THỜI ĐẠI ROBOT ĐANG ĐẾN
The robots are coming
What is the current state of play in Artificial Intelligence?
|
Vai trò hiện tại của Trí tuệ nhân tạo là
gì?
|
Can robots advance so far that they become the ultimate threat
to our existence?
|
Liệu các chú rô-bốt có thể tiến xa hơn đến nỗi chúng trở thành
mối đe dọa lớn nhất đối với sự tồn tại của chúng ta không?
|
Some scientists say no and dismiss the very idea of Artificial
Intelligence.
|
Một số nhà khoa học nói không và bác bỏ ý tưởng chính về Trí
tuệ nhân tạo.
|
The human brain, they argue, is the most complicated system ever
created, and any machine designed to reproduce human thought is bound to fail.
|
Bộ não con người, họ chỉ rõ, là hệ thống phức tạp nhất từng
được tạo ra, và bất kỳ máy nào được thiết kế để tái tạo suy nghĩ của con
người đều nhất định thất bại.
|
Physicist Roger Penrose of Oxford University and others believe
that machines are physically incapable of human thought.
|
Nhà vật lí học ông Roger Penrose từ đại học Oxford và một số
khác tin rằng máy móc không có khả năng tư duy của con người về mặt vật lý.
|
Colin McGinn of Rutgers University backs this up when he says
that Artificial Intelligence ‘is like sheep trying to do complicated
psychoanalysis. They just don’t have the conceptual equipment they need in
their limited brains’.
|
Ông Colin McGinn từ đại học Rutgers ủng hộ điều này khi ông
nói rằng Trí tuệ nhân tạo 'giống như sự mù quáng đang cố gắng làm những phân
tích tâm lý phức tạp. Chúng chỉ không có thiết bị về mặt nhận thức mà chúng
cần trong bộ não hạn chế của chúng'.
|
Artificial Intelligence, or Al, is different from most
technologies in that scientists still understand very little about how
intelligence works.
|
Trí tuệ nhân tạo, hay gọi tắt là Al, thì khác biệt với hầu hết
các công nghệ trong đó các nhà khoa học vẫn hiểu rất ít về cách hoạt động của
trí thông minh.
|
Physicists have
a good understanding of Newtonian mechanics
and the quantum theory of atoms and molecules, whereas the basic laws of
intelligence remain a mystery.
|
Các nhà vật lý học có một sự hiểu biết rõ về nguyên lý cơ học Newton và lý thuyết lượng tử về các nguyên
tử và các phân tử, trong khi đó các quy luật cơ bản của trí thông minh vẫn là một bí ẩn.
|
But a sizable number of mathematicians and computer scientists,
who are specialists in the area, are optimistic about the possibilities.
|
Nhưng một số lượng lớn các nhà toán học và các nhà khoa học
máy tính, những chuyên gia trong khu vực, lạc quan về khả năng.
|
To them it is only a matter of time before a thinking machine walks out of the laboratory.
|
Đối với họ, điều đó chỉ là vấn đề thời gian trước khi một cổ
máy suy nghĩ đi ra khỏi phòng thí
nghiệm.
|
Over the years, various problems have impeded all efforts to
create robots.
|
Qua nhiều năm, nhiều vấn đề đã cản trở mọi nỗ lực để tạo ra
những chú rô-bốt.
|
To attack these difficulties, researchers tried to use the ‘top-
down approach’, using a computer in an attempt to program all the essential
rules onto a single disc.
|
Để khắc phục những khó khăn này, các nhà nghiên cứu đã cố gắng
sử dụng cách tiếp cận từ trên xuống, sử dụng một máy tính trong nổ lực lập
trình ra tất cả các quy tắc thiết yếu trên một đĩa đơn.
|
By inserting this into a machine, it would then become self-aware and attain human-like
intelligence.
|
Bằng cách chèn cái này vào máy tính, nó sẽ trở nên tự nhận thức và đạt được trí
thông minh giống như con người.
|
In the 1950s and 1960s great progress was made, but the shortcomings of these prototype robots soon became clear.
|
Trong những năm 1950 và 1960 đã có những tiến bộ to lớn, nhưng
những thiếu sót của những rô-bốt nguyên mẫu này đã trở nên
càng rõ ràng.
|
They were huge and took hours to navigate across a room.
|
Chúng là rất lớn và mất nhiều giờ để điều hướng qua một căn
phòng.
|
Meanwhile, a fruit fly, with a brain containing only a fraction
of the computing power, can effortlessly navigate in three dimensions.
|
Trong khi đó, một con ruồi giấm, với một bộ não chỉ chứa một
phần của sức mạnh tính toán, có thể dễ dàng điều hướng trong ba chiều.
|
Our brains, like the fruit fly’s, unconsciously recognize what
we see by performing countless calculations.
|
Bộ não của chúng ta, giống như bộ não của chú ruồi giấm, một
cách vô thức nhận ra những gì chúng ta thấy bằng các tính toán vô số kể.
|
This unconscious awareness of patterns is exactly what computers
are missing.
|
Sự nhận thức vô thức này của các mẫu chính xác là những gì máy
tính đang bị thiếu.
|
The second problem is robots’ lack of common sense.
|
Vấn đề thứ hai là sự thiếu vắng của rô-bốt về cảm xúc thông
thường.
|
Humans know that water is wet and that mothers are older than
their daughters.
|
Con người biết rằng nước là ướt và mẹ là già hơn con gái của
họ.
|
But there is no mathematics that can express these truths.
|
Nhưng không có một thuật toán nào mà có thể diễn tả những sự
thật này.
|
Children learn the intuitive laws of biology and physics by interacting with the real world.
|
Trẻ em học các quy luật trực quan về sinh học và vật lý bằng
cách tương tác với thế giới
thực.
|
Robots know only what has been programmed into them.
|
Các chú rô-bốt chỉ biết những gì đã được lập trình vào bên
trong chúng thôi.
|
Because of the limitations of the top-down approach to
Artificial Intelligence, attempts have been made to use a ‘bottom-up’
approach instead – that is, to try to imitate evolution and the way a baby
learns.
|
Do những hạn chế của cách tiếp cận từ trên xuống đối với Trí
tuệ nhân tạo, thay vào đó, các nỗ lực đã được thực hiện để sử dụng cách tiếp
cận 'từ dưới lên trên' - tức là để cố bắt chước sự tiến hóa và cách mà một
đứa trẻ học được.
|
Rodney Brooks was the director of MIT’s Artificial Intelligence
laboratory, famous for its lumbering ‘top- down’ walking robots.
|
Ông Rodney Brooks là giám đốc phòng thí nghiệm Trí tuệ nhân
tạo tại MIT, nổi tiếng với các chú rô-bốt đi bộ ì ạch từ trên xuống.
|
He changed the course of research when he explored the unorthodox idea of tiny ‘insectoid’ robots that learned to
walk by bumping into things instead of computing mathematically the
precise position of their feet.
|
Ông đã thay đổi quá trình nghiên cứu khi ông khám phá ý tưởng không chính thống này của những con rô-bốt côn trùng nhỏ bé mà
đã học cách đi bằng cách đâm sầm vào vật thay vì tính
toán một cách toán học vị trí chính xác của bàn chân của chúng.
|
Today many of the
descendants of Brooks’ insectoid
robots are on Mars gathering data for NASA (The National Aeronautics and
Space Administration), running across the dusty landscape of the planet.
|
Ngày nay, nhiều trong số các hậu duệ của các rô-bốt côn
trùng của ông Brooks đang có mặt trên sao Hỏa thu thập dữ liệu cho NASA (Cơ
quan Hàng không và Không gian Quốc gia), chạy băng ngang qua bề mặt đầy bụi trên
hành tinh.
|
For all their successes in mimicking the behavior of insects,
however, robots using neural networks have performed miserably when their
programmers have tried to duplicate in them the behavior of higher organisms
such as mammals.
|
Tuy nhiên, đối với tất cả những thành công của họ trong việc
bắt chước hành vi của côn trùng, các chú rô-bốt sử dụng mạng lưới thần kinh
đã rèn luyện một cách đáng kinh ngạc khi các lập trình viên của họ cố gắng
sao chép chúng trong hành vi của các sinh vật cao hơn như các động vật có vú.
|
MIT’s Marvin Minsky summarises the problems of Al: ‘The history
of Al is sort of funny because the first real accomplishments were beautiful
things, like a machine that could do well in a maths course.
|
Ông Marvin Minsky từ MIT đã tóm tắt các vấn đề của Trí thông
minh nhân tạo rằng: "Lịch sử của Al thật là buồn cười bởi những thành
công thực sự đầu tiên là những điều đẹp đẻ, giống như một cái máy có thể làm
tốt trong một khóa học môn toán.
|
But then we started to try to make machines that could answer
questions about simple children’s stories. There’s no machine today that can
do that.’
|
Nhưng sau đó chúng tôi bắt đầu cố gắng tạo ra những cổ máy có
thể trả lời các câu hỏi về những câu chuyện của trẻ em đơn giản. Hôm nay thật
sự không có cổ máy nào có thể làm được đó cả.'
|
There are people who believe that eventually there will be a combination between the top- down and bottom-up, which may provide
the key to Artificial Intelligence.
|
Có những người tin rằng cuối cùng sẽ có sự kết hợp giữa phương pháp từ trên xuống và phương pháp từ dưới lên, mà có
thể cung cấp sự thành công của Trí thông minh nhân tạo.
|
As adults, we blend the two approaches.
|
Khi trưởng thành, chúng ta pha trộn hai cách tiếp cận.
|
It has been suggested that our emotions represent the quality
that most distinguishes us as human, that it is impossible for machines ever
to have emotions.
|
Người ta đã đưa ra gợi ý rằng cảm xúc của chúng ta đại diện
cho phẩm chất mà phân biệt rõ nhất chúng tôi như là một con người, điều đó là
không thể cho cổ máy có cảm xúc.
|
Computer expert Hans Moravec thinks that in the future robots
will be programmed with emotions such as fear to protect themselves so that
they can signal to humans when their batteries are running low, for example.
|
Chuyên gia máy tính ông Hans Moravec nghĩ rằng trong tương lai
các chú rô-bốt sẽ được lập trình với những cảm xúc ví dụ như sự sợ hãi để tự
bảo vệ chúng để mà chúng có thể báo hiệu cho con người khi pin của chúng đang
ở mức thấp.
|
Emotions are vital in
decision-making.
|
Cảm xúc rất cần thiết trong quá
trình đưa ra quyết định.
|
People who have suffered a certain kind of brain injury lose the
ability to experience emotions and become unable to make decisions.
|
Những người mà chịu đựng một loại chấn thương não nào đó mất
khả năng cảm nhận cảm xúc và không thể đưa ra quyết định.
|
Without emotions to guide them, they debate endlessly over their
options.
|
Không có cảm xúc để hướng dẫn chúng, họ tranh luận vô kể về
các lựa chọn của chúng.
|
Moravec points out that as robots become more intelligent and
are able to make choices, they could likewise become paralysed with
indecision.
|
Ông Moravec chỉ ra rằng khi rô-bốt trở nên thông minh hơn và
có thể đựa ra sự lựa chọn, chúng cũng có thể trở nên tê liệt bởi sự do dự.
|
To aid them, robots of the future might need to have emotions
hardwired into their brains.
|
Để hỗ trợ cho chúng, các chú rô-bốt trong tương lai có thể cần
phải có cảm xúc gắn bó vào não của chúng.
|
There is no universal consensus as to whether machines can be
conscious, or even, in human terms, what consciousness means.
|
Không có sự nhất trí tổng quát về việc liệu máy móc có thể có
ý thức, hoặc thậm chí, theo cách thức con người, những gì ý thức có ý nghĩa.
|
Minsky suggests the thinking process in our brain is not
localised but spread out, with different centres competing with one another
at any given time.
|
Ông Minsky đưa ra đề nghị rằng quá trình tư duy trong não của
chúng ta không phải là địa phương hoá nhưng thật sự là lan rộng hóa, với các
khối trung tâm khác nhau cạnh tranh với nhau tại bất kỳ thời điểm nào.
|
Consciousness may then be viewed as a sequence of thoughts and images issuing from these different,
smaller ‘minds’, each one competing for our attention.
|
Ý thức sau đó có thể được xem như là một chuỗi những suy nghĩ và hình ảnh phát sinh từ những "trí
tuệ" khác nhau, nhỏ bé hơn, mỗi chuỗi như thế cạnh tranh cho sự chú ý
của chúng ta.
|
Robots might eventually attain a ‘silicon consciousness’.
|
Rô-bốt cuối cùng có thể đạt được một 'ý thức silicon' (ý thức
dựa trên máy móc).
|
Robots, in fact, might one day embody an architecture for
thinking and processing information that is different from ours – but also indistinguishable.
|
Trên thực tế, các chú rô-bốt có thể trở thành một kiến trúc để
suy nghĩ và xử lý thông tin khác với chúng ta - nhưng cũng không thể phân biệt được.
|
If that happens, the question of whether they really
‘understand’ becomes largely irrelevant.
|
Nếu điều đó xảy ra, câu hỏi là liệu chúng thực sự hiểu hay
không sẽ trở nên không liên quan lớn.
|
A robot that has perfect mastery of syntax, for all practical
purposes, understands what is being said.
|
Một rô-bốt có ưu thế vượt trội về cú pháp, cho tất cả các mục
đích thực tế, hiểu được những gì đang được nói.
|