Thử nghiệm bộ thiết bị phóng tên lửa không gian cỡ lớn vào cuối năm 2012
This
is the VOA Special English Technology Report.
|
Đây
là bản tin công nghệ trong chương trình tiếng Anh đặc biệt của đài VOA.
|
An
American space company says a powerful new rocket should be ready for a test
launch
|
Một
công ty về không gian của Hoa Kỳ nói rằng họ đang sẵn sàng cho việc phóng thử
nghiệm một tên lửa có sức
|
by
the end of next year.
|
vào
cuối năm tới
|
The
company is Space Exploration Technologies. or SpaceX.
|
Công
ty có tên là Space Exploration Technologies (công nghệ khám phá không gian) hay
SpaceX.
|
Its
new rocket is called the Falcon Heavy.
|
Tên
lửa mới có tên là Falcon Heavy.
|
Company
officials say it will be able to transport satellites or spacecraft weighing
up to fifty-three metric tons into orbit.
|
Các
nhân viên công ty cho biết tên lửa sẽ có khả năng vận chuyển các vệ tinh nhân
tạo hoặc các tàu vũ trụ nặng tới 53 tấn mê-tric vào quỹ đạo
|
|
|
That
load weight is double the capacity of NASA space shuttles.
|
Khả
năng tải trọng đó lớn gấn hai lần các tàu con thoi không gian của NASA.
|
The
space agency is retiring its shuttles after thirty years.
|
Cơ
quan không gian vũ trụ này đang thu hồi các tàu con thoi của mình về hưu sau
ba mươi năm hoạt động.
|
Elon
Musk is the chief executive officer of SpaceX.
|
Elon
Musk là giám đốc điều hành của SpaceX.
|
He
says fifty-three metric tons is more than the weight of a fully loaded Boeing
737 with
|
Ông
nói năm mươi ba tỉ tấn mê – tric là nhiều hơn cả trọng lượng của một máy bay
Boeing 737 với
|
one
hundred thirty-six passengers. luggage and fuel.
|
một
trăm ba mươi sáu hành khách. hành lý và nhiên liệu
|
It's
more payload capability than any space vehicle in history. he says. apart
from the
|
Ông
nói. nó có khả năng đáp ứng chi phí vận tải lớn hơn bất kỳ loại phương tiện
không gian nào từng có trong lịch sử. ngoại trừ
|
Saturn
Five.
|
Saturn
Five
|
NASA
used Saturn Five rockets during its Apollo and Skylab programs in the
nineteen sixties and seventies.
|
NASA
sử dụng tên lửa Saturn Five trong suốt chương trình Apollo và Skylab của mình
vào những năm 1960 và 1970
|
|
|
A
Saturn Five launched the Apollo 11 mission that landed the first humans on
the moon in nineteen sixty-nine.
|
Tên
lửa Saturn Five đã phóng tàu Apollo 11. làm nên cuộc đặt chân đầu tiên của
con người trên mặt trăng vào năm 1969.
|
|
|
The
rockets were removed from service in nineteen seventy-three.
|
Những
tên lửa này đã được ngừng hoạt động vào năm 1973.
|
But
they remain the most powerful ever built.
|
Nhưng
chúng vẫn là những tên lửa mạnh nhất từng được sản xuất.
|
Elon
Musk says the Falcon Heavy will be the second most powerful rocket ever.
|
Elon
Musk nói Falcon Heavy sẽ là tên lửa mạnh thứ hai từng xuất hiện.
|
He
says it was designed to do more than carry satellites and other equipment
into space.
|
Ông
nói nó đã được thiết kế để làm nhiều hơn công việc vận chuyển các vệ tinh
nhân tạo và các thiết bị khác vào không gian.
|
He
says the rocket was designed to meet NASA's ratings for human flight safety.
|
Ông
nói tên lửa đã được thiết kế để đáp ứng được tiêu chuẩn của NASA cho sự an
toàn của những chuyến bay có sự an toàn của những chuyến bay có sự
|
So
it could someday be used to carry astronauts and other travelers into space.
|
Vì
vậy một ngày nào đó nó có thể được sử dụng để mang theo các phi hành gia và
khách du lịch vào không gian
|
Mr.
Musk says the Falcon Heavy could also be used for missions like carrying a
robotic
|
Ông
Musk nói Falcon Heavy có thể được sử dụng cho các nhiệm vụ như mang theo các
rô-bốt hạ cánh xuống
|
lander
to collect samples from Mars.
|
sao
Hoả để thu thập các mẫu vật
|
He
says a mission like that requires a great amount of lift capability.
|
Ông
nói một nhiệm vụ như vậy đòi hỏi một khả năng chuyên chở rất lớn.
|
The
lander has to reach Mars and still have enough fuel to return to Earth.
|
Thiết
bị sau khi đáp xuống sao Hoả vẫn phải có đủ nhiên liệu để quay trở vè trái đất
|
The
first launch is planned from the company's launch site at Vandenberg Air
Force Base in California.
|
Cuộc
phóng tàu đầu tiên đã được lên kế hoạch thực hiện ở địa điểm của công ty ở
Vandenberg Air Force Base ở California.
|
|
|
A
launch from Cape Canaveral. Florida. is expected in late twenty-thirteen or
fourteen.
|
Cuộc
phóng tàu từ Cape Canaveral. Florida được dự kiến vào năm 2013 hoặc 2014
|
In
time. SpaceX hopes to launch ten Falcon Heavy rockets a year.
|
Trong
tương lai. SpaceX hi vọng sẽ phóng được 10 tên lửa Falcon Heavy ong một năm
|
It
says the rocket should reduce launch costs to about two thousand dollars a
kilogram.
|
Công
ty nói rằng chi phí cho các cuộc phóng tên lửa nên cắt giảm xuống vào khoảng
2000 đô-la/ kilogram
|
That
is about one-tenth the cost of carrying loads into orbit on a space shuttle.
|
Con
số đó bằng khoảng 1/10 chi phí vận chuyển vào quỹ đạo trên một tàu con thoi
không gian.
|
SpaceX
already has a billion-and-a-half-dollar deal with NASA to use a smaller
rocket to
|
SpaceX
đã có thoả thuận thương mại 1500 đô la với NASA sử dụng một tên lửa nhỏ để
|
transport
cargo to the International Space Station.
|
vận
chuyển hàng hoá lên trạm vũ trụ không gian quốc tế.
|
The
rocket is the Falcon 9. and the deal is for after the two last shuttles --
Endeavour
|
Tên
lửa thực hiện sẽ là Falcon 9. và thoả thuận này sẽ được thực thi sau khi hai
tàu không gian cuối cùng Endeavou
|
and
Atlantis -- are retired this year.
|
và
Atlantis - được rút về trong năm nay
|
For
VOA Special English. I'm Carolyn Presutti.
|
Chương
trình tiếng Anh đặc biệt của đài VOA. tôi là Carolyn Presutti
|
For
more ways to learn American English and stay informed every day. go to
voaspecialenglish.com
|
Để
biết thêm nhiều cách học tiếng Anh Mỹ và cập nhật thông tin hàng ngày. hãy
vào trang voaspeacialenglish.com
|
from
your computer or mobile device.
|
từ
máy tính hoặc thiết bị di động của bạn
|