IELTS 0022_CRIME
When a person BREAKS THE LAW (does something illegal), we say
  they have COMMITTED A CRIME. 
 | 
  
Khi một người PHẠM PHÁP (làm việc gì đó bất hợp pháp), chúng ta
  nói họ đã PHẠM TỘI. 
 | 
 
Especially
  horrible crimes - like a SAVAGE
  RAPE or a BRUTAL MURDER - can be described as BARBARIC, HORRIBLE, or VICIOUS CRIMES. 
 | 
  
Đặc biệt là
  những trọng án - như một vụ CƯỠNG
  HIẾP MAN RỢ hoặc một vụ án
  giết người tàn ác - có thể được miêu tả như NHỮNG TỘI ÁC DÃ MAN, KINH KHỦNG hoặc ĐỒI BẠI. 
 | 
 
If someone
  tries to commit a crime but does not succeed, we use the word ATTEMPTED - for example, an ATTEMPTED MURDER, ATTEMPTED KIDNAPPING, or ATTEMPTED BREAK-IN. If someone accuses another person of a crime, but it is not yet
  proven, then we use the word ALLEGED - for example, an ALLEGED ASSAULT, ALLEGED HARASSMENT, or ALLEGED RAPE. 
 | 
  
Nếu một
  người cố ý phạm tội nhưng bất thành, chúng ta sẽ dùng từ CỐ Ý để diễn tả - ví dụ, TỘI CỐ Ý GIẾT NGƯỜI (MƯU SÁT), CỐ Ý BẮT CÓC, hoặc CỐ Ý ĐỘT NHẬP. Nhưng
  nếu một người nào đó buộc một người khácvới một tội danh, nhưng nó chưa được
  chứng minh, khi đó ta dùng từ BỊ CÁO BUỘC - ví
  dụ, một vụ BỊ CÁO BUỘC HÀNH
  HUNG, một vụ BỊ CÁO BUỘC QUẤY RỐI hoặc một vụ BỊ CÁO BUỘC CƯỠNG HIẾP. 
 | 
 
After the
  victim REPORTS THE CRIME to the police, the police will begin to
  INVESTIGATE THE CRIME. They'll visit the CRIME SCENE and GATHER
  FORENSIC EVIDENCE (collect
  details like bullets, fingerprints, or blood samples that can show what
  happened). If WITNESSES COME FORWARD, the police will interview them to hear
  a FIRST-HAND ACCOUNT (a story told by a person who saw the
  event) of what
  happened. They also consider possible MOTIVES FOR THE CRIME. 
 | 
  
Sau khi nạn
  nhân BÁO CÁO VỤ ÁN cho cảnh sát, cảnh sát sẽ bắt đầu ĐIỀU TRA
  VỤ ÁN. Họ sẽ đến HIỆN
  TRƯỜNG VỤ ÁN và THU THẬP BẰNG CHỨNG PHÁP LÝ (thu thập
  chứng cứ như vỏ đạn, dấu vân tay hoặc mẫu máu có thể chứng minh chuyện gì đã
  xảy ra). Nếu NHÂN CHỨNG RA TRÌNH DIỆN,
  cảnh sát sẽ thẩm vấn để nghe LỜI
  KHAI TRỰC TIẾP (một câu
  chuyện được kể bới một người thấy sự việc) về việc đã xảy ra. Họ cũng sẽ cân
  nhắc về ĐÔNG CƠ GÂY ÁN. 
 | 
 
Police can
  ARREST SUSPECTS who they believe have committed a crime
  - but the suspect can PROVE
  THEIR INNOCENCE by PROVIDING A SOLID ALIBI - that means giving a confirmed
  explanation of where they were at the time of the crime. If it is never
  discovered who committed the crime, then the case remains an UNSOLVED CRIME. The statistics about number of crimes
  in a particular area is called the CRIME RATE. And
  when there is a big increase in the crime rate, we can call this a CRIME WAVE.  
 | 
  
Cảnh sát có
  thể BẮT GIỮ NGHI PHẠM, là những người mà họ nghi vấn là đã phạm
  tội - nhưng nghi phạm có thể CHỨNG
  MINH SỰ TRONG SẠCH CỦA MÌNH bằng cách CUNG CẤP CHỨNG CỨ NGOẠI PHẠM CHẮC CHẮN - có nghĩa là đưa là một lời giải thích
  họ đã ở đâu trong thời gian xảy ra vụ án. Nếu không điều tra được ai là thủ
  phạm, thì vụ án sẽ trờ thành một VỤ ÁN CHƯA CÓ LỜI GIẢI. Số liệu về số lượng tội phạm ở một khu vực nhất định được gọi là TỈ LỆ TỘI PHẠM. Và khi có sự gia tăng nhanh chóng ở tỉ lệ
  tội phạm, chúng ta có thể gọi nó là LÀN SÓNG TỘI PHẠM. 
 | 
 
There are
  also a number of collocations we can use to describe criminals. A FIRST-TIME OFFENDER is someone who has broken the law for
  the first time, whereas someone who has broken the law in the past HAS A CRIMINAL RECORD. A criminal who is famous - like a SERIAL KILLER (a person who has killed multiple
  people over time) or a person who is heavily involved in ORGANIZED CRIME - can be called a NOTORIOUS CRIMINAL. 
 | 
  
Có một số
  cụm từ khác mà chúng ta có thể dùng để miêu tả tội phạm. Một NGƯỜI PHẠM TỘI LẦN ĐẦU TIÊN là người phạm pháp lần đầu tiên, trong khi đó một người đã từng
  phạm pháp trong quá khứ có TIỀN ÁN PHẠM TỘI. Kẻ phạm tội nổi tiếng - như SÁT NHÂN HÀNG
  LOẠT (một người đã giết
  nhiều người sau một khoảng thời gian) hoặc một người có dính líu sâu sắc với PHẠM TỘI CÓ TỔ CHỨC - có thể được gọi là TỘI PHẠM KHÉT TIẾNG. 
 | 
 
Collocations for specific crimes / criminals:
Cụm từ dành cho những tội ác/ tội phạm cụ thể:
·       
a
cold-blooded killer/murderer - a person who doesn't have feeling or emotion.
 Sát nhân máu lạnh - một kẻ không hề có cảm
xúc nào.
·       
a
crazed/psychopathic killer - a killer who is insane or mentally unbalanced: 
 Sát nhân tâm thần - kẻ sát nhân có tâm lý
không ổn định hoặc mắc chứng tâm thần.
·       
domestic
violence - when there is violence inside a home, for example, a husband beating
his wife .
 Bạo hành gia đình - khi xảy ra bạo lực trong gia đình, ví dụ, một
người chồng đánh đập vợ anh ta.
·       
drug
trafficking - the purchase, sale, and transport of illegal drugs .
 Buôn lậu ma túy - Việc mua, bán và vận
chuyển chất kích thích bất hợp pháp.
·       
identity
theft - when a criminal steals an innocent person's identifying information and
uses it in an illegal way.
 Danh tặc (tội phạm đánh cắp danh tính) hay tội phạm đánh cắp thông
tin cá nhân - khi tội phạm đánh cắp thông tin của người vô tội và dùng chúng
một cách phi pháp.
·       
sexual
harassment - when one person makes undesired sexual advances towards another
person 
 Quấy rối tình dục - khi một người có những hành vi lạm dụng tình
dục đối với người khác.
·       
petty
crime - a minor crime 
 Tội danh nhỏ - tội danh không nghiêm trọng
·       
armed
robbery - when criminals steal something, while using weapons
 Cướp có vũ trang - khi tội phạm cướp một
cái gì đó trong khi sử dụng vũ khí.
Translated by Trương Hoàng Anh Thư
