IELTS 0049_CONFUSING WORDS

IELTS 0049_ CONFUSING WORDS 

CÁC TỪ DỄ NHẦM LẪN




We've already looked at a few pairs of confusing words, like end and finish, big and large, or fast and quick. Here are some additional verbs that are frequently confused by English learners, with their different collocations explained.
Chúng ta đã xem xét một vài cặp từ dễ nhầm lẫn, ví dụ như end và finish, big và large, hoặc fast và quick. Dưới đây là một số động từ khác thường bị nhầm lẫn bởi những người học tiếng Anh, với những sự sắp xếp khác nhau của chúng được giải thích.
close / shut
Close and shut are the same for doors, windows, mouths, and eyes.
  • Close the door / Shut the door so that the mosquitoes don't get in.
  • It's cold in here; could you please close the window / shut the window ?
  • She shut her eyes / closed her eyes as she began to meditate.
  • Dan's mouth was closed / shut.

Note: The word "shut" can be used with a word that implies the action was noisy:
  • She slammed the door shut.
  • The wind made the gate bang shut.
Note: The phrase "Shut your mouth!" is a rude way to tell somebody to stop talking.
Close (not shut) is used for shops, banks, etc. as well as for airports and roads that are not open or available at a particular time:
  • What time does the bank close?
  • The roads are closed due to construction.
  • The shop is closing in 30 minutes.
We use expressions with "close" to refer to the end of an event or process:
  • Let's bring this meeting to a close.
  • It appears that the economic crisis is drawing to a close / coming to a close.

  • Messi scored a goal in the closing moments of the game.
Close/shut (đóng)
Close and shut dùng như nhau đối với cửa, cửa sổ, miệng và mắt.

  • Đóng cửa để muỗi không bay vào
  • Ở trong đây lạnh, bạn có thể làm ơn đóng cửa sổ?

  • Cô ấy nhắm mắt khi cô ấy bắt đầu thiền.
  • Miệng của Dan bị đóng (Dan ngừng nói).

Note: Từ “shut” có thể được dùng với một từ ngụ ý hành động ồn ào
  • Cô ấy đóng sầm cửa.
  • GIó làm cánh cổng đóng sầm lại

Note: Cụm từ “Ngậm miệng lại” là một cách thô lỗ để bảo ai đó hãy ngừng nói chuyện
Close (không phải “shut”) được dùng cho cửa hàng, ngân hàng… cũng như sân bay và tuyến đường không mở hoặc chỉ mở tại một thời điểm cụ thể:
  • Mấy giờ ngân hàng đóng cửa?
  • Các tuyến đường bị đóng do xây dựng
  • Cửa hàng sẽ đóng cửa sau 30 phút nữa
Chúng ta sử dụng các cách diễn đạt với “close” để nói đến sự kết thúc của một sự kiện hoặc quy trình:
  • Chúng ta hãy kết thúc cuộc họp này.
  • Dường như cuộc khủng hoảng kinh tế đang đi đến hồi kết.
  • Messi ghi một bàn thắng trong những phút cuối của trận đấu.
gain / win / earn
The word win means to be #1 in a competition, or to receive an award.
  • My soccer team won the game 3-1.
  • I want to win the lottery!
  • John won a prize in the science competition.

You can win a game, win a race, win a competition, or win the lottery.
You can also win a medal (like in the Olympics), a prize, or an award.
In conflicts, you can win an argument, win a battle or win the war.

The word earn means to get something in exchange for your work or effort.

  • Sarah is a famous lawyer; she earns a lot of money.
  • I'm not rich, but I earn a decent salary.
  • My bank account earns 2% interest per month.
  • The salesman earns a 10% commission on every sale he makes.

The word gain means to receive/obtain or to increase (it may or may not be the result of work or effort).
  • I've gained weight ever since I stopped exercising.
  • Jack's car gained speed as he drove down the mountain.
  • This training has helped me gain insight into modern educational methods.
  • In my last job, I gained a lot of experience.
  • He has gained a reputation for complete honesty in his business dealings.
gain / win / earn
Từ “win” có nghĩa là đứng đầu trong một cuộc thi hoặc nhận một giải thưởng.
  • Đội bóng của tôi đã chiến thắng trận đấu  3-1
  • Tôi muốn giành chiến thắng trong cuộc xổ số
  • John đã giành một giải thưởng trong cuộc thi khoa học
Bạn có thể thắng một trận đấu, giành giải thưởng ở một cuộc đua, giành giải ở một cuộc thi hoặc trúng số.
Bạn cũng có thể giành huy chương (như ở Olympics), hoặc giải thưởng.
Trong một cuộc xung đột, bạn có thể giành chiến thắng một cuộc tranh luận, chiến thắng một trận chiến hoặc chiến thắng trong chiến tranh.

Từ “earn” có nghĩa là việc bạn đạt được một điều gì đó, được đổi lại với công việc hoặc nỗ lực của bạn. (điều bạn đạt được là kết quả của công việc hay nỗ lực của bạn).
  • Sarah là một luật sư nổi tiếng; cô kiếm được rất nhiều tiền.
  • Tôi không giàu, nhưng tôi kiếm được một mức lương khá.
  • Tài khoản ngân hàng của tôi kiếm được 2% lãi suất mỗi tháng.
  • Người bán hàng kiếm được 10% hoa hồng cho mỗi lần bán hàng.
Từ “gain” có nghĩa là nhận được /đạt được hoặc tăng lên (nó có thể hoặc không phải là kết quả của công việc hay nỗ lực).
  • Tôi đã tăng cân kể từ khi tôi ngừng tập thể dục.
  • Xe của Jack đã tăng tốc khi anh ấy lái xe xuống núi.
  • Khóa đào tạo này đã giúp tôi hiểu sâu hơn về các phương pháp giáo dục hiện đại.
  • Trong công việc cuối cùng của mình, tôi đã tích lũy nhiều kinh nghiệm.
  • Ông ấy đã tạo dựng một danh tiếng cho sự hoàn toàn trung thực trong kinh doanh.
save / keep
Save is used for conserving something - you can save energy, save time, or save space. It can also be used for rescuing, as in the expression "save someone's life”. The expression "save money" has two meanings - to conserve money by paying less, for example: "Coupons help me save money at the supermarket." It also means to keep money for a long time, for example: "I'm saving money for my vacation in December." In this second case, we often say "saving up money."


The word keep means to maintain something in your possession - for example, if someone gives you a jacket, and you try to return it, but the other person tells you to keep it. There are various other expressions using keep in the sense of maintaining or continuing:
  • keep trying = continue trying
  • keep an eye on / keep track of = continue to observe/monitor a situation
  • keep in mind = continue being aware of something
  • keep in touch = maintain contact with a person
  • keep something clean/safe, keep someone happy/quiet = maintain the object or person in that state

  • keep a promise = do the action that you promised to do
  • keep a secret = maintain a secret hidden, not tell it to anybody
Save/keep
Save được sử dụng khi bạn tiết kiệm thứ gì đó - bạn có thể tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm không gian. Nó cũng có thể được sử dụng với ý nghĩa giải cứu, ví dụ như trong cụm từ “cứu mạng sống của ai đó”.
Cụm từ "tiết kiệm tiền" có hai ý nghĩa - tiết kiệm tiền bằng cách trả ít hơn, ví dụ: "Phiếu giảm giá giúp tôi tiết kiệm tiền tại siêu thị". Nó cũng có ý nghĩa là cất giữ tiền trong một khoảng thời gian dài, ví dụ: "Tôi tiết kiệm tiền cho kỳ nghỉ của tôi vào tháng Mười Hai." Trong trường hợp thứ hai, chúng ta thường nói "saving up money".

Từ keep có nghĩa là gìn giữ thứ gì đó trong sở hữu của bạn - ví dụ, nếu ai đó đưa cho bạn một cái áo khoác, và bạn cố gắng trả lại nó, nhưng người kia bảo bạn giữ nó. Có nhiều cách diễn đạt sử dụng keep theo ý nghĩa duy trì hoặc tiếp tục:
  • keep trying = tiếp tục cố gắng
  • keep an eye on/keep track of= tiếp tục quan sát / theo dõi tình huống
  • keep in mind = giữ nhận thức về điều gì đó
  • keep in touch = duy trì liên lạc với một người
  • keep something clean/safe, keep someone happy/quite = tiếp tục giữ vật  hoặc người đó ở trạng thái cũ (tiếp tục giữ một vật sạch sẽ/an toàn, giữ một người hạnh phúc/yên tĩnh)
  • keep a promise= thực hiện những hành động mà bạn hứa sẽ làm
  • keep a secret = tiếp tục giấu điều bí mật, không nói với bất cứ ai
spend / pay
You spend money and time:
  • I spent $100 on tickets to the baseball game.
  • We spent three hours waiting in line to buy the tickets!
You can also spend a period of time like the morning, afternoon, night, weekend, week, etc.
  • I spent the weekend making repairs to the house.
  • The students spent the afternoon volunteering at the animal shelter.

You pay the request, bill, or demand for the money: pay rent, pay a fine, pay your bills, pay your taxes
It's also possible to use pay with quantities of money, but we use a different preposition:
  • I spent $100 on the tickets.
  • I paid $100 for the tickets.
spend/pay
Bạn sử dụng spend với tiền và thời gian
  • Tôi đã dành 100 đô la để mua vé trận bóng chày.
  • Chúng tôi đã dành ba giờ xếp hàng để mua vé!

Bạn cũng có thể dùng spend với một khoảng thời gian như buổi sáng, buổi chiều, ban đêm, cuối tuần, tuần, v.v.
  • Tôi đã dành cuối tuần để sửa nhà.
  • Các sinh viên đã dành cả buổi chiều tình nguyện tại trại tạm trú của động vật.
Bạn sử dụng pay cho các yêu cầu, hóa đơn, hoặc các nhu cầu về tiền: trả tiền thuê, trả tiền phạt, thanh toán hóa đơn, nộp thuế
Bạn cũng có thể sử dụng pay với một số tiền, nhưng chúng ta sử dụng một giới từ khác nhau:
  • I spent $100 on the tickets
  • I paid $100 for the tickets

Translated by Mai Thị Kim Cúc

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...