IELTS 0005_FEELINGS
= CẢM XÚC
I experienced a ROLLER COASTER OF EMOTIONS when my son was born
(many different emotions one after another).
|
Khi con trai tôi chào
đời, tôi đã phải trải qua NHIỀU ĐỢT CẢM XÚC THĂNG TRẦM BẤT CHỢT (nhiều cảm xúc khác nhau liên tục nối đuôi nhau).
|
During my wife's pregnancy, I
was RIDICULOUSLY EXCITED about the
prospect of becoming a dad.
|
Trong thời gian vợ tôi
mang thai, tôi CẢM
THẤY PHẤN KHÍCH ĐẾN BUỒN CƯỜI về viễn
cảnh được làm cha của mình.
|
On the big day, I'd imagined that
everything would go smoothly and we'd be BLISSFULLY
HAPPY - but there were complications during the delivery and my
wife had to have emergency surgery while I waited in the reception
area, WORRIED SICK (very worried).
|
Vào cái ngày trọng đại
đó, tôi những tưởng rằng mọi thứ sẽ thật suôn sẻ, và rồi chúng tôi sẽ CẢM THẤY VUI SƯỚNG TỘT ĐỘ - nhưng rồi trong thời gian sinh nở xảy ra những biến chứng
phức tạp khiến vợ tôi phải phẫu thuật khẩn cấp, lúc đó tôi chỉ biết vừa ngồi
chờ ở khu vực tiếp tân, vừa LO LẮNG ĐẾN
PHÁT ỐM (cực kì lo lắng).
|
As time went by, I got INCREASINGLY ANXIOUS because the doctors
weren't telling me anything.
|
Thời gian dần trôi qua, NỖI LO LẮNG CỦA TÔI CỨ LỚN
DẦN bởi vì các vị bác sĩ chẳng nói với
tôi một lời nào cả.
|
After two hours I was SEETHING WITH ANGER (ready to
explode with anger), and I and shouted at one of the nurses.
|
Sau 2 tiếng đồng hồ, LỬA GIẬN ĐÃ SÔI SÙNG SỤC (chuẩn bị nổi giận đùng đùng), tôi đã quát vào mặt một cô y tá.
|
Then the security guards came and
escorted me out of the hospital.
|
Thế là bảo vệ đến và tống tôi ra
khỏi cửa bệnh viện.
|
My wife was VISIBLY DISAPPOINTED (it was obvious that
she was disappointed) that I wasn't by her side when she woke up from
surgery.
|
Vợ tôi TRÔNG THẤT VỌNG RA MẶT (rất rõ ràng rằng cô ấy cảm thấy thất vọng) vì tôi không ở bên cô ấy tại thời điểm cô ấy tỉnh dậy sau
buổi phẫu thuật.
|
She didn't say anything - she's
not really one to SHOW HER FEELINGS; she
prefers to BOTTLE UP HER EMOTIONS (keep
her emotions hidden inside her) - but I knew I had let her down and I
was TERRIBLY SORRY that I had LOST MY TEMPER (lost control and shown anger).
|
Cô ấy chẳng nói chẳng
rằng – cô ấy thuộc dạng người ít khi THỂ HIỆN CẢM XÚC; cô
ấy thường hay KIỀM NÉN CẢM GIÁC CỦA MÌNH (giấu những cảm xúc trong lòng) – nhưng tôi biết tôi đã làm cô ấy thất vọng và tôi CẢM THẤY CỰC KÌ HỐI HẬN vì đã TRÓT KHÔNG GIỮ ĐƯỢC BÌNH TĨNH (mất kiểm soát và thể hiện sự giận dữ).
|
The months that followed were
tough. My wife became DEEPLY DEPRESSED,
and I too was an EMOTIONAL WRECK (a
person who is very sad, confused, and upset) as I tried to juggle the
demands of work and family life.
|
Những tháng ngày sau đó
thật khó khăn. Vợ tôi trở nên HẾT SỨC BUỒN RẦU, còn
tôi cũng trở thành một NGƯỜI BỊ SUY NHƯỢC
THẦN KINH (người cảm thấy rất buồn,
bối rối và khó chịu) vì phải vật lộn
để cân bằng yêu cầu công việc lẫn đời sống gia đình.
|
But now things are starting to
turn around - I've been PLEASANTLY SURPRISED at
the all help we've gotten from our friends and neighbors.
|
Nhưng hiện giờ thì mọi
thứ đã trở nên tươi sáng hơn – tôi cảm thấy VỪA NGẠC NHIÊN VỪA THÍCH THÚ đối với những giúp đỡ mà bạn bè và hàng xóm của chúng tôi
mang lại.
|
I'm just IMMENSELY GRATEFUL that my wife and son are
healthy, and sometimes I'm OVERWHELMED WITH
EMOTION as I reflect on how lucky we are (when emotion is so
strong that it's difficult to think or speak).
|
Tôi VÔ
CÙNG BIẾT ƠN rằng vợ và con tôi được
khỏe mạnh, và đôi khi tôi TRÀN NGẬP NHỮNG
XÚC CẢM khi ngẫm nghĩ xem chúng tôi đã
may mắn đến thế nào (khi cảm xúc quá
mãnh liệt đến nỗi việc nghĩ tới hay nói ra đều khó khăn).
|
Translated by Ngọc Trần