steering wheel to hold the
phone
|
Nhu
cầu của cuộc nói chuyện chết chóc và đường đi mâu thuẫn với nhau, vì vậy
mà nó tạo
một sự xao lãng về tinh thần cũng như thể chất khi bạn đang bỏ một tay khỏi vô lăng để giữ điện thoại
|
On the
other hand, an American radio host suggested that banning cell phones
whist driving was taking it a step too far, “if we ban cell phones, what’s
next?
|
Mặt khác,
một chương trình truyền thông của Mỹ cho rằng,việc cấm sử dụng điện thoại khi
đang lưu thông trên đường là một bước tiến quá xa,”nếu chúng tôi cấm sử dụng
điện thoại, chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo?
|
No
billboards, coffee drinking, or CD
players?”
|
Không
biển quảng cáo,không uống cà phê hay máy nghe nhạc?
|
The host
agreed that texting whilst driving was a danger but phoning was not
|
Người dẫn
chương trình đồng ý rằng nhắn tin trong lúc lái xe là mối nguy hiểm nhưng nói
chuyện điện thoại thì không
|
Many
people agreed with him in saying that texting was a definite hazard as the
act of looking down would lead your eyes off the road
|
Nhiều
người cũng đã đồng ý với anh ấy rằng nhắn tin là mối nguy hiểm rõ ràng vì
hành động nhìn xuống sẽ dẫn đến việc mắt bạn rời khỏi hướng quan sát
nhìn đường
|
However,
doesn’t holding a conversation while driving seems just as distracting as
eating food or reaching for a
CD?
|
Tuy
nhiên, việc không nói chuyện trong lúc lái xe cũng giống như sự xao lãng khi
ăn uống hay nghe một đĩa CD
|
Accidents
were happening decades before the cell phone was introduced so should we be
taking this matter so seriously?
|
Trước khi
điện thoại ra đời, thì những vụ tai nạn đã xảy ra trong nhiều thập kỷ, vì vậy
liệu chúng ta có cần xem vấn đề này là rất nghiêm trọng không?
|
Obviously
opinions will differ on this matter, and it will always remain a debatable
issue
|
Rõ ràng
có nhiều quan điểm khác biệt trong vấn đề này, và nó sẽ luôn là vấn đề gây
nhiều tranh cãi
|
A long
list of countries seems to be following the trend and imposing a law against
cell phones on the road, but there is still and even longer
list yet to follow
|
Hàng loạt
các quốc gia dường như đang làm theo xu hướng và áp đặt một điều luật chống
lại việc sử dụng điện thoại di động khi đang đi đường, nhưng vẫn còn và thậm
chí còn nhiều nơi chưa làm theo
|
Lack of
data leaves uncertain results but it seems research is ongoing and surveys
and tests are being carried out on a regular basis to reach some kind of
conclusion as to just how dangerous and potentially fatal this habit may be
|
Dữ liệu
còn thiếu đã cho những kết quả không chắc chắn nhưng dường như nghiên cứu
vẫn đang được thực hiện và các khảo sát cũng đang được tiến hành một cách
thường xuyên để đưa ra những kết luận như là chỉ ra mức độ nguy hiểm và khả
năng gây tử vong mà thói quen này có thể gây ra
|