Ngữ pháp trong IELTS
IELTS
does not have a separate paper that tests you on grammar.
|
IELTS
không có bài thi riêng để kiểm tra trình độ ngữ pháp của thí sinh.
|
Nevertheless,
like vocabulary, it has an impact on all parts of the test, from your ability
to understand reading passages in a precise way, to your ability to explain
your own ideas clearly.
|
Tuy
nhiên, cũng giống như từ vựng, ngữ pháp có ảnh hưởng đến tất cả các phần trong
bài thi, từ khả năng hiểu chính xác nội dung bài đọc cho đến khả năng diễn
đạt ý hiểu một cách rõ ràng, mạch lạc.
|
If
we see the words that you know as your ingredients, then grammar could be
compared to the ‘cooking skills’ that help you to alter and combine these to
create meaningful sentences.
|
Nếu
vốn từ vựng mà bạn biết được ví như những nguyên liệu, thì ngữ pháp có thể
được so sánh như “khả năng nấu nướng” giúp bạn biến đổi và kết hợp từ ngữ để
tạo ra những câu có nghĩa.
|
It
is the combination of a wide vocabulary and good grammatical skills that make
your ideas clear, accurate, precise, and help you to reach a high score in
IELTS.
|
Vậy
nên chính sự kết hợp của vốn từ vựng phong phú cùng với kĩ năng ngữ pháp tốt
sẽ giúp thí sinh diễn đạt được ý tưởng một cách rõ ràng,
cụ thể, chính xác, từ đó giúp đạt điểm số cao trong bài thi IELTS
|
Common
problems
|
Những
lỗi phổ biến
|
Creating
‘complex’ sentences
|
Tạo
ra những câu phức tạp
|
As
with cooking, once you have a good knowledge of the basics, you can gradually
develop more sophisticated skills.
|
Cũng
giống như việc nấu ăn, một khi bạn đã nắm vững những kiến thức cơ bản, bạn có
thể dần dần phát triển những kĩ năng phức tạp hơn.
|
Just
as you cannot skip basic cooking techniques to become a good chef, you cannot
skip language levels A2 to B2 and jump to level C1, which is what many people
try to do.
|
Trong
nấu ăn bạn không thể bỏ qua những kĩ thuật cơ bản để lập tức trở thành một
đầu bếp giỏi, khi học tiếng bạn cũng không thể bỏ qua mức độ A2 để lên thẳng
B2 và nhảy vọt lên mức C1, đó là việc mà nhiều người đã thử làm.
|
The
result is a confusing mix of B1 and B2 language
with some learned ‘complex’ phrases mixed in.
|
Kết
quả là bạn bị nhầm lẫn giữa kiến thức ngôn ngữ của
trình độ B1 và B2, cùng với đó là việc lẫn lộn một
số mẫu câu “phức tạp” đã được học.
|
Success
is achieved when you can consistently produce the
same level of language.
|
Thành
công được cho là khi bạn có thể nhất quán tạo ra
các câu có mức độ ngôn ngữ tương đương nhau.
|
You
cannot trick the examiner into believing you are a band 7 or 8 candidate by
simply adding some ‘high-level’ structures to your writing.
|
Bạn
không thể qua mắt giám khảo, khiến họ tin vào trình độ tiếng anh 7.0 hay 8.0
chỉ bằng việc đơn giản xen vào bài viết một số mẫu câu ở trình độ cao.
|
As
we saw with vocabulary, it is your mastery of A1-B2 level structures that
will help you achieve band 7 or above, not your attempts to use C1-C2
structures.
|
Giống
như những gì chúng tôi nhận thấy với mảng từ vựng, bạn cần phải thành thạo
cấu trúc ở mức độ A1 đến B2 để đạt được mức điểm 7.0 trở lên, chứ không cần
phải cố gắng dùng mẫu câu ở trình độ C1 đến C2.
|
Key
ideas:
|
Điểm
cần chú ý:
|
Success
is achieved when you can consistently produce the
same level of language.
|
Thành
công được cho là khi bạn có thể nhất quán tạo ra
các câu có mức độ ngôn ngữ tương đương nhau.
|
You
cannot trick the examiner into believing you are a band 7 or 8 candidate by
just adding some ‘high-level’ structures to your writing.
|
Bạn
không thể qua mắt giám khảo, khiến họ tin vào trình độ tiếng anh 7.0 hay 8.0
chỉ bằng việc đơn giản xen vào bài viết một số mẫu câu ở trình độ cao.
|
What
are complex structures?
|
Thế
nào là cấu trúc câu phức tạp?
|
If
we look at the descriptors for Grammatical range
and accuracy, we can see that candidates at bands 7 to 9 make few errors, and
use a variety of complex structures.
|
Nếu
nhìn vào những tiêu chí về thang điểm và độ chính
xác của ngữ pháp, chúng ta có thể thấy các thí sinh đạt điểm 7.0 đến 9.0 mắc
rất ít lỗi và sử dụng được đa dạng các mẫu câu phức tạp.
|
But
what do we mean by ‘complex structures’?
|
Nhưng
chúng ta có ý gì khi yêu cầu “mẫu câu phức tạp”?
|
Band
Grammatical range and accuracy9 • Uses a wide range of structures with full flexibility and accuracy; rare minor errors only occur as
‘slips’8 • Uses a wide range of structures • The majority of sentences are
error-free • Makes only very occasional errors or appropriacies7 •Uses a
variety of complex structures • Produces frequent error-free sentences • Has
good control of grammar and punctuation, but may makea few errors6 • Uses a
mix of simple and complex structures • Makes someerrorsin grammar and
punctuation butthey rarely reduce communication
|
Thang
điểm Phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp9 • Sử dụng đa dạng các cấu trúc câu
với sự linh hoạt và chính xác ở mức độ hoàn thiện,
ít khi mắc lỗi và lỗi không đáng kể chỉ xuất hiện như “trượt qua”.8 • Sử dụng
đa dạng các cấu trúc câu • Phần lớn các câu không mắc lỗi • Mắc rất ít lỗi và
lỗi có thể chấp nhận được7 •Sử dụng nhiều các cấu trúc câu phức tạp • Các câu
trong bài thường không có lỗi sai • Kiểm soát tốt ngữ pháp và dấu câu, vẫn có
thểmắc một vài lỗi6 • Sử dụng tổng hợp các mẫu câu đơn giản và phức tạp • Mắc
một sốlỗingữ pháp và dấu câu nhưngít khi làm giảm khả năng diễn đạt của bài
viết.
|
When
we first learn a language, we form very basic sentences:
|
Khi
mới học một ngôn ngữ, chúng ta tập hình thành những mẫu câu rất đơn giản
|
I
like apples
|
Tôi
thích táo
|
I
like bananas
|
Tôi
thích chuối
|
I
don’t like oranges
|
Tôi
không thích cam
|
We
then learn to join these together, in a simple way :
|
Sau
đó chúng ta học cách nối các câu lại theo một cách đơn giản
|
I
like apples and I like bananas
|
Tôi
thích táo và chuối
|
I
like apples but I don’t like oranges
|
Tôi
thích táo nhưng tôi không thích cam
|
As
we progress, we learn to express the same ideas in more complex ways:
|
Ở
mức độ cao hơn, chúng ta học cách diễn tả cùng một ý tưởng theo các cách phức
tạp hơn
|
Although
I like most fruit, I don’t really enjoy eating oranges
|
Dù
tôi thích hầu hết các loại hoa quả, nhưng tôi lại không thích ăn cam
|
This
is now a complex sentence.
|
Giờ
đây nó đã trở thành một câu phức tạp
|
Of
course, in the writing test, you are not going to be asked to write about
something as simple as your likes and dislikes.
|
Dĩ
nhiên trong bài thi viết, bạn sẽ không nhận được yêu cầu đơn giản là viết về
những thứ bạn thích hay không thích.
|
Instead,
the topic and question will be complex, and so it will force you to write and
explain much more complex ideas, like this:
|
Thay
vào đó, chủ đề và câu hỏi đặt ra sẽ phức tạp hơn, và vì vậy nó sẽ yêu cầu bạn
phải viết và giải thích những ý tưởng phức tạp hơn nhiều, ví dụ như:
|
Although
fresh fruit and vegetables have greater health benefits, many people would
rather eat fast food.
|
Mặc
dù rau củ quả tươi mang lại nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe, nhưng nhiều người
vẫn lựa chọn ăn đồ ăn nhanh.
|
Candidates
at bands 3 to 5 will struggle to communicate ideas like this because they
have a basic knowledge of language and are most confident expressing familiar
ideas.
|
Các
thí sinh ở mức điểm 3.0 đến 5.0 sẽ gặp khó khăn trong việc thể hiện ý tưởng
như thế bởi vì họ chỉ có kiến thức ngôn ngữ cơ bản và chỉ tự tin biểu đạt các
ý tưởng gần gũi hơn.
|
As
they are limited to using words like and, but, so, and because, their
sentence structures tend to be repetitive.
|
Do
họ chỉ hạn chế sử dụng được các từ như và (and), nhưng (but), vì vậy (so),
bởi vì (because) nên cấu trúc câu của họ thường bị lặp lại.
|
On
the other hand, at the band 7 to 9 levels, candidates can skillfully connect
their ideas through the accurate use of a variety of connectors
such as: although, despite, thus, in contrast, as a result, and consequently.
|
Mặt
khác, ở mức điểm 7.0 đến 9.0, các thí sinh có thể liên kết ý tưởng một cách
thành thạo bằng việc sử dụng chính xác và đa dạng các từ
nối như: mặc dù (although, despite), như vậy (thus), mặt khác (in
contrast), kết quả là (as a result), cho nên (consequently).
|
High-level
candidates can also accurately and effectively use tenses and verbs to make
it clear whether they are discussing a general fact, or a possible, probable,
or hypothetical situation.
|
Các
thí sinh ở trình độ cao còn có khả năng sử dụng chính xác và hiệu quả các thì
và động từ để làm rõ việc bàn luận của họ là về một sự thật hay một tình huống mang tính giả thuyết, có khả năng xảy ra.
|
They
can explain the causes and possible effects of
something, and they can use pronouns to link ideas without repeating key words
or confusing the reader.
|
Họ
có thể giải thích các nguyên nhân và ảnh hưởng có thể xảy
ra của một sự việc, đồng thời sử dụng các đại từ để liên kết các ý
tưởng mà không lặp lại từ khóa hay làm người đọc khó hiểu.
|
Accuracy
andclarity indiscussing ideas like this will
naturally create‘a variety of Complex structures’.
|
Sự
chính xác và rõ ràng trongviệc bàn luận một quan
điểm như thế sẽ giúp tạo ra“đa dạng các mẫu câu phức tạp”một cách tự nhiên.
|
In
the gap between these two stages, band 6 to 6.5, candidates think in a
mechanical way about language.
|
Nhưng
thí sinh ở giữa hai trình độ này, ở mức điểm 6.0 đến 6.5, suy nghĩ một cách
rất máy móc về ngôn ngữ.
|
These
candidates often feel frustrated because they believe they have already made
a great deal of progress.
|
Những
thí sinh này thường thấy vô cùng thất vọng bởi vì họ tin rằng họ đã tiến bộ
được rất nhiều.
|
One
recently told me, ‘You don’t understand, last year I didn’t even know about
the conditional.’
|
Gần
đây có một thí sinh nói với tôi rằng ‘Thầy không hiểu đâu, năm ngoái em thậm
chí còn chả biết câu điều kiện là gì’
|
But
candidates at this level are generally unable to explain complex concepts
like those listedabove without thinking about the mechanics of language.
|
Nhưng
thí sinh ở trình độ này thường không có khả năng giải thích những khái niệm
phức tạp mà không nghĩ một cách máy móc về ngôn ngữ như nhóm ở trình độ cao
hơn.
|
In
the writing chapter, I compare this to learner drivers who are still focused
on the controls and pedals their feet must learn to operate.
|
Ở
chương bàn luận về phần viết, tôi so sánh nó với những người học lái đang tập
trung vào việc học cách vận hành các thiết bị kiểm soát và bàn đạp.
|
When
you can focus on clearly communicating your ideas, automatically using the
appropriate tenses and structures that help achieve this, then you will have
achieved a high band.
|
Khi
bạn có thể tập trung vào việc diễn giải ý kiến một cách rõ
ràng, tự động sử dụng đúng thì và mẫu câu để diễn đạt thì bạn sẽ đạt
được mức điểm cao.
|
Complex
+ Complex = Complicated
|
Phức
tạp + phức tạp = Rối rắm
|
Many
of the band 6.5 examples I see contain very long
sentences that sometimes run over three lines of the page.
|
Có
rất nhiều ví dụ về bài viết đạt điểm 6.5 mà ở đấy chúng tôi thấy những câu
viết vô cùng dài, thỉnh thoảng chiếm đến 3 dòng trong một trang.
|
This
is because people mistakenly believe you must use as many long, complex
structures as possible to achieve a high band.
|
Lí
do là vì nhiều người lầm tưởng rằng phải dùng càng nhiều cấu trúc câu dài và
phức tạp nhất có thể thì mới đạt được điểm cao.
|
In
fact, this can lower your score, because the resulting sentences make your
ideas difficult to follow.
|
Thực
tế, làm như vậy có thể khiến điểm của bạn thấp đi, do câu mà bạn viết ra quá
dài làm người chấm khó theo dõi được ý tưởng bạn muốn biểu đạt.
|
You
will see an example of this in the writing task 2
chapter.
|
Bạn
sẽ tìm thấy ví dụ về kiểu viết như thế trong chương nói về bài viết số 2.
|
As
with vocabulary, your grammatical skill is not measured in quantities, or by
the length of your sentences, but by your ability to explain ideas clearly
and connect them together logically.
|
Cũng
giống như việc sử dụng từ vựng, kĩ năng ngữ pháp không được chấm điểm dựa
trên số lượng hay độ dài câu bạn viết ra, mà là khả năng diễn đạt ý kiến một
cách rõ ràng và kết nối chúng một cách logic.
|
This means that there is a link between grammatical accuracy, and coherence and cohesion.
|
Điều này có nghĩa rằng độ chính xác của ngữ pháp có sự liên kết
với tính mạch lạc và độ liên kết.
|
In
other words, how easy it is for the examiner to understand and follow your
ideas.
|
Nói
cách khác, đó là việc làm cho người chấm hiểu và theo dõi quan điểm của bạn
một cách dễ dàng.
|
If
you aim to explain complex ideas in a complex way, the result is complicated
language. This is like trying to climb up the IELTS mountain while performing
gymnastics; your efforts hold you back rather than helping you to climb
higher.
|
Nếu
bạn cứ chăm chăm vào việc thể hiện những quan điểm phức tạp theo cách phức
tạp, kết quả chỉ là sự rối rắm. Điều này giống như việc bạn cố gắng chinh
phục ngọn núi IELTS trong khi bạn đang trình diễn một bài thể dục dụng cụ,
như vậy thì nỗ lực chỉ kìm chân chứ không giúp bạn vươn lên cao hơn.
|
Your
first priority in IELTS should always be to explain your ideas as clearly as
you can,not to hide your ideas with confusing
grammatical gymnastics.
|
Ưu
tiên số một của bạn trong việc học IELTS nên là diễn giải ý kiến một cách rõ ràng nhất có thể, chứ không phải làm ý tưởng trở nên
mờ nhạt bằng ngữ pháp dễ gây hiểu nhầm.
|
Key
idea:
|
Điểm
cần chú ý:
|
If
you explain complex ideas using long, complex sentences, your ideas become
complicatedand difficult to follow.
|
Nếu
bạn diễn đạt những ý tưởng phức tạp bằng cách sử dụng những mẫu câu dài và
loằng ngoằng, ý tưởng của bạn chỉ trở nên rối rắm và làm người chấm khó hiểu.
|
Make
the examiner’s job easier, not more difficult; a confused examinermeans a
lower score.
|
Hãy
làm cho người chấm cảm thấy dễ chịu hơn, chứ đừng làm khó họ, bởi vì giám
khảo mà bối rối thì điểm của bạn cũng sẽ bị thấp đi.
|
deliberate
Practice for IELTS grammar
|
Luyện
tập cẩn thận mảng ngữ pháp IELTS
|
Like
vocabulary, grammar plays an important role in establishing the tone and style of your writing.
|
Giống
như từ vựng, ngữ pháp đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo dựng sắc
thái và phong cách viết của bạn.
|
For
the academic module, the official IELTS website tells us you must write ‘in a
formal style,’ while in General training, you must be able to write in a
formal, semi-formal, or informal way.
|
Trong
mục học thuật trên trang web chính thức của IELTS có nêu rõ thí sinh cần phải
viết theo ‘văn phong trang trọng’, còn mục phổ thông thì yêu cầu thí sinh
phải viết được theo lối trang trọng, nửa trang trọng hoặc thường ngày.
|
Let
us consider the impact grammar has in different parts of the test.
|
Hãy
cùng nhau xem xét ảnh hưởng của ngữ pháp đến các phần khác nhau của bài thi
IELTS.
|
Writing
task 1
|
Bài
viết số 1
|
In
Academic Writing Task 1, you need to summarise and describe visual
information.
|
Trong
bài thi viết học thuật số 1, bạn cần phải tóm tắt và miêu tả thông tin hình
ảnh được cho trước.
|
Doing
this ‘in a formal style’, means that your writing should be impersonal.
|
Viết
theo văn phong trang trọng đồng nghĩa với việc bài viết của bạn không được có
ý kiến chủ quan.
|
So,
it is not appropriate to use personal pronouns such as, ‘We can see...’or ‘I
can see...’
|
Vì
vậy, sử dụng các đại từ nhân xưng như ‘Chúng ta có thể thấy…’ hay ‘Tôi có thể
thấy…’ là không phù hợp.
|
Similarly,
when describing a process, you should write, ‘The cerealis packedinto boxes
andsold’rather than ‘Someone packsthe cereal into boxes andsellsthem’.
|
Tương
tự như vậy, khi miêu tả một quá trình, bạn nên viết ‘Ngũ cốc được đóng gói
vào hộp và đem đi bán’ chứ không nên viết ‘Có người đóng gói ngũ cốc vào hộp
và đem chúng đi bán’.
|
Be
aware of tenses when describing changes over time, for example
in a graph. Look at good model answers to see how tenses are used accurately
in this way.
|
Bạn
nên chú ý trong việc sử dụng thì khi miêu tả sự thay đổi theo thời gian, ví
dụ như khi miêu tả biểu đồ. Hãy học tập các mẫu trả lời tốt để xem trong các
trường hợp này thì động từ được sử dụng chính xác như thế nào.
|
Again,
theOfficial Cambridge Guide to IELTSandCommonMistakes at IELTS
intermediatehave exercises to help you work on this.
|
Xin
nhắc lại một lần nữa, cuốnHướng Dẫn Học IELTS Chính Thức của Cambridgevà
cuốnCác Lỗi Thường Gặp ở IELTS trung cấpcó các bài tập giúp bạn luyện tập
phần này.
|
For
General Training task 1 you need to write a letter. Grammar plays an
important part when it comes to explainingwhat happened /has happened /is
happening /you would like to happen.
|
Đối
với bài viết số 1 dạng phổ thông, thí sinh cần viết một bức thư. Ở đây ngữ
pháp đóng vai trò rất quan trọng trong việc phải thích điều gì đã xảy ra/đã
và đang xảy ra/đang tiếp diễn/bạn mong muốn xảy ra.
|
So
GT candidates should also pay particular attention to verbs and tenses.
|
Vì
vậy mà các thí sinh phổ thông cũng cần phải đặc biệt chú ý đến động từ và thì
động từ.
|
Being
precise
|
Ngữ
pháp chính xác
|
Grammar
can help you to be more precise, or it can present an accuracy problem if you
are notaware of the difference that even a small change in language can make.
|
Ngữ
pháp có thể giúp bạn diễn đạt chính xác hơn, hoặc nó có thể cho thấy vấn đề
về tính chính xác nếu như bạn không nhận biết được sự khác biệt mà chỉ một
thay đổi nhỏ trong ngôn ngữ có thể tạo ra.
|
In
General Training, similar grammatical problems can make your writing imprecise or confusing.
|
Trong
IELTS dạng phổ thông, các lỗi ngữ pháp tương tự có thể khiến bài viết của bạn
thiếu chính xác hay gây hiểu nhầm.
|
Your
manager would be confused if you wrote, ‘Our team was extremely successful
last year and salesrose by 50% from 2%’.
|
Quản
lí của bạn có thể bị bối rối nếu như bạn viết rằng ‘Năm ngoái nhóm chúng ta
đã làm việc vô cùng xuất sắc và lượng bán ra đã tăng gấp đôi từ mức 2%’.
|
Hopefully
you can see from these examples that practice for
GT is useful for academic students and vice versa.
|
Mong
rằng từ những ví dụ này, các bạn có thể thấy được việc luyện tập IELTS trình
độ phổ thông cũng rất cần thiết đối với các học sinh học thuật và ngược lại.
|
Using
the correct style and tone in task 1
|
Sử
dụng đúng văn phong và giọng điệu trong bài viết số 1
|
The
verbs and tenses you use also have an impact on the tone
of your writing.
|
Động
từ và thì động từ bạn sử dụng cũng có ảnh hưởng tới giọng điệu trong bài
viết.
|
For
example, as Academic writing task 1 must be impersonal, it is not appropriate to give advice, or your
own opinions.
|
Ví
dụ, bài viết Học thuật số 1 yêu cầu thí sinh không được nêu ý kiến chủ quan,
vậy nên việc đưa ra lời khuyên hay ý kiến cá nhân là không hợp lí.
|
Look
at these examples and decide which one
isnotappropriate.
|
Hãy
xem các ví dụ sau đây và cho biết câu nào không hợp lí.
|
1.
The data shows the changes the governmentshould make toenergy prices.
|
1.
Dữ liệu chỉ ra những thay đổi mà chính phủ cần thực hiện với giá năng lượng.
|
2.
The data shows the changes the governmenthas madeto energy prices.
|
2.
Dữ liệu chỉ ra những thay đổi mà chính phủ đã và đang thực hiện đối với giá
năng lượng.
|
(Answer:
Sentence 1 is giving an opinion, so is not appropriate for the Academic
module.)
|
(Câu
trả lời: Câu 1 đưa ra ý kiến, vì vậy mà nó không phù hợp đối với phần Học
thuật)
|
With
General Training, it is very important to use a tone
that is appropriate for the situation and the person you are addressing.
|
Với
trình độ phổ thông, việc sử dụng giọng văn phù hợp với hoàn cảnh và người bạn
nhắc đến là vô cùng quan trọng.
|
Look
at these examples and decide which one has the
correct tone for a formal letter to your boss:
|
Hãy
nhìn vào các ví dụ sau đây và cho biết câu nào biểu đạt giọng điệu phù hợp
với một bức thư trang trọng gửi cho cấp trên của bạn:
|
1.
Give us better equipment so we can work more efficiently.
|
1.
Hãy cho chúng tôi trang thiết bị tốt hơn để chúng tôi có thể làm việc hiệu
quả hơn.
|
2.
If employees had better equipment, we would be able to work more efficiently.
|
2.
Nếu nhân viên được trang bị tốt hơn, chúng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn.
|
(Answer:
Both sentences are grammatically correct but the first one is too direct and
so less polite. The tone of the second sentence is
more appropriate for a letter to your boss.)
|
(Câu
trả lời: Cả hai câu đều đúng về mặt ngữ pháp tuy nhiên câu đầu tiên quá trực
tiếp và kém lịch sự hơn. Tông giọng sử dụng trong câu thứ 2 phù hợp với bức
thư gửi tới cấp trên hơn)
|
Key
idea:
|
Điểm
cần chú ý:
|
Grammar
has an impact on how precise your writing is and the tone
of your writing.
|
Ngữ
pháp có ảnh hưởng tới độ chính xác và giọng điệu bài viết của bạn.
|
Grammar
and coherence
|
Ngữ
pháp và sự mạch lạc
|
As
I mentioned earlier, grammatical accuracy can also affect the coherence of your writing.
|
Như
tôi đã nói ở phần trước, ngữ pháp chính xác có thể ảnh hưởng đến tính mạch lạc trong bài viết của bạn.
|
Grammatical
problems make the reader confused and prevent us from fully understanding an
idea.
|
Lỗi
ngữ pháp khiến người chấm hiểu nhầm và làm chúng ta khó hiểu được hoàn toàn ý
của bài viết.
|
Compare
the following two versions of this sentence:
|
Hãy
so sánh cách viết của 2 câu sau:
|
1.Figure
predicted risingfrom 2020to2025. (incorrect and confusing)
|
1.
Chỉ số đã dự đoán tăng từ năm 2020 đến 2025 (Không chính xác và gây hiểu nhầm)
|
2.Thisfigureis
predicted to rise betweenthe years 2020and2025. (correct and clear)
|
2.
Chỉ số này được dự đoán sẽ tăng vào khoảng thời gian từ năm 202 đến 2025
(Chính xác và rõ ràng)
|
An
example from my Facebook page can help illustrate this problem further.
|
Một
ví dụ khác từ trang Facebook của tôi có thể giúp minh họa
lỗi này rõ hơn.
|
One
of my followers asked me which of the following sentences was correct:
|
Một
trong số những người theo dõi đã hỏi tôi câu nào chính xác trong 2 câu sau:
|
1.
Have the third-year term started, it will no longer be too long for my commencement day to come.
|
1.
Kì học năm thứ 3 bắt đầu, sẽ không còn xa là đến ngày tôi nhận bằng.
|
2.
Has the third-year term of bachelor degree started, it will no longer be too
long for my commencement day to come.
|
2.
Kì học năm thứ 3 đại học bắt đầu, sẽ không còn xa là đến ngày tôi nhận bằng.
|
I
was confused about the meaning, so I had to ask some more questions to check
what he was trying to say.
|
Tôi
không hiểu ý nghĩa câu này, vì vậy tôi phải hỏi thêm một vài câu nữa để xác
định điều mà cậu học sinh muốn diễn đạt là gì.
|
The part of the sentence I found the most confusing
was: ‘no longer too long for my commencement day’.
|
Phần mà tôi thấy khó hiểu nhất là: ‘không còn xa là đến ngày tôi
nhận bằng’.
|
My
follower explained that he was actually trying to practise using the
conditional to be able to create ‘complex’ sentences in the writing test.
|
Cậu
bạn giải thích rằng thực ra cậu đang cố tập luyện sử dụng câu điều kiện để có
thể viết được câu ‘phức tạp’trong bài viết.
|
We
use the conditional tense when, or if, there is a condition.
|
Chúng
ta sử dụng thì điều kiện khi, hoặc là có điều kiện xảy ra.
|
In
other words, when one event or action is dependent on a different event or
action in the sentence.
|
Nói
cách khác, nó được sử dụng khi một sự kiện hay hành động xảy ra phụ thuộc vào
sự kiện hay hành động khác nhau trong câu.
|
So,
it would be more accurate to write:‘When the third term begins, I will not
have to wait too long for my start date.’
|
Vì
vậy câu này nên được viết chính xác là: ‘Khi kì học thứ 3 bắt đầu, tôi sẽ
không phải đợi quá lâu đến ngày nhận bằng.’
|
Or,‘When
the third term begins, my own start date will not be too far away.’
|
Hoặc
‘Khi kì học thứ 3 bắt đầu, ngày nhận bằng của tôi
sẽ không còn xa.’
|
The
lesson to learn from this is that this person was practising for the test by
writing in a ‘complex way’, but your examiner is looking for clear ideas, so
that is what you should practise producing.
|
Bài
học rút ra từ ví dụ này đó là anh bạn này đang cố gắng luyện tập cho bài thi
bằng cách viết các câu ‘phức tạp’, mà người chấm lại đòi hỏi những ý tưởng rõ ràng, thì đó mới là thứ bạn nên luyện tập chuẩn bị.
|
Key
idea:
|
Điểm
cần chú ý:
|
Forcing
complex grammatical structures into your writing will not help you to jump a
band.
|
Gò
ép sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phức tạp trong bài viết sẽ không giúp bạn
đạt điểm cao hơn.
|
Onlyuse
complex structures if they help to explain your ideas in clear and precise
way.
|
Bạn
chỉ nên sử dụng cấu trúc ngữ pháp phức tạp nếu chúng giúp diễn đạt ý kiến một
cách rõ ràng và chính xác.
|
Editing
and correcting
|
Sắp
xếp và sửa lỗi
|
The
most common grammatical mistakes I see in writing task 1 relate to the use
of:
|
Các
lỗi ngữ pháp thường gặp nhất trong bài viết số 1 liên quan đến việc sử dụng :
|
•Articles
|
•Mạo
từ
|
•Tenses
|
•Thì
động từ
|
•
Prepositions
|
•
Giới từ
|
•
Relative clauses
|
•
Mệnh đề quan hệ
|
•
Verb and subject agreement
|
•
Sự tương ứng giữa động từ và chủ ngữ
|
Each
of the following sentences has a grammatical problem from the list above.
|
Mỗi
câu sau đây đều mắc một lỗi ngữ pháp được nêu ở trên.
|
First,
decide what the grammatical mistake is, then correct the mistakes
|
Đầu
tiên hãy chỉ ra lỗi sai, rồi sau đó sửa lại cho đúng.
|
1.
The chart shows that UK imported more coal in 2010 than US.
|
1.
Biểu đồ cho thấy vào năm 2010 Anh Quốc nhập khẩu nhiều than hơn Mỹ.
|
2.
Number of cars on the roads has increased steadily since 1980.
|
2.
Số lượng xe hơi trên các tuyến đường đã tăng mạnh kể từ năm 1980.
|
3.
The percentage of houses with solar power are increasing each year.
|
3.
Phần trăm các hộ gia đình sử dụng năng lượng mặt trời tăng mỗi năm.
|
4.
By 2002, the figures increased to 60% and 75% respectively.
|
4.
Đến 2002, các chỉ số sẽ tăng lần lượt là 60% và
75%.
|
5.
The cans travel by the conveyor belt until they reach to the packing area.
|
5.
Các loại đồ hộp được vận chuyển bằng băng truyền cho đến khu vực đóng gói.
|
6.
The three countries had the most exports were China, Japan and Thailand.
|
6.
3 quốc gia có lượng hàng hóa xuất khẩu lớn nhất là Trung Quốc, Nhật Bản và
Thái Lan.
|
You
can find the answers on my website:www.ieltsweekly.com/ Find more exercises
like this inCommon Mistakes at IELTS Intermediate and The Official Cambridge
Guide to IELTS.
|
Các
bạn có thể kiểm tra đáp án ở trang trang web của tôi:www.ieltsweekly.com/ Tìm
thêm các bài tập tương tự ở cuốnCác Lỗi Thường Gặp ở IELTS Trung Cấp và cuốn
Hướng Dẫn Học IELTS Chính Thức của Cambridge.
|
To
help develop your editing and checking skills, go back
over previous task 1 answers you have written to see if you regularly
make any of these mistakes.
|
Để
phát triển kĩ năng kiểm tra và sửa lỗi, các bạn hãy xem
lại bài viết số 1 của mình và tìm ra những lỗi mình thường mắc phải.
|
Grammar
issues in writing task 2
|
Các
vấn đề ngữ pháp trong bài viết số 2
|
When
researchers describe their studies in an academic journal or paper, they
generally use the passive voice (though this is now changing).
|
Khi
các nhà nghiên cứu trình bày nghiên cứu của mình trên các tạp chí hay báo hàn
lâm, họ thường sử dụng thì bị động (dù hiện nay điều này đã thay đổi)
|
The
passive is used to show that the study is objective
and could be repeated by any one.
|
Thời
bị động được sử dụng để thể hiện nghiên cứu đó mang tính
khách quan và có thể được tiến hành lại bởi bất kì ai.
|
When
it comes to writing task 2, it is important to remember that you are being
asked to write in aformalstyle, you are not writing an academic
paper.
|
Ở
bài viết IELTS số 2, bạn cần nhớ một điều quan trọng rằng bạn được yêu cầu
viết theo văn phong trang trọng chứ không phải viết một bài
báo hàn lâm.
|
A
common mistake I see is candidates using the passive inappropriately in task
2, perhaps because they are following advice that says you ‘must only use the
passive’.
|
Một
lỗi mà tôi thường thấy là các bạn thí sinh sử dụng thì bị động một cách không
hợp lí trong bài viết số 2, có thể vì các bạn đang đang làm theo lời khuyên
rằng bạn’phải sử dụng duy nhất thì bị động’.
|
Using
the passive appropriately in writing task 2
|
Sử
dụng thì bị động một cách hợp lí trong bài viết số 2
|
As
we saw with academic writing task 1, the passive voice is used to remove or
hide the subject of the verb.
|
Như
đã thấy trong vài viết học thuật số 1, thì bị động được sử dụng để loại bỏ
hay giấu đi chủ ngữ của động từ trong câu
|
Look
at the following examples:
|
Hãy
xem các ví dụ sau:
|
1.
Many people now use social media as a news source rather than just a way to
communicatewith friends. (active)
|
1.
Giờ đây nhiều người sử dụng mạng xã hội như một nguồn để thu thập thông tin
hơn là để kết nối với bạn bè. (Câu chủ động)
|
2.
Social media is now often used as a news source rather than just a
communication tool. (passive)
|
2.
Giờ đây mạng xã hội được sử dụng như một nguồn để thu thập thông tin hơn là
một công cụ để kết nối với bạn bè. (Câu bị động)
|
Governments
and businesses sometimes use the passive to show, or suggest, that the whole
organization made a certain decision.
|
Chính
phủ hay doanh nghiệp các nước đôi khi sử dụng thì bị động để chỉ ra hay đề
xuất toàn bộ máy nên đưa ra một quyết định cụ thể nào đó.
|
Compare
these examples:
|
So
sánh 2 ví dụ sau:
|
1.
I have cancelled the plan to build a new cafeteria because I felt that we
should spend the money on new machinery. (active)
|
1.
Tôi đã hủy bỏ kế hoạch xây dựng căng tin mới vì tôi cho rằng chúng ta nên đầu
tư tiền vào máy móc. (Câu chủ động)
|
2.
The plans to build a new cafeteria have been cancelled because it was felt
that the money should be spent on new machinery. (passive)
|
2.
Kế hoạch xây dựng căng tin mới đã bị hủy bỏ bởi vì tiền nên được đầu tư vào
máy móc. (Câu bị động)
|
Any
employee reading the first sentence would understand that the writer is
responsible for these decisions.
|
Bất
cứ nhân viên nào đọc câu đầu tiên cũng sẽ đều hiểu rằng người viết chịu trách
nhiệm với quyết định họ đưa ra.
|
With
the second sentence, the passive is used to ‘hide’ the subject of the verbs
‘cancel’, ‘feel’, and ‘spend’, so we do not know who made the decisions.
|
Với
câu thứ 2, thì bị động được sử dụng để ‘giấu’ chủ ngữ cho các hành động ‘hủy
bỏ’,’cho rằng’ và ‘đầu tư’, vì vậy mà ta không biết được ai là người đưa ra
quyết định.
|
Thus,
it is important to be aware that, if your task 2 question asks,‘To what
extent do you agree or disagree?’and you write,It is agreed that...’ orIt is
felt that...’, then you are not answering the question, because the passive hides
the subject of the verb.
|
Vậy
nên, bạn cần chú ý một điều rất quan trọng đó là nếu bài viết số 2 yêu cầu
‘Bạn đồng ý hay không đồng ý ở mức độ nào?’ mà bạn trả lời rằng ‘Đồng ý
rằng…’ hay ‘Cho rằng…’ thì bạn đang không trả lời đúng câu hỏi, vì thì bị động
đã làm mất đi chủ thể của hành động.
|
So,
advice that says ‘you must only use the passive’does not apply in task 2,
where you must tell the examiner what you think, feel, or believe.
|
Vì
vậy, lời khuyên rằng bạn ‘chỉ sử dụng duy nhất thì bị động’ không áp dụng
được với bài viết số 2, bởi vì ở đây bạn cần diễn giải với người chấm về
những gì bạn suy nghĩ, cảm nhận và tin.
|
Look
back at your previous task 2 answers to see if you often use the passive in
this way.
|
Hãy
xem lại các bài viết số 2 của mình để xem bạn có
hay sử dụng thì bị động theo cách này hay không.
|
Key
idea:
|
Điểm
cần chú ý:
|
In
task 2, if you write only in the passive, you are likely to be hiding your
own views, which will cause you to lose marks in the test.
|
Trong
bài viết số 2, nếu bạn chỉ sử dụng mỗi thì bị động, có vẻ như bạn đang giấu
đi những quan điểm của chính mình, mà điều này sẽ làm bạn mất điểm trong bài
thi.
|
Expressing
your views using impersonal language
|
Diễn
đạt quan điểm của bạn không sử dụng ngôn ngữ cá nhân
|
The
writing task 2 band descriptors tell us that a band
7 candidate will ‘present a clear position
throughout’.
|
Các
tiêu chí chấm điểm bài viết số 2 nêu rõ thí sinh
đạt thang điểm 7 sẽ ‘diễn đạt xuyên suốt được quan điểm một cách rõ ràng’
|
Using grammar in an accurate and precise way can help you to do
this.
|
Sử dụng ngữ pháp một cách rõ ràng và
chính xác có thể giúp bạn đạt được yêu cầu này.
|
Let
us imagine that your question contains the following view: ‘Many people
believe that traveling is very dangerous now.’
|
Hãy
thử hình dung đề bài của bạn có chứa quan điểm sau đây: ’Nhiều người cho rằng
ngày nay việc đi du lịch là vô cùng nguy hiểm’
|
Look
at sentences 1-3 and decide if they belong in a paragraph that
|
Nhìn
vào câu 1-3 và nêu rõ nếu chúng thuộc đoạn văn mà
|
A.
completely agrees with the statement
|
A.
Hoàn toàn đồng ý với mệnh đề
|
B.
partly agrees with the statement
|
B.
Đồng ý một phần với mệnh đề
|
C.
disagrees with the statement
|
C.
Không đồng ý với mệnh đề
|
1.Iftravelingwasso
risky, fewer peoplewoulddo it.
|
1.
Nếu du lịch gây nguy hiểm, rất ít người sẽ thực hiện điều đó.
|
2.Admittedly,
travelingalone in certain areas can be a littlerisky.
|
2.
Công nhận rằng việc du lịch một mình ở một số vùng nhất định có thể hơi nguy
hiểm.
|
3.
Traveling overseasis far too riskynowadays
|
3.
Ngày nay du lịch nước ngoài ngày càng có nhiều rủi ro.
|
(Answers:
1C, 2B, 3A)
|
(Đáp
án: 1C,2B,3A)
|
Look
again at the sentences and think about how the highlighted structures help to
communicate the writer’s position.
|
Hãy
nhìn vào các câu trên một lần nữa là suy nghĩ xem các cấu trúc in đậm giúp
kết nối quan điểm của người viết như thế nào.
|
It
is important to remember that when you write ‘traveling alone can be a little
risky’ you areconveying your own view; the reader understands this as:’I
believe this can be a little risky’.
|
Một
điều quan trọng bạn cần nhớ rằng khi bạn viết ‘việc du lịch một mình có thể
hơi nguy hiểm’, bạn đang truyền đạt quan điểm của chính mình, vậy nên người
đọc sẽ hiểu câu này là ‘Tôi tin rằng việc du lịch một mình có thể hơi nguy hiểm’.
|
Similarly,
when you write ‘Governments must...’; or ‘Businesses should...’; You are
giving your own view about what ‘must’ or ‘should’ happen.
|
Tương
tự, khi bạn viết ‘Các chính phủ cần phải…’ hay ‘Các doanh nghiệp nên…’;bạn
đang đưa ra ý kiến của chính mình về điều bạn cho là ‘cần phải’ hoặc ‘nên’
xảy ra.
|
In
this way, your own view is conveyed through your use of language throughout
your essay
|
Theo
cách này, quan điểm của bạn được truyền tải xuyên suốt bài viết bằng chính
ngôn ngữ của bạn.
|
Although
these examples show how language can be used to
reveal your view or position, you must also clearly
express your own personal conclusions and feelings about the issue you are
writing about.
|
Mặc
dù các ví dụ được đưa ra cho thấy ngôn ngữ có thể được sử dụng để thể hiện
quan điểm hay ý kiến của bạn, bạn cũng cần phải biểu đạt rõ
ràng kết luận hay cảm xúc của bản thân về vấn đề mà bạn đang viết.
|
To
do this, it is perfectly acceptable to write ‘I completely agree...’, ‘I
feel...’, ‘I believe...’, ‘In my view.’ etc.
|
Để
làm như vậy, bạn hoàn toàn có thể viết ‘Tôi hoàn toàn đồng ý…’, ‘Tôi cảm
thấy…’, ‘Tôi tin rằng…’,’Theo quan điểm của tôi…’v.v.
|
So,
although you should aim to write in a general and less personal way, you do
not need to completely avoid using subject pronouns in task 2.
|
Kết
luận là, dù bạn nên viết theo hướng tổng quát và ít thể hiện ý kiến cá nhân,
thì bạn cũng không cần phải hoàn toàn tránh sử dụng đại từ nhân xưng trong
bài viết số 2.
|
Studying
grammar
|
Học
ngữ pháp
|
In
1973, when I started high school, most language teachers used what is called
the audio-lingual method.
|
Năm
1973, khi tôi bắt đầu học phổ thông, hầu hết các giáo viên đều sử dụng một
phương pháp được gọi là ‘nghe ngôn ngữ’.
|
This
system is based on the theory that learning a language is like developing a
new habit, and the best way to do that, is to repeat set phrases over and
over.
|
Hệ
thống này dựa trên một lí thuyết rằng học ngôn ngữ cũng giống như việc phát
triển một thói quen, và cách tốt nhất để học là nhắc đi nhắc lại các cách
diễn đạt mà mình nghe được.
|
So,
my French teacher would enter the classroom carrying a large screen, a
projector, and a tape recorder.
|
Vậy
nên cô giáo tiếng Pháp của tôi sẽ đến lớp với một màn hình lớn, một máy chiếu
và băng ghi âm.
|
She
would show us images of a cat, a dog, a monkey, and a table, and for several
months the class all chanted sentences like this in French:
|
Cô
giáo cho chúng tôi xem hình ảnh của một con mèo, con chó, con khỉ và chiếc
bàn, và rồi sau vài tháng toàn lớp chúng tôi đều nói được các câu như sau đây
bằng tiếng Pháp:
|
The
cat is under the table.
|
Con
mèo nằm dưới cái bàn.
|
The
monkey is on the table.
|
Con
khỉ nằm dưới cái bàn.
|
The
dog and the cat are next to the table.
|
Con
mèo và con chó nằm bên cạnh cái bàn.
|
eventually,
a chair and a tree were added for a little variety.
|
cuối cùng,
cô giáo bổ sung thêm hình ảnh một chiếc ghế và một cái cây để tăng thêm phần
đa dạng.
|
The
whole class would listen and repeat the sentences without ever seeing (or
understanding) the individual words.
|
Cả
lớp tôi sẽ nghe và nhắc lại các câu đó mà không nhìn (hay hiểu) nghĩa của
từng từ riêng biệt.
|
I
found this both frustrating and confusing, and I
was not alone.
|
Tôi
đã thấy vô cùng nản lòng và bối rối, và tôi không phải là trường hợp duy
nhất.
|
Years
later, when I was studying for my teaching diploma, I was told that children
used to secretly try to write the words down, which had a terrible impact on
spelling.
|
Nhiều
năm sau, khi tôi đang học bằng sư phạm, tôi mới được biết rằng trẻ em đã quen
với việc bí mật viết lại các từ mà chúng nghe, mà điều đó có ảnh hưởng tai
hại đến việc phát âm của chúng.
|
Next
came the grammar-translation method, where we learned language by translating
stories and then classical literature.
|
Tiếp
đến chúng tôi được học phương pháp dịch ngữ pháp bằng cách dịch lại các mẩu
truyện rồi đến các tác phẩm kinh điển.
|
The
weaknesses of these two methods became very clear to me in 1982 when I
arrivedin France as a university student and was unable to order the coffee I
like or to understand theadvertisements for accommodation.
|
Điểm
yếu của hai phương pháp này bộc lộ rõ ràng vào năm
1982 khi tôi đi du học Pháp, ở đó tôi đã không thể tự gọi cà phê mà mình
thích hay hiểu được các quảng cáo tìm chỗ ở.
|
Even
after 9 years of studying the language, I felt like a beginner, and my first
few weeks in the country were a real struggle.
|
Thậm
chí sau 9 năm học ngoại ngữ, tôi vẫn hoàn toàn cảm thấy mình như người mới
học, và những tuần đầu tiên ở Pháp của tôi đã vô cùng vật lộn.
|
the washback effect
|
Ảnh
hưởng của quá trình đánh giá
|
The
gaps in my knowledge were not the fault of my teachers.
|
Lỗ
hổng kiến thức của tôi không phải là lỗi của cô giáo.
|
When
preparing for a test, you will only learn what is going to be assessed - thus, the focus of a test has an impact on
your study and on classroom teaching.
|
Khi
chuẩn bị cho bài kiểm tra, bạn sẽ chỉ chú ý ôn tập phần được đánh giá, vậy nên phần kiến thức tập trung của bài kiểm
tra sẽ có tác động đến việc học của bạn và giảng dạy của giáo viên.
|
This
is known as the washback effect of a test, and is
an important consideration for test writers.
|
Điểm
này được gọi là ảnh hưởng của quá trình đánh giá và
nó đòi hỏi sự cân nhắc vô cùng kĩ lưỡng của người giao đề.
|
In
the 1970s, the language testing systems put a great deal of emphasis on
grammar, translation, and classical literature.
|
Những
năm 70 thế kỷ 20, các hệ thống đánh giá ngôn ngữ
tập trung phần lớn vào ngữ pháp, dịch và tác phẩm kinh
điển.
|
So,
this is what my teachers focused on; it was the tests that I had to prepare
for thatwere responsible for my inability to communicate in everyday
situations.
|
Vì
lí đó mà giáo viên của tôi chỉ tập trung vào một số phần nhất định, và cũng
chính những bài kiểm tra mới là nguyên nhân khiến tôi thiếu đi khả năng giao
tiếp trong các tình huống thường ngày.
|
Since
the 1980s, the most widely used language teaching method has been the communicative approach, and the IELTS test aims to
reflect this.
|
Kể
từ những năm 80 của thế kỉ 20, phương pháp dạy ngôn ngữ được sử dụng phổ biến
nhất là tiếp cận thông qua giao tiếp và bài kiểm
tra IELTS được tạo ra nhằm phản ánh phương pháp đó.
|
In
the communicative method of language teaching, the main emphasis is on communication
and authentic materials.
|
Trong
phương pháp giảng dạy ngôn ngữ bằng tiếp cận thông qua
giao tiếp, trọng tâm nhằm vào giao tiếp và nguồn
kiến thức chuẩn.
|
This
is why IELTS only measures your grammar through its impact on your ability to
communicate your ideas clearly and precisely, and through your understanding
of authentic materials related to academic or
work-based situations.
|
Đây
là lí do vì sao bài thi IELTS chỉ kiểm tra ngữ pháp thông qua tác động của nó
đến khả năng biểu đạt ý tưởng một cách chính xác và rõ
ràng của bạn, và thông qua khả năng hiểu kiến thức chuẩn liên quan đến
các tình huống học thuật hay công việc cụ thể.
|
As
we will see, this is a deliberate way of forcing
you to learn the skills and language that your certificate will claim that
you have.
|
Như
chúng ta sẽ thấy, đây là một phương thức đã được cân nhắc trong việc thúc ép
học sinh học các kĩ năng và ngôn ngữ mà được công nhận trên chứng chỉ học
nhận được.
|
The
materials we used to learn French in the 1970s would only have been authentic
if there were monkeys on the cafe tables of Paris, and the advertisements in
the newspaper were written in a beautiful, rhyming poetry.
|
Nguồn
ngôn ngữ mà chúng tôi từng học tiếng Pháp vào những năm 70 của thế kỉ 20 chỉ
được cho là chuẩn khi các con khỉ ở trên các bàn cà phê ở Paris, hay các
quảng cáo trên báo phải được viết dưới dạng các bài thơ
vần.
|
Present,
Practise, Produce
|
Trình
bày, luyện tập, tạo lập
|
Nowadays,
a good language teacher will begin by finding out what their students need to
learn (often through a speaking activity).
|
Ngày
nay, các giáo viên ngôn ngữ giỏi sẽ thường bắt đầu giảng dạy bằng cách tìm ra
cái mà sinh viên cần học (thường kiểm tra thông qua hoạt động nói)
|
The
teacher will thenpresentthis new language using authentic
materials, such as a reading or listening text.
|
Từ
đó giáo viên sẽtrình bàyngôn ngữ mới bằng các nguồn kiến
thức chuẩn, ví dụ như các bài đọc hay nghe.
|
Thenpractisethe
language using controlled, task- based exercises.
|
Tiếp
đóluyện tậpngôn ngữ sử dụng các bài tập kiểm soát, dựa trên nhiệm vụ.
|
After
that, the teacher will encourage students toproducethe new language through
classroom games and role play, in a written task, or in real situations
outside of the classroom.
|
Sau
rồi, giáo viên sẽ khuyến khích các họcsinh tạo lậpngôn ngữ mới thông qua các
trò chơi trên lớp hay đổi vai, qua các nhiệm vụ viết hay các tình huống thực
tế ngoài lớp học.
|
This
method is reflected in all good course books and resources, so self-study
students can also benefit from this approach.
|
Phương
pháp này được giới thiệu phổ biến trên các nguồn sách luyện thi, vậy nên nó
hoàn toàn có thể áp dụng được với các học sinh tự học.
|
My
Cambridge Grammar for IELTSbook uses authentic IELTS materials to present new
structures, and myCommon Mistakes at IELTS Intermediatebook firstpresentsthe
language, then helps you topracticethe language, and finally gives you
authentic IELTS materials to encourage you toproducethe language in the same
context as in the test.
|
Cuốn
Ngữ Pháp Cambridge dành cho IELTSsử dụng kiến thức IELTS chuẩn để giới thiệu các
cấu trúc mới, còn cuốnCác Lỗi Phổ Biến cho IELTS trung cấplại giới thiệu ngôn
ngữ trước, sau đó giúp thí sinh luyện tập và cuối cùng
đưa ra kiến thức chuẩn mẫu để khích lệ thí sinh phát triển được lối viết
giống như trong bài thi.
|
If you have any course books that you completed rather quickly, or
some time ago, it is a good idea to review them to be sure that you did not
skip any stages.
|
Nếu có những sách luyện thi mà bạn mới đọc lướt qua hay đã tham
khảo từ lâu, thì cũng khá tốt nếu bạn dành thời gian đọc lại để đảm bảo bạn
không bỏ qua bước nào.
|
For
example, if you have illegally downloaded a book,
and do not have the recording, then you are missing out on ‘presentation’or
‘practice’ - key stages of language learning.
|
Một
ví dụ là khi bạn tải lậu sách và phiên bản đó không có thu âm thì bạn đang
thiếu mất phần trình bày và luyện tập- là những phần mấu chốt trong việc học
ngôn ngữ.
|
Staying
focused
|
Luôn
tập trung
|
It
can be difficult for self-study students to stay focused.
|
Các
bạn sinh viên tự học có thể khó giữ tập trung.
|
As
you work through a course book, it can help to be aware of what you are doing
and why.
|
Trong
khi đọc sách luyện thi, bạn nên ý thức về những gì mình đang làm và tại sao
bạn lại làm điều đó.
|
For
example, ‘This exercise is about how to use ‘since’
and ‘for’.
|
Ví
dụ như ‘Bài tập này nhằm luyện tập cách sử dụng ‘kể từ’ (since) và ‘trong
khoảng’(for).
|
And,
the main difference is that we use ‘since’ with a point in time or a date.
|
Và
điểm khác biệt ở đây là chúng ta sử dụng ‘kể từ’(since) với một điểm thời
gian hay một ngày nhất định.
|
So,
for example, ‘I have been studying since 5:00’.
|
Ví
dụ chúng ta sử dụng ‘Tôi học bài từ lúc 5h’.
|
And
we use ‘for’ with a length of time, so we say, ‘I have been studyingfor 30
minutes. ’
|
Còn
chúng ta sử dụng ‘trong khoảng’ (for) cho một khoảng thời gian, vì vậy ta nói
‘Tôi học được 30 phút rồi’.
|
Now,
I’ve done some practice, and next I’m going to try and produce the language
in a short talk.’
|
Giờ
đây, tôi đã luyện tập xong, tiếp theo tôi sẽ thử sử dụng ngôn ngữ trong một
đoạn đối thoại ngắn.’
|
Being
aware of what you are doing and why, can help you stay focused and ensure you
practicein a deliberate way.
|
Ý
thức được về việc mình làm và lí do làm điều đó có thể giúp bạn tập trung và
đảm bảo việc luyện tập của bạn diễn ra cẩn trọng.
|
Learning
through teaching
|
Học
từ cách dạy lại
|
Even
better, find a study partner and teach them a language point you have learned.
|
Một
cách tốt hơn nữa để luyện là tìm một bạn học cùng và dạy học về những điều
mới bạn đã học trong ngôn ngữ đó.
|
When
we shift from student to teacher, our ability to understand and remember is
greatly improved.
|
Khi
từ học sinh trở thành giáo viên, khả năng hiểu và ghi nhớ của chúng ta sẽ
tiến bộ nhanh chóng.
|
If
your study partner can understand your explanation, then it is likely that
you have understood the structure.
|
Nếu
bạn học hiểu được những giải thích của bạn, thì rất có thể bạn đã nắm vững
cấu trúc đó.
|
If
not, you may still have some work to do.
|
Còn
nếu họ không hiểu, thì có lẽ bạn vẫn cần phải luyện tập thêm.
|
Look
up the structure you are practising in several different resources until you
feel you understand it, and also know how and when to use it; try to notice
real- world examples of the structure when you are
listening and reading.
|
Hãy
tìm kiếm cấu trúc mà bạn đang luyện tập ở các nguồn khác nhau cho đến khi bạn
thực sự hiểu nó, và bạn phải đảm bảo hiểu được việc dùng cấu trúc đấy như thế
nào và khi nào, cố gắng để ý các ví dụ ngoài đời thực khi bạn đọc và nghe.
|
After
that, practise, practise, practise, and produce, produce, produce.
|
Sau
đó hãy luyện tập thật nhiều và thực hành thật nhiều.
|
eventually,
you will produce the structures automatically, which will make your writing
less mechanical and more natural.
|
Và
từ đó, bạn sẽ viết được các cấu trúc một cách dễ dàng, giúp bài viết của bạn
không bị cứng nhắc và tự nhiên hơn.
|
If
you have not studied grammar for a long time, I recommend you look for
Raymond Murphy’s English Grammar in Use.
|
Nếu
bạn không học ngữ pháp trong một thời gian dài thì tôi đề xuất bạn đọc cuốn
Ngữ Pháp Tiếng Anh của Raymond Murphy.
|
There
are several different levels and they are all excellent resources.
|
Sách
có các mức độ khác nhau và các nguồn đều vô cùng xuất sắc.
|
Try
to set aside 10-15 minutes a day to focus solely on vocabulary and grammar.
|
Cố
gắng dành ra 10-15 phút mỗi ngày để tập trung hoàn toàn vào từ vựng và ngữ
pháp.
|
You
can turn this into a habit by always doing it at a set time of day, such as
while traveling home.
|
Bạn
có thể rèn luyện để việc này trở thành một thói quen bằng cách thực hiện nó ở
một thời điểm nhất định trong ngày, ví dụ như trong lúc về nhà.
|
Beware
of false friends
|
cẩn thận
với ‘sự giống nhau nhầm lẫn’
|
We
often learn most about our own language when we are learning a new one. As
you study, think about how the same structures work in your own language.
|
Chúng
ta thường hiểu sâu sắc hơn về tiếng mẹ đẻ của mình khi ta học một ngôn ngữ
mới. Vậy nên trong quá trình học tập, hãy liên hệ về những cấu trúc tương tự
được sử dụng trong tiếng mẹ đẻ của bạn như thế nào.
|
For
example, how do you:
|
Ví
dụ, bạn thường nói như thế nào để:
|
•
explainwhensomethinghappened / will happen / is happening now?
|
•
Giải thích khi điều gì đó đãxảy ra/sẽ xảy ra/đang xảy ra?
|
•
show that somethingmightormight nothappen?
|
•
Thể hiện điều gì đấy có thể xảy ra hoặc không xảy ra?
|
•
compare two or more things?
|
•
So sánh hai hay nhiều thứ?
|
•
describe nouns or verbs?
|
•
Miêu tả các danh từ hay động từ?
|
•
refer back to an idea without repeating the same words?
|
•
Nhắc lại một chi tiết mà không lặp từ?
|
Comparing
English grammar with your own language can help you to understand the
structures you are learning and also increase your accuracy in the test.
|
Việc
so sánh ngữ pháp tiếng anh với tiếng mẹ đẻ của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ về
các cấu trúc mà bạn đang học đồng thời cũng giúp gia tăng độ chính xác trong
bài thi.
|
Nevertheless,
you are likely to find some ‘false friends’- language that looks or sounds
similar to your own language but has a different meaning or use.
|
Tuy
vậy, bạn cũng có thể tìm thấy một vài ‘người bạn nhầm lẫn’-
có nghĩa là các từ nhìn hay phát âm giống với từ trong tiếng mẹ đẻ của bạn mà
ngữ nghĩa và cách dùng lại hoàn toàn khác.
|
I
often had to note false friends in French and Spanish, for example, that the Spanish word for donkey sounds similar to
the French word for butter!
|
Tôi
thường phải ghi lại những từ dễ gây nhầm lẫn như
vậy trong tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha, ví dụ, từ ‘con lừa’ trong tiếng
Tây Ban Nha nghe giống từ ‘bơ’ trong tiếng Pháp!
|
This
problem can apply to grammatical differences as well, so it is a good idea to
make a list of any false friends like this as you are learning.
|
Vấn
đề này cũng có thể được áp dụng đối với những khác biệt trong ngữ pháp, và nó
là một ý tưởng khá hay khi bạn liệt kê ra những ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn trong quá trình học.
|
‘chunking’ and grammar in speaking
|
nối âm
và ngữ pháp trong luyện nói
|
In
speaking, we naturally join words together rather than saying each word
separately and in a robotic way.
|
Khi
nói tiếng anh, chúng ta thường nối âm các từ một
cách tự nhiên hơn là nói từng từ tách rời một cách máy móc.
|
This
is referred to as ‘chunking’, and the same idea can
help you in your study of grammar.
|
Hành
động này được gọi là nối âm và ý tưởng tương tự có
thể được áp dụng để giúp bạn học ngữ pháp.
|
In
the vocabulary chapter, we talked about collocation
and learning which words naturally go together.
|
Trong
chương từ vựng, chúng ta đã bàn về thứ tự sắp xếp từ
và học thêm về những từ thường đi với nhau.
|
Similarly,
with grammar, it is important to learn which ‘chunks’ of language naturally
go together to accurately form a structure.
|
Tương
tự với ngữ pháp, một điều rất quan trọng là học về những thành phần ngôn ngữ
nào thường đi với nhau một cách tự nhiên để tạo nên một cấu trúc chính xác.
|
In
the last chapter, I recommended dividing words into different topics, and a
similar approach can be used in grammar.
|
Trong
chương cuối, tôi đã đề xuất chia từ vựng ra thành các chủ đề, và cách thức
tương tự hoàn toàn có thể được áp dụng với ngữ pháp.
|
For
example, when learning a new verb, see it first as
a piece of vocabulary, and learn the meaning.
|
Ví
dụ, khi học một động từ mới, hãy xem nó dưới góc độ của một từ vựng trước,
tiếp đến học ý nghĩa.
|
After
that, see it as a grammatical component of your language, and study how to
use the verbaccurately in a written sentence, or when speaking.
|
Sau
đó, hãy xem từ mới dưới góc độ là một thành phần của ngữ pháp, học cách sử
dụng động từ ấy trong viết câu và khi luyện nói.
|
Think
about different tense forms as well as prepositions
and how the verb changes when it is used with another noun or another verb.
|
Suy
nghĩ về các dạng thì động từ và giới từ khác nhau đi với nó, động từ đấy thay
đổi thế nào khi được ghép vào với danh từ hay động từ khác.
|
Learn
these as language chunks, and group together verbs that behave in a similar
way.
|
Học
chúng như những liên kết ngôn ngữ, và nhóm các động từ có cách sử dụng tương
tự nhau.
|
Can
you add any more examples to these lists?
|
Bạn
có thể thêm ví dụ nào nữa vào trong danh sách này?
|
Verbs
+ to + infinitive
|
Động
từ +to+động từ nguyên thể
|
Tellsomeoneto
dosomething
|
Bảo
ai đó phải làm gì
|
Asksomeoneto
dosomething
|
Đòi
hỏi ai đó phải làm gì
|
Forcesomeoneto
dosomething
|
Bắt
ép ai đó phải làm gì
|
Persuade someoneto do something
|
Thuyết phục ai đó làm gì
|
Convincesomeoneto
dosomething
|
Thuyết
phục ai đó làm gì
|
Verbs
+ infinitive
|
Động
từ+động từ nguyên thế
|
Makesomeonedosomething
|
Khiến
ai đó làm gì
|
Letsomeonedosomething
|
Để
ai đó làm gì
|
Verbs
+ from + ing
|
Động
từ+from+ing
|
Stopsomeonefrom
doingsomething
|
Ngừng
ai đó làm việc gì
|
Preventsomeonefrom
doingsomething
|
Ngăn
chặn ai đó làm điều gì
|
Organising
and learning language like this will benefit both your speaking and writing.
|
Sắp
xếp và ôn tập ngôn ngữ như thế này sẽ giúp bạn cải thiện
cả kĩ năng nói lẫn viết.
|
I
can still remember some of my own language drills from more than 40 years
ago!
|
Giờ
tôi vẫn còn nhớ được một vài từ trong tiếng mẹ đẻ của mình sau hơn 40 năm
đấy!
|
Learning
grammar in context
|
Học
ngữ pháp trong ngữ cảnh
|
In
the previous chapter, I explained the benefits of learning vocabulary in
context rather than from a list.
|
Trong
chương trước, tôi đã giải thích lợi ích của việc học từ vựng theo ngữ cảnh
hơn là thuộc lòng theo danh sách liệt kê.
|
Similarly,
it is helpful to focus on grammar in the context of a reading passage to help
you understand the impact it has on meaning.
|
Tương
tự, việc học ngữ pháp trong văn cảnh của một bài đọc là vô cùng quan trọng
trong việc giúp bạn hiểu được tác động của nó nên ngữ nghĩa.
|
This
aspect of grammar is something that self-study students often neglect to
consider, concentrating instead on the mechanics of a structure.
|
Học
sinh tự học thường lơ là phương thức học ngữ pháp này và chỉ chăm chăm tập
trung vào cơ chế của một cấu trúc.
|
This
is a little like learning to cook something without tasting the dish
yourself.
|
Điều
này giống như việc học nấu ăn mà không nếm thử món bạn tự nấu vậy.
|
As
we saw earlier, grammatical structures have an impact on tone
and coherence.
|
Như
chúng ta đã thấy từ trước, cấu trúc ngữ pháp có ảnh hưởng đến sắc thái và tính mạch lạc.
|
Thus,
confusion about grammar can interfere with your ability to understand what
you readorhearin a precise way, as well as your ability towriteandspeakin a
clear, coherent way.
|
Vì
vậy, sự nhầm lẫn trong việc sử dụng ngữ pháp có thể
cản trở khả năng hiểu chính xác những gì bạn đọc và nghe, cũng như khả năng
viết và nói theo một cách rõ ràng và mạch lạc.
|
Grammar
and Meaning
|
Ngữ
pháp và nghĩa của từ
|
One
useful way to focus on the meaning of grammatical structures is to look back
over reading test passages once you have completed them.
|
Một
cách hữu dụng để tập trung vào ý nghĩa của các cấu trúc ngữ pháp là xem lại các bài đọc mà bạn đã làm.
|
Study
one or two paragraphs and notice how the ideas are connected; underline each
verb and ask yourself what tense the writer has used and why.
|
Học
một hai đoạn văn, để ý cách liên kết các ý trong bài, gạch chân động từ và tự
đặt câu hỏi về thì động từ mà tác giả đã sử dụng và lí giải tại sao.
|
Then
think about how the different tenses affect the meaning and tone (especially the use of modals and conditionals).
|
Sau
đó hãy suy nghĩ xem các thì động từ khác nhau sẽ ảnh hưởng thế nào đến ngữ
nghĩa và sắc thái (đặc biệt là việc sử dụng động từ tình thái hay điều kiện)
|
This
will be particularly useful with reading Section 2 and 3 passages.
|
Điều
này đặc biệt hiệu quả với việc xem bài đọc 2 và 3.
|
When
you are reviewing any incorrect answers, consider whether grammar played a
part in your mistakes.
|
Khi
kiểm tra các đáp án sai, hãy cân nhắc xem ngữ pháp có phải là yếu tố gây ra
lỗi đó hay không.
|
Do
the same for listening sections 3 and 4.
|
Áp
dụng tương tự với bài nghe 3 và 4.
|
To
make your practice even more helpful, focus on the list of five common
problems I mentioned earlier, or any other problems that you have identified
in your own writing.
|
Để
việc ôn tập của bạn đạt hiểu quả cao hơn, hãy chú ý đến 5 lỗi thường gặp mà
tôi đã nhắc đến ở trước, hay bất kì lỗi nào khác mà bạn phát hiện ra trong
bài viết của mình.
|
For
example, if you realise that relative clauses are a
particular problem for you, then try to notice them in reading passages and
think about how, when, and why writers use them.
|
Ví
dụ, nếu phát hiện ra mệnh đề quan hệ là một vấn đề thường gặp của bạn, hãy cố
gắng chú ý đến chúng trong bài đọc và suy nghĩ xem như thế nào, khi nào và
tại sao người viết lại sử dụng nó.
|
Work
in a systematic way, and do the same for prepositions, articles, different tenses, and so on.
|
Hãy
ôn tập một cách có hệ thống, áp dụng tương tự với
giới từ, mạo từ, các thì động từ và nhiều yếu tố khác.
|
Grammar
and tone
|
Ngữ
pháp và sắc thái
|
As
we saw earlier, your grammar has an impact on the tone
of your language.
|
Như
chúng ta đã thấy, ngữ pháp có ảnh hưởng đến sắc thái biểu đạt trong ngôn ngữ
của bạn.
|
In
formal writing, native speakers try to be as polite as possible and often use
adverbs and modal auxiliary verbs to soften their tone
and language.
|
Trong
bài viết trang trọng, những người bản địa sẽ cố gắng lịch sự nhất có thể và
thường sử dụng trạng từ và các động từ tình thái để giảm nhẹ sắc thái biểu
đạt và ngôn ngữ.
|
Look
at the following two sentences and decide which one conveys the message more
politely.
|
Hãy
xem 2 câu sau đây và chỉ ra câu nào truyền tải thông điệp theo cách lịch sự
hơn.
|
1.Besides,
certain words and phrases are too informal for IELTS,obviouslyyou should
considerthe aim of the test when you choose words to learn.
|
1.
Bên cạnh đó, một số từ và cụm từ quá thoải mái để sử dụng trong IELTS, rõ ràng bạn nên cân nhắc mục đích của bài thi khi chọn từ
để học.
|
2.Furthermore,
certain words and phrasesmay betoo informal to use in IELTS, so itis
important to considerthe aim of the testwhen choosingwords to learn.
|
2.
Hơn nữa, một số từ và cụm từ có thể quá thoải mái để sử dụng trong IELTS, vậy
nên việc cân nhắc mục đích của bài thi khi chọn từ để học là một điều rất
quan trọng.
|
The
first sentence is more personal and direct, and has quite an aggressive tone because of the
vocabulary used (besides, obviously).
|
Câu
thứ nhất chủ quan và trực tiếp hơn, đồng thời có sắc thái biểu đạt khá gay gắt bởi vì một số động từ (bên cạnh đó, rõ ràng)
|
The
second sentence conveys the same message but in a much softer, lessdirect
way.
|
Câu
thứ hai truyền tải cùng một thông điệp nhưng theo một cách nhẹ nhàng và không
quá trực tiếp.
|
I
often see the words ‘besides’ and ‘obviously’ used in a way that creates an
inappropriate tone for IELTS.
|
Tôi
thường thấy các từ như ‘bên cạnh’ hay ‘rõ ràng’ được
sử dụng theo cách tạo ra sắc thái không phù hợp với IELTS.
|
Look
back at your own writing to see if you have ever used these words in the same
way as sentence 1.
|
Hãy
đọc lại bài viết của chính mình để xem nếu bạn có từng dùng ngôn ngữ giống
như trường hợp hay không.
|
Both
band 6 and band 8 candidates will use these words, the difference is that the
band 8 candidate will use the words accurately, appropriately, and with an
understanding of style and tone, while the band 6
candidate will not.
|
Cả
thí sinh thang điểm 6.0 và 8.0 đều sẽ sử dụng các từ này, điều khác nhau là
các thí sinh đạt điểm 8.0 sẽ dùng từ một các chính xác, hợp lí cùng với việc
nắm rõ về văn phong và sắc thái, còn thí sinh đạt điểm 6.0 thì không.
|
This
is a further reminder that simply adding ‘complex’ words or structures to
your writing will not magically transform your score.
|
Đây
còn là một nhắc nhở rộng hơn nữa về việc chỉ đơn thuần cho thêm các từ vựng
hay cấu trúc ‘phức tạp’ vào trong bài viết sẽ không làm tăng điểm thi của bạn
một cách thần kỳ.
|
What
grammar points should I study?
|
Các
điểm ngữ pháp nào tôi cần phải học?
|
Remember,
a good teacher begins by identifying what their students need to learn.
|
Bạn
còn nhớ tôi đã nói chứ, một giáo viên giỏi luôn bắt đầu bằng việc xác định rõ
những gì mà học sinh của mình cần học.
|
As
a self-study student, you must try to identify the gaps in your grammatical
range and accuracy.
|
Còn
nếu bạn tự học, bạn cần phải cố gắng tìm ra những sự thiếu sót trong phạm vi
kiến thức và độ chính xác ngữ pháp của bạn.
|
My
Common Mistakes at IELTS Intermediatebook covers the most frequent errors
made at bands 5 and 6 in IELTS writing, so it is a good place to start.
|
Cuốn
Các Lỗi Phổ BIến trong IELTS Trung Cấpcó tổng hợp các lỗi thường gặp trong
bài viết IELTS mức điểm 5.0 và 6.0, vì vậy tôi cho rằng nó là một cuốn sách
hay để bắt tay vào IELTS.
|
As
we will see in later chapters, it is when we are forced to use language that
we become aware of the gaps in our knowledge: I did not know I lacked
vocabulary related to accommodation until I had to find somewhere to live in
France.
|
Như
chúng ta sẽ thấy ở những chương sau, rằng chỉ khi bị đưa vào tình thế buộc
phải sử dụng ngoại ngữ ta mới bắt đầu nhận thấy những lỗ hổng trong kiến thức
của ta: Như tôi không biết mình thiếu vốn từ vựng liên quan đến địa điểm chỉ
đến khi tôi phải tìm chỗ ở tại Pháp.
|
So,
pay close attention to the ideas you struggle to explain when completing less
guided exercises in a course book.
|
Vì
vậy, hãy thật chú ý vào những vấn đề mà bạn khó diễn giải được khi bạn làm
đến những bài tập có ít hướng dẫn hơn trong sách luyện thi.
|
As
my vocabulary books present and practice language in a communicative way,
rather than simply as lists, there are ample
opportunities to focus on your grammar as well as your vocabulary within the
books.
|
Như
cuốn từ vựng của tôi giới thiệu và luyện tập ngôn ngữ cho người học theo phương
pháp giao tiếp thay vì chỉ liệt kê đơn giản, vậy nên tôi có vô vàn cơ hội để tập trung vào ngữ pháp và từ vựng chỉ
với những cuốn sách đó.
|
Look
at the following example fromCambridge Vocabulary
for IELTS Advanced:
|
Hãy
xem ví dụ sau đây của cuốnTừ Vựng Cambridge cho IELTS Nâng Cao:
|
When
using resources like this, exploit them as much as
possible and revisit exercises to focus on
different aspects of language.
|
Khi
sử dụng những sách như vậy, bạn hãy cố gắng đào sâu kiến thức nhiều nhất có
thể và thường xuyên làm lại các bài tập để tập
trung được vào các mảng khác nhau của ngôn ngữ.
|
Here,
you could first focus on vocabulary and note down any gaps you have.
|
Trong
cuốn sách trên, đầu tiên bạn có thể tập trung vào từ vựng trước và ghi lại
những vẫn đề bạn gặp phải trong mảng này.
|
Then
repeat the exercise focusing on your grammar and the ideas you struggle to
explain.
|
Sau
đó hãy làm lại bài tập, lần này tập trung vào ngữ
pháp và các vấn đề mà bạn khó diễn giải.
|
You can increase the range of your grammar by listening to the
speakers in the recording to see how they explain similar ideas.
|
Bạn có thể cải thiện kĩ năng ngữ pháp
bằng việc nghe băng thu âm xem người nói giải thích những ý tưởng tương tự
như thế nào.
|
In
the next chapters, you will learn how to review your mistakes following test
practice.
|
Trong
những chương tiếp theo, bạn sẽ được học cách soát lỗi sau khi làm bài thi
thử.
|
When
doing this, always try to identify any problems with grammar that caused you
to get an answer wrong.
|
Khi
làm việc này, hãy luôn luôn cố gắng tìm kiếm những lỗi ngữ pháp khiến bạn trả
lời sai đáp án.
|
Reading
widely
|
Đọc
thật nhiều
|
You
can also build up your range and your active use of
grammar through wider reading.
|
Bạn
cũng có thể cải thiện kĩ năng và sự linh hoạt trong việc sử dụng ngữ pháp bằng cách đọc
thật nhiều.
|
Finding
a way to enjoy language is a real benefit when it comes to learning.
|
Tìm
cách thức để yêu thích một ngôn ngữ mang lại lợi ích thực sự khi học ngoại
ngữ.
|
Try
to develop a sense of curiosity about language and,
if possible, a keen interest in it.
|
Bạn
hãy cố phát triển tính tò mò, ham học hỏi ngôn ngữ,
và nếu có thể là niềm đam mê với nó.
|
It
can help if you read well-written articles, or books, about a subject you
enjoy.
|
Một
cách hữu dụng là bạn đọc các bài báo hay hoặc các cuốn sách về đề tài bạn yêu
thích.
|
For
example, if you enjoy sport, then look for
well-written books on that topic.
|
Ví
dụ, nếu bạn yêu thích thể thao, hãy tìm kiếm những cuốn sách hay về đề tài
đó.
|
When
you find an interesting article, read it again to look at the language.
|
Khi
bạn thấy một bài báo viết rất hay, hãy đọc lại nó và tập trung vào cách viết.
|
Ask
yourself. ‘How did the writer express or connect their ideas? What language
structures did they use?’
|
Hãy
đặt câu hỏi cho bản thân ‘Tác giả làm thế nào để diễn đạt hay liên kết các
quan điểm của họ? Họ đã sử dụng những cấu trúc ngôn ngữ nào để thể hiện điều
đó?’
|
Collect
sentences that appeal to you, and use them as good models.
|
Thu
thập những câu văn mà bạn tâm đắc và sử dụng chúng như những câu mẫu.
|
This
is not to say that you should learn whole sentences to use in your essays.
|
Điều
này không phải để khuyến khích bạn học thuộc nguyên cả câu để bê vào trong
bài viết của mình.
|
Instead,
study the structure and then adapt it so that it becomes a natural part of
your own language.
|
Thay
vào đó, hãy chỉ học cấu trúc câu và áp dụng nó hợp lí để biến nó trở thành
một phần phong cách ngôn ngữ của riêng bạn.
|
I
recently read an article about a lady who lost her wedding dress when a dry-cleaning company closed down.
|
Gần
đây tôi có đọc bài báo về một người phụ nữ bị mất áo cưới của cô ấy do tiệm giặt khô đóng cửa.
|
After
searching online, she finally managed to locate her dress.
|
Sau
khi tìm kiếm trên mạng, cuối cùng cô ấy cũng tìm
được vị trí của chiếc váy.
|
When
I was reading, I was struck by a sentence that neatly conveyed the importance
of the discovery: ‘the emotional significance of
the dress far outweighed its monetary value.’
|
Khi
đọc, tôi đã bị ấn tượng bởi một câu văn truyền tải vô cùng gọn ghẽ tầm quan
trọng của việc tìm kiếm chiếc váy: ‘giá trị tinh thần
của chiếc váy đã vượt xa giá trị
vật chất của nó.’
|
Rather
than learning and copying a whole sentence like this, you should look at the
basic structure, try to learn it, then practise using it.
|
Thay
vì học thuộc rồi áp dụng nguyên cả câu văn như thế, bạn nên nhìn vào cấu trúc
cơ bản của nó, học thuộc và luyện tập sử dụng.
|
So,
from this sentence, you would learn:‘The ...of ... far
outweighs its ...’
|
Ví
dụ, câu này bạn có thể học như sau : ‘Điều gì đó… đã vượt
xa điều gì đó’
|
You
can then deliberately practise by writing your own
variations.
|
Sau
đó bạn hoàn toàn có thể luyện tập thật cẩn thận
bằng cách viết theo ngữ cảnh của riêng bạn.
|
Once
you can confidently and accurately do this, the structure becomes part of
your own language rather than a sentence you have learned.
|
Một
khi bạn có thể viết lại câu như thế một cách tự tin và chính xác thì cấu trúc
đó đã trở thành một phần phong cách viết của riêng bạn chứ không còn là một
câu văn bạn học thuộc lòng.
|
eventually,
you will be able to write sentences like this:
|
Sau
này, bạn có thể viết những câu văn tương tự:
|
•Theadvantages
of recyclingfar outweighany inconvenience the
process may cause.
|
•
Lợi ích của việc tái chế vượt xa bất kì bất lợi nào
trong việc thực hiện quá trình đó.
|
•Thedisadvantages
of raising taxeswill far outweighany savings the
government may make.
|
•
Bất lợi của việc tăng thuế sẽ vượt xa những khoản
tiết kiệm mà chính phủ tạo ra.
|
Fluency
V accuracy
|
Sự
trôi chảy và sự chính xác
|
When
writing, we can edit and check our work to improve accuracy, but when
speaking, we do not have this luxury.
|
Khi
viết, chúng ta có thể chỉnh sửa và kiểm tra bài làm để cải
thiện độ chính xác, nhưng khi nói thì ta không làm được điều này.
|
As
we will see in chapter 9, any gaps in your language will cause you to stumble when you try to explain something in the speaking
test, which will affect your fluency.
|
Như
chúng ta sẽ thấy ở chương 9, bất kì yếu kém nào trong ngôn ngữ cũng sẽ làm
bạn lúng túng khi cố diễn đạt quan điểm nào đó
trong bài thi nói, mà điều này sẽ ảnh hưởng đến độ trôi chảy của bài thi.
|
Any
time you pause to think about accuracy will have a similar effect.
|
Mỗi
lần dừng lại để suy nghĩ về sự chính xác trong việc đặt câu, bạn cũng sẽ bị
ảnh hưởng tương tự.
|
So
it is important to practise fluency in grammar as well as accuracy.
|
Vì
vậy việc luyện tập độ nhuần nhuyễn trong ngữ pháp cũng quan trọng như việc
luyện tập độ chính xác vậy.
|
Be
aware when you are doing ‘controlledpractice’, where you control the sentence
and the situation to improve accuracy, and when you are doing free practice,
to help produce the same language in your writing and speaking.
|
Hãy
cảnh giác khi bạn thực hiện việc ‘luyện tập có kiểm soát’, khi bạn kiểm soát
câu văn và tình huống để cải thiện độ chính xác, và
khi luyện tập tự do, để tạo ra được trình độ ngôn ngữ đồng đều trong khả năng
viết lẫn nói của bạn.
|
Doing
this often will help to increase your fluency, because you will eventuallyproducethe language automatically, without
pausing to think.
|
Việc
luyện tập như vậy thường xuyên sẽ giúp cải thiện độ
nhuần nhuyễn, bởi vì bạn sẽ tạo ra được những câu văn một cách tự động, không
cần dừng lại để suy nghĩ.
|
Key
idea:
|
Điểm
cần chú ý:
|
Do
controlled practice and free practice to help you accurately produce new
language withoutpausing to think in the test.
|
Hãy
thực hiện luyện tập có kiểm soát và luyện tập tự do để viết và nói được ngôn
ngữ chính xác mà không cần dừng lại suy nghĩ khi thi.
|
Staying
motivated
|
Luôn
giữ vững động lực
|
It
is very easy to find an excuse not to do something if you are not enjoying
it.
|
Khi
bạn đã không thích làm một việc gì đó, rất dễ tìm ra lí do để thoái thác nó.
|
The
less you practise, the less likely you are to make real progress, and so it
is easy to lose motivation.
|
Càng
ít luyện tập, bạn càng khó tiến bộ và điều này rất dễ khiến bạn mất đi động lực ban đầu.
|
It
can help to remember that there are many different styles of learning and
teaching, and what works for one person may not work for another.
|
Ghi
nhớ điều này có thể có ích cho bạn, rằng mỗi người có phương pháp học tập và
giảng dạy khác nhau, cái phù hợp với người này chưa chắc thích hợp với người
khác.
|
My
advice is to explore different ways of learning to find the method that best
suits you and yourpersonality.
|
Lời
khuyên của tôi là bạn hãy tìm hiểu nhiều phương pháp học tập khác nhau để từ
đó chọn ra phương pháp phù hợp nhất cho bạn và tính cách con người bạn.
|
Unit
1 of Cambridge Vocabulary for IELTS Advanced looks at the vocabulary we use
to talk about character and psychology.
|
Chương
1 cuốn Từ Vựng Cambridge dành cho IELTS Nâng Cao đưa vào từ vựng chúng ta sử
dụng khi nói về tính cách và tâm lí.
|
At
the end of each unit, there is some form of IELTS test practice based on the
vocabulary in the unit, and at the end of unit 1, I wrote a listening section
4 talk about the different ways of learning.
|
Cuối
mỗi chương sẽ có một vài dạng bài kiểm tra IELTS dựa vào nguồn từ mới trong
chương đó, và cuối chương 1, tôi đã viết đoạn văn cho bài nghe phần 4 về các
phương thức học tập khác nhau.
|
Listen
and complete the notes, then listen again and think about whether you can use
any of these ideas tohelp you study.
|
Hãy
nghe và điền vào chỗ trống, sau đó nghe lại và suy nghĩ xem bạn có thể áp
dụng bất cứ ý tưởng nào vào việc học của mình hay không.
|
You
will find the recording and notes on my website: www.ieltsweekly.com/
|
Bạn
có thể tìm bản thu âm và bài điền ở trang web của tôi: .ieltsweekly.com/
|
Final
tips
|
Các
mách nhỏ cuối cho bạn
|
•
Don’t waste time learning overly complex sentence structures - you do not
need to produce paragraphs like those in the reading passages to achieve a
high score in the writing test.
|
•
Đừng tốn thời gian học những cấu trúc quá phức tạp - bạn không cần phải viết
được những đoạn văn giống như bài đọc để đạt điểm cao trong bài thi viết.
|
•
Learn grammar in context not just from grammar books - pay attention to how
the speakers orwriters link and join ideas or how they help you to follow
their ideas - if you cannot do this, you may not be using good models.
|
•
Đừng chỉ học mỗi ngữ pháp trong ngữ cảnh của các sách dạy ngữ pháp - hãy chú
ý đến cả việc người nói hoặc người viết liên kết các ý tưởng và cách họ giúp
bạn theo được mạch ý tưởng của họ - nếu không thể làm vậy, có thể bạn đang sử
dụng các mẫu câu không chuẩn.
|
•
Be aware of gaps in your active use of grammar (when speaking and writing)
and try to fillthose gaps - make sure that, when you learn grammar, you
attempt to use it yourself as often aspossible.
|
•
Để ý đến những thiếu sót trong việc sử dụng ngữ pháp một cách chủ động (cả
khi nói và viết) và nỗ lực cải thiện chúng - đảm
bảo rằng khi học ngữ pháp, bạn cố gắng áp dụng chúng nhiều nhất có thể.
|
•
To help with making your position clear in your
writing, notice when and how native speakers use different structures and
think about how this affects tone.
|
•
Để giúp luận điểm của bạn rõ
ràng trong bài viết, chú ý đến thời điểm và cách thức mà người bản địa
sử dụng các cấu trúc khác nhau và xem xem chúng ảnh hưởng thế nào đến sắc
thái câu văn.
|
How
does this structure help you to follow the writer’s ideas or make their position clear?
|
Những
cấu trúc đó giúp bạn theo mạch ý tưởng của người viết như nào và giúp luận điểm của họ rõ ràng ra
sao?
|
•
When learning verbs, chunk words together rather than learning them in
isolation, so that youlearn any prepositions or
other verbs that are used with them.
|
•
Khi học động từ, hãy liên kết chúng lại với nhau hơn là học rời ra, để bạn có
thể học thêm những giới từ hay động từ khác đi với chúng.
|
•
Set aside a regular amount of time each day to work on grammar - even 5
minutes can behelpful.
|
•
Hãy đảm bảo dành một khoảng thời gian nhất định trong ngày để học ngữ pháp -
thậm chí chỉ cần 5 phút cũng có ích cho bạn.
|
• Balance working on accuracy (correcting and editing your
mistakes, or doing controlledexercises) and fluency (producing the structures
in speaking and writing).
|
• Cân bằng giữa việc luyện tập độ chính xác (sửa và căn chỉnh các
lỗi, hay thực hiện luyện tập có kiểm soát) với việc luyện tập độ nhuần nhuyễn
(tạo ra cấu trúc câu trong khi nói và viết)
|
Improve
your grammatical range and accuracy with my two grammar books.
|
cải thiện
kỹ năng và độ chính xác ngữ pháp của bạn với 2 cuốn sách ngữ pháp của tôi.
|