CHỈ SỐ HÒA BÌNH TOÀN CẦU

Chỉ số Hòa bình Toàn cầu
Global Peace Index








Which country do you think is the most peaceful in the world? Switzerland? Japan? Sweden? People often think of these countries as the world’s most peaceful countries
Bạn nghĩ quốc gia nào là hòa bình nhất trên thế giới? Thụy sĩ? Nhật Bản? Thụy Điển? Mọi người thường nghĩ rằng những nước này là những quốc gia hòa bình nhất trên thế giới
But the Institute for Economics and Peace, or IEP reports that none of them are the most peaceful country
Nhưng Viện Kinh tế và Hòa bình, hoặc IEP báo cáo rằng không ai trong số họ là nước hòa bình nhất
You may be surprised by which country is number one
Bạn có thể ngạc nhiên bởi quốc gia nào là số một
In 2014, the IEP reported that Iceland was the world’s most peaceful country! Measuring peace is not a simple thing
Vào năm 2014, IEP báo cáo rằng Iceland là quốc gia hòa bình nhất trên thế giới! Đo hòa bình không phải là một điều đơn giản
But the IEP spends a lot of time researching this subject
Nhưng IEP dành rất nhiều thời gian cho nghiên cứu chủ đề này
And they have created a peace measurement called the Global Peace Index
Và họ đã tạo ra một phép đo hòa bình gọi là Chỉ số Hòa bình Toàn cầu
Since 2007, the IEP has released a list of countries ranked from the most peaceful to the least peaceful
Kể từ năm 2007, IEP đã công bố một danh sách các quốc gia được xếp hạng từ hòa bình đến ít nhất là hòa bình
The idea for the Global Peace Index came from a man named Steve Killelea
Ý tưởng về Chỉ số Hòa bình Toàn cầu đến từ một người tên là Steve Killelea
Killelea is a wealthy businessman from Australia
Killelea là một doanh nhân giàu có từ Úc
He noticed that people often measure a country’s success by the size of its economy
Ông nhận thấy rằng mọi người thường đánh giá thành công của một quốc gia bằng quy mô của nền kinh tế
But Killelea did not think this should be the only measure of a country’s success
Nhưng Killelea không nghĩ đây là thước đo duy nhất cho sự thành công của một quốc gia
He believed that a country’s level of peace should also be an important part of measuring success
Ông tin rằng mức độ hòa bình của một quốc gia cũng phải là một phần quan trọng trong việc đo lường thành công
Killelea believed that measuring peace would help us identify how and why some countries are peaceful
Killelea tin rằng đo hòa bình sẽ giúp chúng ta xác định tại sao và một số quốc gia lại hòa bình như thế nào và tại sao
And he believed that this would help all countries achieve better peace
Và ông tin rằng điều này sẽ giúp tất cả các nước đạt được hòa bình tốt hơn
So Killelea started the Institute for Economics and Peace
Vì vậy, Killelea bắt đầu Viện Kinh tế và Hòa bình
The IEP’s goal is to study and measure levels of peace
Mục tiêu của IEP là nghiên cứu và đo lường mức độ hòa bình
But how do you measure peace? This is a difficult and complex idea
Nhưng làm thế nào để bạn đo lường hòa bình? Đây là một ý tưởng khó và phức tạp
The IEP worked with the business, Economist Intelligence Unit, to develop a method for measuring a country’s state of peace
IEP đã làm việc với doanh nghiệp, Economist Intelligence Unit, để phát triển một phương pháp đo lường tình trạng hòa bình của một quốc gia
This system of rating peace is very complex
Hệ thống bình chọn bình đẳng này rất phức tạp
It measures 22 particular issues related to peace
Nó đo 22 vấn đề đặc biệt liên quan đến hòa bình
But these issues are divided into three major subjects
Nhưng những vấn đề này được chia thành ba chủ đề chính
The first subject relates to the amount of conflict a country is currently involved in
Chủ đề thứ nhất liên quan đến số lượng xung đột mà một quốc gia hiện đang tham gia
The second subject relates to safety and security within a country
Chủ đề thứ hai liên quan đến an toàn và an ninh trong một quốc gia
And lastly, the IEP looks at a country’s militarization
Và cuối cùng, IEP xem xét quân đội của một quốc gia
This means they consider the size of a country’s military and the amount of weapons it has
Điều này có nghĩa là họ xem xét quy mô quân đội của một quốc gia và số lượng vũ khí mà nước đó có
The IEP’s final rating is based on a formula
Xếp hạng cuối cùng của IEP dựa trên công thức
Sixty percent is from the state of peace within the country
Sáu mươi phần trăm là từ tình trạng hòa bình trong nước
Forty percent is from its state of peace with other countries
40% là từ tình trạng hòa bình với các nước khác
But the Global Peace Index often measures complex situations
Nhưng chỉ số Hòa bình Toàn cầu thường đo lường các tình huống phức tạp
For example, the country of Israel has a high level of safety and security within its country
Ví dụ, đất nước của Israel có mức độ an toàn và an ninh cao trong phạm vi quốc gia
It also has a low level of crime
Nó cũng có mức độ tội phạm thấp
But it has a high level of militarization
Nhưng nó có mức độ quân sự cao
It spends a lot of money on weapons and soldiers
Nó dành rất nhiều tiền cho vũ khí và binh lính
And it is also involved in conflict with other countries
Và nó cũng tham gia xung đột với các nước khác
So Israel has a lower rating of peace
Vì vậy, Israel có một đánh giá thấp hơn về hòa bình
Another example is Brazil
Một ví dụ khác là Brazil
Brazil has one of the lowest levels of military conflict in the world
Brazil có một trong những mức độ xung đột quân sự thấp nhất trên thế giới
But it does not have one of the highest peace ratings on the index
Nhưng nó không có một trong những xếp hạng hòa bình cao nhất trên chỉ số
This is because Brazil has problems with safety within the country
Điều này là do Brazil có vấn đề về an toàn trong nước
One reason is because it is easy to buy small weapons in Brazil
Một lý do là vì nó dễ dàng mua vũ khí nhỏ ở Brazil
Another reason is that Brazil sometimes experiences violent protests
Một lý do khác là Brazil đôi khi có những cuộc biểu tình bạo lực
Switzerland is a famous example of a peaceful country
Thụy Sĩ là một ví dụ nổi tiếng về một đất nước hòa bình
But it is not the most peaceful country on the IEP rating list
Nhưng nó không phải là quốc gia hòa bình nhất trong danh sách xếp hạng IEP
Switzerland does have a low level of crime
Thụy Sĩ có mức độ tội phạm thấp
It also has a peaceful government
Nó cũng có một chính phủ hòa bình
And it is not involved in any wars
Và nó không tham gia vào bất kỳ cuộc chiến nào
But Switzerland does export high numbers of weapons to other countries
Tuy nhiên, Thụy Sĩ đã xuất khẩu nhiều vũ khí sang các nước khác
So even though it is famous for peace, it does not rate as high as other countries, like Iceland, Denmark, Austria or New Zealand
Vì vậy, mặc dù nó nổi tiếng về hòa bình, nhưng nó không đánh giá cao như các nước khác, như Iceland, Đan Mạch, Áo hoặc New Zealand
Not everyone agrees with the IEP’s rating system
Không phải ai cũng đồng ý với hệ thống đánh giá của IEP
Some people feel that the Global Peace Index does not measure all of the issues it should
Một số người cảm thấy rằng Chỉ số Hòa bình Toàn cầu không đo lường tất cả các vấn đề cần làm
One example is violence against women and children
Một ví dụ là bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em
Many people feel that a country is not at peace if its women and children experience violence
Nhiều người cảm thấy rằng một quốc gia không yên bình nếu phụ nữ và trẻ em của họ gặp phải bạo lực
But the Global Peace Index does not measure the level of violence against women and children in its research
Nhưng chỉ số Hòa bình Toàn cầu không đánh giá mức độ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em trong nghiên cứu của họ
Another criticism is that the Index gives countries with large militaries a lower rating
Một điểm chỉ trích khác là chỉ số này cho phép các nước có quân đội lớn đánh giá thấp hơn
Some people think that this is not fair
Một số người cho rằng điều này không công bằng
Often, countries with small militaries make agreements with countries that have larger militaries
Thông thường, các quốc gia có quân đội nhỏ có thoả thuận với các quốc gia có quân đội lớn hơn
The countries with smaller militaries depend on the countries with larger militaries to protect them
Các quốc gia có quân đội nhỏ hơn phụ thuộc vào các quốc gia có quân đội lớn hơn để bảo vệ họ
However, the countries with small militaries get a higher rating of peace
Tuy nhiên, các nước có quân đội nhỏ được đánh giá cao về hòa bình
And the countries with the larger military get a lower rating of peace
Và các quốc gia có quân đội lớn hơn được đánh giá thấp hơn về hòa bình
The Global Peace Index also does not recognize that there are particular issues that make it more difficult for some countries to achieve peace
Chỉ số Hòa bình Toàn cầu cũng không công nhận rằng có những vấn đề đặc biệt khiến cho một số quốc gia khó đạt được hòa bình
For example, some countries are rich in important natural resources - like oil
Ví dụ, một số quốc gia có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng - như dầu mỏ
Other countries may attack these countries to gain their resources
Các nước khác có thể tấn công các nước này để có được nguồn lực của họ
Another issue is refugees
Một vấn đề nữa là người t ref nạn
The IEP reports that high levels of refugees can cause conflict
IEP báo cáo rằng mức độ cao của người tị nạn có thể gây ra mâu thuẫn
So a country with a high number of refugees gets a lower rating - evenif they are trying to help peace by accepting refugees
Vì vậy, một quốc gia có số người tị nạn cao được đánh giá thấp hơn - thậm chí nếu họ cố gắng giúp hòa bình bằng cách chấp nhận người t ref nạn
The Global Peace Index is definitely not perfect
Chỉ số Hòa bình toàn cầu chắc chắn là không hoàn hảo
But it does supply important information about the state of global peace
Nhưng nó cung cấp thông tin quan trọng về tình trạng hòa bình toàn cầu
For example, the 2014 IEP report stated that the level of global peace has decreased every year for the past 6 years
Chẳng hạn báo cáo IEP năm 2014 cho biết rằng mức độ hòa bình toàn cầu đã giảm mỗi năm cho Qua 6 năm
IEP research also helps experts identify things that all of the most peaceful countries do or have in common
IEP nghiên cứu cũng giúp các chuyên gia xác định những điều mà tất cả các nước hòa bình nhất làm hoặc có điểm chung
One major observation is that peace seems to be linked with development
Một quan sát chính là hòa bình dường như gắn liền với sự phát triển
Helen Clark worked as the head of the United Nations Development Program
Helen Clark làm việc với tư cách là người đứng đầu Chương trình Phát triển Liên hợp quốc
In a speech, she praised the IEP for helping the world understand what helps create peace
Trong một bài phát biểu, bà ca ngợi IEP để giúp thế giới hiểu rõ điều gì giúp tạo ra hòa bình
She said, "There is clearly a strong relationship between peace and human development
Bà nói, "Có một mối liên hệ mạnh mẽ giữa hoà bình và phát triển con người
Where violence and conflict are present, development cannot happen
nơi có bạo lực và mâu thuẫn, sự phát triển không thể xảy ra
We should also be clear that while peace matters for development, development matters for peace
và chúng ta cần phải rõ ràng rằng mặc dù hòa bình là vấn đề phát triển, vấn đề phát triển là hoà bình"
" The Global Peace Index shows that the most peaceful countries are also highly developed
Rằng các nước hòa bình nhất cũng được phát triển rất cao
They have strong economies and high levels of education and healthcare
Họ có nền kinh tế mạnh mẽ, có trình độ giáo dục và y tế cao
Iceland is one of the world's most developed countries
Iceland là một trong những nước phát triển nhất thế giới
But not all highly developed countries are so peaceful
Nhưng không phải tất cả các nước phát triển cao đều rất yên bình
So, what makes Iceland so peaceful?
Vì vậy, những gì làm cho Iceland rất yên bình?



Translated by Vân Dương



NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...