Sự đổi mới doanh nghiệp
A In a shabby office
in downtown Manhattan, a group of 30 AI (artificial intelligence) programmers
from Umagic are attempting to mimic the brains of a
famous sexologist, a celebrated dietitian, a popular fitness coach and a
bunch of other specialists, Umagic Systems is an up-and-coming
firm, which sets up websites that enable their
clients to seek advice from the virtual versions of those figures.
|
Trong
một văn phòng tồi tàn ở khu thương mại Manhattan,
một nhóm gồm 30 lập trình viên AI (trí thông minh nhân tạo) từ Umagic đang thử bắt chước những bộ não của một chuyên gia về
tình dục học nổi tiếng, một chuyên gia dinh dưỡng nổi tiếng, một huấn luyện viên thể dục nổi tiếng và một loạt các chuyên gia khác, Umagic Systems
là một công ty mới nổi, thiết lập các trang web cho phép khách hàng của họ tìm kiếm lời khuyên từ những
phiên bản ảo của các nhân vật đó.
|
The
users put in all the information regarding themselves and their objectives;
then it’s Umagic’s job to give advice, that a star expert would give.
|
Người
dùng nhập vào tất cả các thông tin liên quan đến bản thân và mong muốn của
họ; sau đó công việc của Umagic là đưa ra lời khuyên, điều mà một chuyên gia nổi tiếng sẽ đưa ra.
|
Even
though the neuroses of American consumers have always been a marketing focus,
the future of Umagic is difficult to predict (who knows what it’ll be
like in ten years? Asking a computer about your sex life might be
either normal or crazy).
|
Mặc
dù bệnh rối loạn chức năng thần kinh của người Mỹ luôn là trọng tâm tiếp thị,
nhưng tương lai của Umagic là khó dự đoán được (ai biết nó sẽ như thế nào sau
10 năm? Hỏi máy tính về đời sống tình dục của bạn có thể là bình thường hay
điên rồ).
|
However,
companies such, as Umagic are starting to intimidate
major American firms, because these young companies regard the
half-crazy ‘creative’ ideas as the portal to their triumph in the
future.
|
Tuy
nhiên, những công ty này, như Umagic đang bắt đầu đe dọa
những công ty lớn ở Mỹ, bởi vì những công ty trẻ này coi những ý tưởng 'sáng
tạo' điên rồ như cánh cổng chính để giành chiến thắng trong tương lai.
|
B Innovation
has established itself as the catchword of American
business management.
|
Đổi
mới được thiết lập như là khẩu hiệu của việc quản
lý kinh doanh ở Mỹ.
|
Enterprises
have realised that they are running out of things that can be outsourced
or re-engineered (worryingly, by their competitors too).
|
Các
doanh nghiệp đã nhận ra rằng họ đang hoạt động ngoài những thứ có thể được
thuê ngoài hay tái thiết kế (điều đáng lo ngại bởi những đối thủ cạnh tranh
của họ).
|
Winners
of today’s American business tend to be companies with innovative powers such
as Dell, Amazon and Wal-Mart, which have come up with concepts or goods
that have reshaped their industries.
|
Những
doanh nghiệp hàng đầu ở Mỹ hiện nay có xu hướng trở thành những công ty với
năng lực cải tiến như Dell, Amazon và Wal-Mart đã đưa ra những khái niệm hoặc
hàng hóa định hình lại ngành công nghiệp của họ.
|
C According
to a new book by two consultants from Arthur D. Little, during the last 15
years, the top 20% of firms in Fortune magazine’s annual
innovation survey have attained twice as much the shareholder returns as
their peers.
|
Theo
một cuốn sách mới của hai nhà cố vấn từ Arthur D. Little, trong suốt 15 năm
qua, 20% doanh nghiệp hàng đầu trong cuộc khảo sát về sự đổi mới hàng năm của
tạp chí Fortune đã đạt được số cổ đông trở lại gấp hai lần so với các doanh
nghiệp tương tự.
|
The
desperate search for new ideas is the hormone for a large part of
today’s merger boom.
|
Sự
nghiên cứu liều lĩnh cho những ý tưởng mới là yếu tố kích thích cho phần lớn
sự bùng nổ sáp nhập hiện nay.
|
The
same goes for the money spent on licensing and purchasing others’ intellectual property.
|
Điều
tương tự cũng xảy ra với số tiền chi cho việc cấp phép và mua tài sản trí tuệ của người khác.
|
Based
on the statistics from Pasadena-based Patent & Licence Exchange,
trade volume in intangible assets in America
has gone up from $15 billion in 1990 to $100 billion in 1998, with small
firms and individuals taking up an increasing share of the rewards.
|
Dựa
trên số liệu thống kê từ Patent & Licence Exchange của Pasadena, mức độ
giao dịch trong tài sản vô hình ở Mỹ đã tăng từ 150
tỉ USD vào năm 1990 lên 100 tỉ USD vào năm 1998, với các doanh nghiệp nhỏ và
tư nhân chiếm phần lớn.
|
D And
that terrifies big companies: it appears that
innovation works incompatible with them.
|
Và
những công ty lớn đáng sợ đó: dường như sự đổi mới
hoạt động không tương thích với chúng.
|
Some
major famous companies that are always known for ‘innovative
ideas’, such as 3M, Procter & Gamble, and Rubbermaid, have recently
had dry spells. Peter Chernin, who runs the Fox TV and film empire for
News Corporation, points out that ‘In the management of creativity, size
is your enemy.’
|
Một
vài công ty nổi tiếng lớn mà luôn được biết đến với
'những ý tưởng sáng tạo', như 3M, Procter & Gamble và Rubbermaid, gần đây
có rất ít hoạt động kinh doanh. Peter Chernin, người điều hành Fox TV và đế
chế điện ảnh cho News Corporation, chỉ ra rằng 'trong việc quản lý sáng tạo,
quy mô là kẻ thù của bạn'.
|
It’s
impossible for someone who’s managing 20 movies to be as involved as
someone doing 5.
|
Không
thể cho ai đó quản lý 20 bộ phim như việc tham gia quản lý 5 bộ phim.
|
Therefore,
he has tried to divide the studio into smaller parts, disregarding the risk of higher expenses.
|
Do
đó, anh ấy đã thử chia studio thành những phần nhỏ hơn, bất chấp rủi ro chi phí cao hơn.
|
E
Nowadays, ideas are more likely to prosper outside
big companies.
|
Ngày
nay, những ý tưởng có nhiều khả năng phát triển bên
ngoài các công ty lớn.
|
In
the old days, when a brilliant scientist came up with an idea and wanted to
make money out of it, he would take it to a big company first.
|
Ngày
xưa, khi một nhà khoa học xuất sắc đưa ra một ý tưởng và muốn kiếm tiền từ
nó, anh ta sẽ đưa nó đến một công ty lớn trước.
|
But
now, with all these cheap venture capital around, he would probably want to
commercialise it by himself.
|
Nhưng
bây giờ, với tất cả những đầu tư mạo hiểm rẻ tiền này, anh ta có lẽ muốn
thương mại hóa nó một mình.
|
So
far, Umagic has already raised $5m and is on its way to another $25m.
|
Cho
đến nay, Umagic đã huy động được 5 triệu USD và đang trên đà tới 25 triệu USD
nữa.
|
Even
in the case of capital-intensive businesses like pharmaceuticals,
entrepreneurs have the option to conduct
early-stage research and sell out to the big firms when they’re faced with costly, risky clinical trials.
|
Ngay
cả trong trường hợp các doanh nghiệp có vốn đầu tư mạnh như dược phẩm, các doanh nhân có
thể lựa chọn tiến hành nghiên cứu giai đoạn ban đầu và bán nó cho những công
ty lớn khi họ phải đối mặt với những thử nghiệm lâm sàn nguy hiểm và tốn kém.
|
Approximately
1/3 of drug firms’ total revenue is now from licensed-in technology.
|
Khoảng
1/3 tổng doanh thu của những công ty dược phẩm hiện
nay là từ công nghệ được cấp phép.
|
F Some
of the major enterprises such as General Electric and Cisco have been
impressively triumphant when it comes to snatching and incorporating small
companies’ scores.
|
Một
vài doanh nghiệp lớn như General Electric và Cisco đã chiến thắng ấn tượng
khi họ đã nắm lấy và kết hợp những thành tựu của các công ty nhỏ.
|
However,
other grants are concerned about the money they have to spend and the
way to keep those geniuses who generated the idea.
|
Tuy
nhiên, các khoản tài trợ khác có liên quan đến số tiền mà họ chi tiêu và cách
để giữ những thiên tài đó tạo ra ý tưởng.
|
It
is the dream of everyone to develop more ideas within their
organisations.
|
Đó
là giấc mơ của tất cả mọi người để phát triển thêm
những ý tưởng trong tổ chức của họ.
|
Procter & Gamble
is currently switching their entire business focus from countries to
products; one of the goals is to get the whole company to accept the
innovations.
|
Procter
& Gamble hiện nay đang chuyển toàn bộ trọng tâm kinh doanh của họ từ các
lĩnh vực thành sản phẩm; một trong số những mục tiêu là để toàn bộ công ty
chấp nhận những đổi mới.
|
In
other places, the craving for innovation has caused a frenzy for 'intrapreneurship’ transferring power and establishing
internal idea-workshops and tracking inventory so that the talents will
stay.
|
Ở
những nơi khác, sự khát khao đổi mới đã gây ra một cơn sốt cho sức mạnh lan
truyền tinh thần doanh nhân và hình thành những hội
thảo ý tưởng nội bộ và việc theo dõi đánh giá để những nhân tài sẽ ở lại.
|
G Some
people don't believe that this kind of restructuring
is sufficient.
|
Một
số người không tin rằng kiểu tái cơ cấu này là đủ.
|
Clayton
Christensen argues in new book that big firms’ many
advantages, such as taking care of their existing customers, can get in the
way of innovative behaviour that is necessary for handling disruptive
technologies.
|
Clayton
Christensen lập luận trong cuốn sách mới rằng nhiều
lợi thế của các công ty lớn, chẳng hạn như chăm sóc khách hàng hiện tại của
họ, có thể nhận thức được hoạt động sáng tạo là cần thiết cho việc xử lý các
công nghệ đột phá.
|
That’s
why there’s been the trend of cannibalisation, which brings about
businesses that will confront and jeopardise the existing ones.
|
Đó
là lý do tại sao có xu hướng cannibalisation (sự xuất hiện dòng sản phẩm/dịch
vụ mới gây ảnh hưởng lên dòng sản phẩm/dịch vụ cũ), cái mà các doanh nghiệp
sẽ phải đối mặt và gây nguy hiểm cho những doanh nghiệp đang tồn tại đó.
|
For example,
Bank One has set up Wingspan, which is an online bank that in fact compete,
with its actual branches.
|
Ví
dụ, Bank One đã thiết lập Wingspan, một ngân hàng trực tuyến mà trên thực tế
cạnh tranh với những chi nhánh hiện tại của nó.
|
H There’s
no denying that innovation is a big deal. However, do major firms have to be
this pessimistic?
|
Không
thể phủ nhận rằng sự đổi mới là một vấn đề lớn. Tuy nhiên, những công ty lớn
có phải bi quan không?
|
According
to a recent survey of the to 50 innovations in America by Industry
Week, ide as are equally likely to come from both big and small
companies.
|
Theo
một cuộc khảo sát gần đây về 50 sự cải tiến ở Mỹ bởi Industry Week, có vẻ như
đều có khả năng đến từ cả những công ty lớn và nhỏ.
|
Big companies
can adopt new ideas when they are mature enough and the risks
and rewards have become more quantifiable.
|
Các
công ty lớn có thể thực hiện những ý tưởng mới khi họ đủ mạnh và những rủi ro và giải thưởng trở nên định lượng hơn.
|