Thiết kế một toà nhà chống động đất cần bắt đầu từ việc nghiên cứu đất
I’m
Alex Villarreal with the VOA Special English Technology Report.
|
Tôi
là Alex Villareal với bản tin về công nghệ của chương trình tiếng Anh đặc biệt
của đài VOA.
|
Builders
in developing countries are often not required to build strong buildings.
|
Công
nhân xây dựng ở các nước đang phát triển thường không được yêu cầu phải xây
những toà nhà kiên cố.
|
So.
when a disaster strikes. the damage is often widespread.
|
Vì
vậy. khi thiên tai xảy ra. sự tàn phá thường rất lớn.
|
Yet.
Japan is one of the most developed countries in the world.
|
Tuy
Nhật Bản là một trong những quốc gia phát triển nhất trên thế giới.
|
Still.
the March eleventh earthquake and tsunami waves destroyed more than fourteen
thousand buildings.
|
Vậy
nhưng trận sóng thần ngày 11 tháng 3 đã phá huỷ hơn 14 nghìn ngôi nhà.
|
Brandy
Cox is an assistant professor of civil engineering at the University of
Arkansas.
|
Brandy
Cox là trợ lý giáo sư về kỹ thuật xây dựng ở Đại học Arkansas.
|
He
is also an earthquake expert with an organization called Geotechnical Extreme
Events Reconnaissance or GEER.
|
Ông
ấy cũng là chuyên gia về động đất với một tổ chức có tên gọi là Geotechnical
Extreme Events Reconnaissance hay viết tắt là GEER.
|
The
group studies major disasters.
|
Nhóm
này nghiên cứu các thảm hoạ thiên tai lớn.
|
Professor
Cox says Japan has one of the best building code systems in the world.
|
Giáo
sư Cox nói rằng Nhật Bản sở hữu một trong những hệ thống quy chuẩn xây dựng tốt
nhất trên thế giới.
|
However.
he says. this earthquake was huge. one of the top five earthquakes in
recorded history.
|
Tuy
vậy. ông cũng cho rằng trận động đất này quá lớn. là một trong năm trận động
đất lớn nhất được ghi nhận trong lịch sử.
|
So
anytime there is an earthquake that large. there is going to be damage.
|
Vì
vậy bất cứ khi nào một trận động đất lớn xảy ra cũng sẽ mang theo sự tàn phá.
|
The
quake measured magnitude nine.
|
Trận
động đất đo được đạt cấp độ 9.
|
He
says one thing many people don’t understand is that building codes are meant
to prevent loss of life in earthquakes.
|
Ông
nói rằng một điều mà nhiều người không hiểu là quy chuẩn xây dựng có ý nghĩa
trong việc ngăn chặn thiệt hại về tính mạng trong các trận động đất.
|
That
doesn’t mean that the buildings won’t have major damage.
|
Điều
này không có nghĩa là các toà nhà không phải chịu những thiệt hại lớn.
|
Mr.
Cox says Japan has invested a lot in seismic research and design since a
magnitude seven point five earthquake in Niigata in nineteen sixty-four. That
same year a nine point two quake shook the American state of Alaska.
|
Ông
Cox cho biết Nhật đã đầu tư khá nhiều vào việc nghiên cứu địa chấn và thiết kế
kể từ một trận động đất 7.5 độ xảy ra tại Niigata vào năm 1964. Cùng năm đó một
trận động đất 9.2 độ làm rung chuyển bang Alaska của Mĩ.
|
He
says those two earthquakes opened up a lot of new research on something
called soil liquefaction.
|
Ông
ấy nói rằng hai trận động đất mở ra hướng nghiên cứu mới về quá trình hoá lỏng
đất.
|
Soil
liquefaction is the process by which the strength of stiffness of soil is
weakened
|
Hoá
lỏng đất là quá trình trong đó độ cứng của đất bị làm cho yếu đi
|
by
an event like the shaking of an earthquake.
|
bởi
sự rung lắc của trận động đất.
|
The
soil begins to move like liquid.
|
Đất
bắt đầu chuyển động giống như chất lỏng.
|
Professor
Cox says the first step to designing an earthquake-resistant building is to
study the soil.
|
Giáo
sư Cox nói rằng bước đầu tiên để thiết kế một toà nhà có khả năng chống động
đất là nghiên cứu đất.
|
Then
the structural engineers take that information and decide the details of the
construction.
|
Sau
đó các kỹ sư kết cấu sẽ sử dụng các thông tin và quyết định chi tiết của công
trình
|
such
as. is this going to be a steel structure?
|
ví
dụ như có sử dụng kết cấu thép hay không?
|
Is
it going to be reinforced concrete?
|
Bê
tông cốt thép có được sử dụng để xây dựng hay không?
|
How
will the framing of the building be designed?
|
Cấu
trúc khung của toà nhà sẽ được thiết kế như thế nào?
|
A
team from Geotechnical Extreme Events Reconnaissance is going to Japan to
examine the destruction.
|
Một
đội khảo sát các sự kiện địa kĩ thuật cực đại sẽ đến Nhật Bản để kiểm tra sự
tàn phá gây ra bởi trận động đất.
|
Mr.
Cox says they will also be working on rebuilding efforts. They want to make
sure
|
Ông
Cox nói rằng họ cũng sẽ tham gia các nỗ lực tái xây dựng. Họ muốn đảm bảo rằng
|
that
schools. hospitals. police and fire stations and government buildings are
rebuilt well.
|
trường
học. bệnh viện. sở cảnh sát. trạm cứu hoả và các toà nhà của chính phủ được
tái xây dựng tốt.
|
Mr.
Cox and other members of GEER went to Haiti after the powerful earthquake
last year.
|
Ông
Cox và các thành viên khác của tổ chức GEER đã đến Haiti sau trận động đất khủng
khiếp năm ngoái.
|
and
continue to work with Haitian officials.
|
và
đang tiếp tục làm việc với các quan chức Haiti.
|
For
VOA Special English. I’m Alex Villarreal.
|
Chương
trình tiếng Anh đặc biệt của đài VOA. tôi là Alex Villareal.
|