Bạn nên học gì?
In
America, high-school students study compulsory
subjects such as science, mathematics, English and physical education, but
from the second year they can also study other subjects that they want to
focus on.
|
Tại
Mỹ, các môn học như khoa học, toán, anh văn và thể dục là các môn học bắt buộc đối với những học sinh trung học, nhưng từ năm
hai trở đi học sinh có thể học các môn khác mà chúng muốn tập trung vào.
|
However,
students often find themselves wondering whether
they’ve chosen the right subjects, or if the class they’re in is relevant.
|
Tuy
nhiên, các học sinh thường tự hỏi bản thân rằng
chúng có chọn đúng môn học hay lớp học mà chúng tham gia có thực sự phù hợp
hay không.
|
The
Impact on people’s lives can be significant.
In America, one in four students who start high school fail to graduate.
|
sự tác động có thể là đáng kể đối với cuộc sống của
con người. Tại Mỹ, một trong số bốn học sinh học trung học không thể tốt nghiệp.
|
One
explanation may be poor course design.
|
Khóa
học thiết kế nhàm chán có thể là một lời giải thích.
|
Take
maths, for example. According to Andrew Hacker, a professor of Political science, the type of maths taught in high
school - algebra, geometry
and calculus - is not only too challenging but
arguably of little use in real life.
|
Ví
dụ là môn toán. Theo như lời giáo sư về khoa học chính trị
Andrew Hacker, các loại hình toán học được dạy tại trường - như đại số , hình học và giải tích, - không chỉ quá khó mà còn ít khi được sử dụng
trong đời sống.
|
John
p. Smith III, an Educational psychologist at
Michigan State University, has found that Mathematical
reasoning in the workplace is significantly
different from that taught in schools. He believes we need to review how some
subjects are taught.
|
nhà tâm lý giáo dục John p. Smith III tại trường đại học bang Michigan
đã phát hiện ra rằng, lý luận về toán học ở môi trường làm việc thì có sự
khác biệt to lớn so với những lý luận mà chúng ta được dạy ở trường học. Ông
ấy tin rằng chúng ta cần xem lại cách thức mà một số môn học được dạy.
|
For
others, the debate is not limited to individual
subjects. Many believe that we need to change the entire curriculum.
|
Đối
với những người khác, cuộc tranh luận không chỉ
giới hạn ở những môn học riêng rẻ.Nhiều người tin rằng chúng ta cần thay đổi
toàn bộ chương trình giáo dục.
|
Cognitive scientist Roger C.Shank argues that we need to change a
number of academic disciplines. He believes chemistry is a subject most people study but forget as
soon as they leave school.
|
nhà khoa học về nhận thức Roger C.Shank tranh luận
rằng chúng ta cần thay đổi các ngành học mang tính
học thuật. Ông ấy tin rằng hóa học là một môn học mà mọi người đều học nhưng
lại dễ dàng quên đi sau khi tốt nghiệp.
|
Other
subjects, such as physics, are relevant
to life, but we needn’t study them as academic subjects.
|
Những
môn học khác có liên quan tới cuộc sống như vật lý thì chúng ta lại không cần
học như là một môn chuyên ngành.
|
inventions
such as planes or cars do not come from learning theories;
people simply try ideas until they work. The theory comes afterwards to
explain it.
|
Những
phát minh như máy bay hay xe hơi không đến từ những
lý thuyết học ở trường, con người chỉ đơn giản là
thử nghiệm những ý tưởng cho đến khi họ thành công. lý
thuyết là cái đến sau để giải thích cho những ý tưởng đó.
|
But
these arguments assume that relevance is important.
|
Tuy
nhiên những tranh luận này cho rằng sự liên quan là
quan trọng.
|
For
some academics, the key to a good education is for
students to learn to transfer skills to other areas.
|
Đối
với một số học giả, chìa khóa đối với một nền giáo
dục tốt là để học sinh học cách áp dụng những kỹ năng vào các lĩnh vực khác
nhau.
|
Professor
Daniel Willingham contends that economic growth
does not come from creativity and inventors.
|
Giáo
sư Daniel Willingham tranh luận rằng sự tăng trưởng
kinh tế không phải đến từ sự sáng tạo và các nhà phát minh.
|
He
points to research by economists which shows that Cognitive
skills — especially maths and science — are good predictors
of individual income, of a country's economic growth, and of the distribution
of income.
|
Ông
ấy chỉ vào các nghiên cứu của những nhà kinh tế học mà những nghiên cứu đó
cho rằng những kỹ năng thuộc về nhận thức như toán và khoa học là những yếu tố dự báo tốt về thu nhập của các cá nhân, về sự tăng
trưởng của một nền kinh tế và về sự phân bố thu nhập.
|
He
believes well-educated workers are more likely to see the potential
for using an innovation in a new context and generating money from this.
|
Ông
ấy tin rằng những người lao động có trình độ học vấn cao thì dễ nhận thấy
được tiềm năng về việc áp dụng sự cải tiến vào một
bối cảnh mới và tạo ra thu nhập từ việc đó.
|
The
debate about the right things to study is not
limited to high school. When we go to university, we have more choice than
ever, but many end up making the wrong decisions
|
cuộc tranh luận về những môn học đúng đắn cần học không chỉ giới hạn ở trường trung
học. Khi chúng ta vào đại học, chúng ta có nhiều sự chọn lựa hơn bao giờ hết,
nhưng nhiều người lại có quyết định sai
|
Among
the most popular degree programmes are business courses,
perhaps because they seem most relevant to
students’ ambitions, but choosing the course that seems most relevant
isn’t always a guarantee of success.
|
Giữa
những chương trình học, các khóa học về kinh doanh là phổ biến nhất, có lẽ vì
những khóa học này phù hợp nhất đối với tham vọng của sinh viên, nhưng việc
chọn khóa học phù hợp nhất thì không phải lúc nào cũng đảm
bảo thành công.
|
In
their book Academically Adrift, Richard Arum and Josipa Roksa argue that
nearly half of all students do not improve their writing and Analytical skills in the first two years.
|
Trong
cuốn sách Academically Adrift, Richard Arum và Josipa Roksa cho rằng gần một
nửa số sinh viên không cải thiện được kỹ năng viết và kỹ
năng phân tích trong hai năm đầu tiên.
|
Interestingly,
students on business degrees are often the worst, whereas students studying
subjects in science, maths and social science make good progress
in these skills.
|
Thú
vị hơn là sinh viên học chuyên ngành kinh doanh là những sinh viên tệ nhất,
trong khi đó các sinh viên chuyên ngành khoa học, toán học và khoa học xã hội
lại có sự tiến bộ hơn ở những kỹ năng này.
|
One
reason for this may be that Vocational courses are
sometimes chosen for career reasons, rather than because students like them.
|
Một
lý do khác cho vấn đề này có lẽ là những khóa học tay nghề thường được chọn
vì lý do cơ hội nghề nghiệp hơn là vì sinh viên thích chúng.
|
When
you study something you do not like, you are less likely to be successful,
professionally and financially.
|
Do
vậy, khi bạn học những gì mà bạn không thích, bạn ít có khả năng để
thành công trong chuyên ngành lẫn tài chính cá nhân.
|
What’s
more, vocational degrees may not be the only courses
that develop the right skills for the workplace.
|
Hơn
nữa, bằng cấp tay nghề có thể không phải là khóa học duy nhất phát triển
những kỹ năng phù hợp trong môi trường làm việc.
|
An
employer survey by the National Association of
Colleges and Employers (NACE) shows companies want good communication skills,
Analytical skills and teamwork skills, which you
can acquire in a Liberal arts degree programme
|
Một
cuộc khảo sát về nhà tuyển dụng được thực hiện bởi
Hiệp hội quốc gia các trường Cao Đẳng và nhà tuyển dụng (NACE) chỉ ra rằng,
các công ty mong muốn các kỹ năng về giao tiếp, phân tích và làm việc nhóm,
những kỹ năng mà bạn có thể có được trong một chương trình
giáo dục khai phóng.
|
In
fact, 89% of the employers surveyed said they would
be happy to accept students with an arts background. It seems you do not
necessarily need a degree in business to work in business.
|
Thực
tế, 89% các nhà tuyển dụng được khảo sát cho biết rằng họ sẽ hài lòng về việc
tuyển dụng những sinh viên có bằng cấp nghệ thuật. Điều đó có vẻ như là bạn
không nhất thiết phải có bằng cấp về kinh doanh mới làm kinh doanh được.
|
Neither
do Vocational courses necessarily lead to better
pay, as many assume.
|
Nhiều
người cho rằng việc học các khóa học nghề cũng không mang tới thu nhập tốt
hơn.
|
According
to PayScale, which rates subjects according to the earnings potential they offer, business comes in 56th place.
|
Theo
như PayScale đánh giá thứ hạng các ngành học dẫn
tới thu nhập tiềm năng thì ngành kinh doanh đứng ở
vị trí thứ 56.
|
Students
who studied degrees such as philosophy, history and
American studies make significantly more money than
business graduates
|
Những
sinh viên học các chuyên ngành như triết học, lịch
sử và nghiên cứu về nước Mỹ kiếm được nhiều tiền hơn những sinh viên tốt nghiệp ngành kinh doanh.
|
It
does not help that one out of every five graduates
studied business, so there is even more competition
between students of that field in an already competitive world.
|
Điều
đó không giúp rằng một trong năm sinh viên tốt nghiệp
học ngành kinh doanh, vì thế thậm chí còn có sự cạnh tranh
hơn nữa giữa sinh viên cùng ngành trong một thế giới đầy cạnh tranh.
|
What
you study clearly affects your future, but other factors
can have an equal or even more significant impact.
|
Những
gì bạn học rõ ràng ảnh hưởng đến tương lai của bạn, nhưng những
yếu tố khác có thể có ảnh hưởng như vậy hoặc thậm chí còn đáng kể hơn.
|
Researcher
Esther Cho found that students who took modules with lots of reading gained
more from their courses than others
|
Nhà
nghiên cứu Esther Cho nhận thấy rằng những sinh viên học những môn học mà đòi
hỏi đọc nhiều đã đạt được nhiều hơn từ những khóa học của họ so với những
sinh viên khác.
|
By
contrast, those joining Social societies make significant losses in knowledge.
|
Ngược
lại, những sinh viên tham gia các hoạt động xã hội
thì sẽ thiết hụt nhiều kiến thức.
|
(Interestingly,
students who engage in off-campus activities and volunteer opportunities make
no notable gains or losses in learning.)
|
(Thú
vị là những sinh viên tham gia các hoạt động bên ngoài trường học và hoạt
động tình nguyện thì không nhận được điều gì đáng kể
hay mất gì trong quá trình học tập)
|
Lastly,
students who study alone tend to make better progress
than those who study in groups.
|
Cuối
cùng, những sinh viên tự học có xu hướng tiến bộ tốt hơn so với những sinh
viên học nhóm.
|
The
key question is perhaps not what should students study, but how should they
study.
|
Câu
hỏi then chốt có lẽ không phải là sinh viên nên học gì mà là họ nên học như
thế nào.
|