CÁC HÌNH THỨC THẢO LUẬN HIỆN NAY
In
this context, the word form refers to the type of format of discussion.
|
Trong
ngữ cảnh này, hình thức từ liên quan đến các loại quy cách thảo luận.
|
In
its most general sense, group discussion is a cooperative
thinking effort, usually among twenty persons or less.
|
Theo
nghĩa chung nhất của nó, thảo luận nhóm là một sự nỗ lực
hợp tác ý tưởng, thường là giữa hai mươi người hoặc ít hơn.
|
The
basic forms of group discussion are dialogue, panel, and symposium.
|
Các
hình thức cơ bản của thảo luận nhóm là đối thoại, hội thảo và hội nghị chuyên đề.
|
A
dialogue in two-person interaction that may be a simple conversation, an interview,
or counselling.
|
Một
cuộc đối thoại với sự tương tác giữa hai người có
thể là một cuộc nói chuyện đơn giản, một cuộc phỏng vấn hoặc tư vấn.
|
If
a dialogue is held before an audience and the
audience is invited to participate, the interaction becomes a dialogue forum.
|
Nếu
một cuộc đối thoại được tổ chức trước mặt khán giả
và khán giả được mời tham gia, sự tương tác sẽ trở thành một diễn đàn đối thoại.
|
The
panel discussions is most often composed of three
to seven person pursuing a common goal in and
informal climate that aids spontaneous interaction.
|
Những
cuộc thảo luận hội thảo thường được bao gồm từ ba
đến bảy người cùng theo đuổi một mục tiêu chung
trong không khí thân mật để giúp cho sự tương tác trở nên tự nhiên hơn.
|
An
audience may or may not be present.
|
Khán
giả có thể có hoặc không có mặt.
|
A
panel discussion generally calls for a procedural
leader, one who plans, starts, and ends the meeting, and some agenda.
|
Một
cuộc thảo luận hội thảo cần thiết phải có một người
dẫn đầu chính thức, một trong những người sẽ lên kế hoạch, bắt đầu và kết
thúc cuộc hội nghị, và một số chương
trình nghị sự.
|
A
symposium is a small group (three to five) that has
special knowledge of different aspects of a broad topic.
|
hội nghị chuyên đề là một nhóm nhỏ (ba đến năm)có sự hiểu biết đặc
biệt về các khía cạnh khác nhau của một chủ đề rộng.
|
Each
individual makes uninterrupted speeches before an
audience.
|
Mỗi
cá nhân phải hoàn thành một bài diễn thuyết trôi chảy
trước khán giả.
|
A
procedural leader controls the order of speakers and the time limits.
|
Người
chỉ đạo thủ tục hội nghị kiểm soát thứ tự của người
nói và giới hạn thời gian.
|
A
forum usually follows, except when an audience is not physically present (as
with radio or TV broadcasts).
|
Một
diễn đàn thường sẽ tiếp tục sau đó, ngoại trừ khi khán giả không có mặt thực
tế (như với chương trình phát thanh hoặc truyền hình).
|
Frequently,
the symposium speakers then relate to one another
more informally in a panel discussion.
|
Thông
thường, những người có bài diễn thuyết trong hội thảo
chuyên đề thì có mối quan hệ thân mật hơn với những người khác trong cuộc
thảo luận hội thảo.
|
These
forms of discussion may be used for information-sharing,
problem-solving, or decision-making,
as well as for instructional purposes.
|
Các
hình thức thảo luận này có thể được sử dụng để chia sẻ
thông tin, giải quyết vấn đề hoặc đưa ra quyết định, cũng như cho các mục đích hướng dẫn.
|
Examples
of information-sharing groups are staff meeting,
study groups, and workshops.
|
Ví
dụ về các nhóm chia sẻ thông tin là cuộc gặp gỡ
nhân viên, những nhóm nghiên cứu và các hội thảo.
|
The
overlap among these groups is evident and probably unavoidable.
|
Sự
chồng chéo giữa các nhóm này là hiển nhiên và có lẽ không thể tránh được.
|
A
workshop, for example, may be thought of as a study group that has
concentrated its work into a couple of days, or even a few hours.
|
Ví
dụ, một hội thảo, có thể được coi như là một nhóm
nghiên cứu đã tập trung công việc của họ trong một vài ngày, hoặc thậm chí
vài giờ.
|
problem-solving groups include committees, conferences, and governing boards
or councils.
|
Các
nhóm giải quyết vấn đề bao gồm các ủy ban, hội nghị và ban quản trị hoặc hội đồng.
|
These
discussion groups have the power of decision or at least the power to
recommend action based on their collective problem-solving.
|
Các
nhóm thảo luận có quyền quyết định hoặc ít nhất là quyền đề xuất hành động
dựa trên tập hợp sự giải quyết vấn đề của họ.
|
Their
group discussions are usually closed to non-members
|
Các
cuộc thảo luận nhóm của họ thường được bí mật đối với những người không phải
là thành viên.
|