IELTS 0001_FAMILY
GIA ĐÌNH
Let's begin our study of collocations by learning some common
expressions about the family.
|
Chúng ta bắt đầu học cụm từ bằng một số thành ngữ về gia
đình.
|
You can use a FAMILY TREE to diagram the relationships among your family members.
Your parents and siblings (brothers and sisters) are your IMMEDIATE FAMILY - and your EXTENDED FAMILY includes all your
relatives - uncles, cousins, great-aunts, etc. A person who is related to you
by a long series of connections can be called a DISTANT RELATIVE.
|
Bạn có thể sử dụng một CÂY PHẢ HỆ để mô tả mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình bạn. Bố mẹ và anh chị em của bạn là GIA ĐÌNH RUỘT THỊT, và ĐẠI GIA ĐÌNH bao gồm cả họ hàng của bạn: chú bác, cháu chắt, cô dì. Một người có quan hệ với bạn qua một chuỗi dài các mối nối được gọi là HỌ HÀNG XA. |
If you're lucky, you have a loving family or a CLOSE-KNIT FAMILY - these expressions
refer to a family that has good relationships, where everyone loves each
other and helps each other. If you were raised in a loving family, then you
probably had a CAREFREE
CHILDHOOD -
that means you had nothing to worry about when you were young. On the other
hand, a family in which the relationships are bad or unhealthy can be called
a DYSFUNCTIONAL
FAMILY. If
the children experience abuse, poverty, or problems with the law, we can say
they had a troubled childhood.
|
Nếu bạn may mắn, bạn có một gia đình hạnh phúc hay một GIA ĐÌNH GẮN KẾT KHĂNG KHÍT, cụm từ này để nói về một
gia đình có mối quan hệ tốt, ở đó mọi người yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.
Nếu bạn được nuôi dưỡng trong một gia đình hạnh phúc, nghĩa là bạn có một TUỔI THƠ ÊM ĐỀM, điều đó có nghĩa là bạn
không phải lo lắng gì khi bạn còn nhỏ. Ngược lại, một gia đình mà mối quan hệ
giữa các thành viên không tốt được gọi là GIA ĐÌNH BẤT HÒA. Nếu lũ trẻ từng bị lạm dụng, đói nghèo, hoặc gặp rắc rối pháp
luật, ta nói chúng có một tuổi thơ phức tạp (khó khăn).
|
Perhaps the parents went through a BITTER DIVORCE - that means a
separation in which there were bad/angry feelings between the husband and
wife. It's also possible to have a MESSY DIVORCE, with a prolonged legal battle involving lots of conflicts
about the separation of the former couple's assets (money and possessions).
The decisions about the separation of assets are made in the DIVORCE SETTLEMENT. A family in which there
are divorces or separations is sometimes called a BROKEN HOME.
|
Khi cha mẹ trải qua một CUỘC LY DỊ ĐAU KHỔ (CAY ĐẮNG), có nghĩa là cuộc chia tay đầy những cảm xúc tồi tệ/giận dữ giữa
hai vợ chồng. Cũng có những CUỘC LY HÔN TRANH CHẤP, với một cuộc chiến pháp lý kéo dài liên quan đến nhiều xung đột
về việc chia tách tài sản của cặp vợ chồng cũ (tiền bạc và tài sản). Các
quyết định về phân chia tài sản được thực hiện trong QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT LY HÔN. Một gia đình mà xảy ra
tình trạng ly hôn hoặc ly thân được gọi là GIA ĐÌNH ĐỔ VỠ.
|
Sometimes the mother and father fight over CUSTODY OF THE CHILDREN - that refers to
who has the primary responsibility of caring for the kids. A judge can GRANT JOINT CUSTODY - that means the
exhusband and ex-wife share the responsibility - or SOLE CUSTODY to only one parent.
For example, a judge might award SOLE CUSTODY to the mother, and the father has to pay child support -
regular payments to help with expenses for the kids. If it was a MUTUAL DIVORCE/SEPARATION - that means the
ex-husband and ex-wife agreed to separate without fighting - then they will
probably STAY ON
GOOD TERMS WITH EACH OTHER (meaning to have a polite relationship without conflicts).
|
Đôi khi người mẹ và người cha tranh QUYỀN TRÔNG NOM CON MÌNH- ám chỉ ai sẽ là người có
trách nhiệm chính trong việc chăm sóc con cái. Thẩm phán có thể CẤP QUYỀN NUÔI CHUNG - điều đó có nghĩa
là chồng cũ và vợ cũ cùng chia sẻ trách nhiệm - hoặc QUYỀN NUÔI CON DUY NHẤT cho một người là ba
hay mẹ. Ví dụ, thẩm phán có thể phán quyết QUYỀN NUÔI CON DUY NHẤT cho người mẹ, và
người cha phải trả tiền nuôi dưỡng con cái - các khoản thanh toán thường
xuyên để giúp đỡ các khoản chi cho đứa trẻ. Nếu đó là LY HÔN / LY THÂN - có nghĩa là chồng
cũ và vợ cũ đã đồng ý ly thân mà không phải tranh cãi - thì có lẽ họ VẪN GIỮ QUAN HỆ TỐT VỚI
NHAU (nghĩa
là có mối quan hệ lịch sự mà không có mâu thuẫn).
|
If a woman GETS PREGNANT without being married or in a relationship, then she will
become a SINGLE
MOTHER. Some
women in this situation choose to HAVE AN ABORTION, and others prefer to GIVE THE BABY UP FOR ADOPTION. The time when the baby is planned to arrive is called the due
date - you can also say the baby is due in mid-October, for example. After
the woman has the baby (or GIVES BIRTH to the baby), the baby is given to the ADOPTIVE PARENTS, who will raise the child
or bring up the child as if it was their own. Sometimes, when the ADOPTED CHILD is older, he or she
tries to find their BIRTH MOTHER (biological mother).
|
Nếu phụ nữ MANG THAI mà
không có chồng hoặc có mối quan hệ nào khác, thì cô ấy sẽ trở thành một NGƯỜI MẸ ĐƠN THÂN. Một số phụ nữ trong tình
huống này sẽ chọn PHÁ THAI, và
những người khác thì chọn phương án CHO ĐỨA TRẺ CHO NGƯỜI KHÁC NUÔI. Thời điểm đứa trẻ ra đờii được gọi là ngày dự sinh - bạn cũng
có thể nói bé sẽ ngày dự sinh vào giữa tháng 10. Sau khi người phụ nữ có con
(hoặc SINH CON), em bé được giao
cho CHA MẸ
NUÔI, người
sẽ nuôi dưỡng hoặc chăm sóc nó như thể là của con mình. Đôi khi, khi CON NUÔI lớn hơn, người đó sẽ
cố gắng tìm MẸ ĐẺ của chúng (mẹ ruột).
|
Translated by Lưu Quang Khanh
Chú thích:
to have the custody of
someone — trông nom ai: the child is in the custody of his
father — đứa con được sự trông nom của bố: to be in the custody of
someone — dưới sự trông nom của ai.
- immediate family = gia đình ruột thịt
(bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột).
- extended family = gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô
chú bác, cậu, mợ... )