Lightning
and Electricity
Sấm
sét và điện
Welcome to Spotlight. I’m Anne Muir.
And I’m Colin Lowther. Spotlight uses a special English
method of broadcasting. It is easier for people to understand, no matter where
in the world they live.
The sound of thunder. Lightning is bright in the sky. The
storm is coming closer. Some people hide in fear. They put their hands over
their ears. And they wait for the storm to finish.
In the past, many
people believed that thunder and lightning were punishments from God.
|
Trong quá khứ, nhiều người tin rằng sấm sét là những hình
phạt từ Thượng đế.
|
Lightning came
from the sky, so they believed that it came from God.
|
Sét đến từ bầu trời, vì vậy họ tin rằng nó đến từ Thượng đế.
|
It was powerful.
|
Nó thật sự rất mạnh mẽ.
|
It could cause
great damage.
|
Nó có thể gây ra thiệt hại lớn.
|
But no one knew
what lightning really was.
|
Nhưng không ai biết sét thực sự là gì.
|
That changed in
1752.
|
Điều đó đã thay đổi vào năm 1752.
|
Benjamin Franklin
was a scientist and statesman.
|
Benjamin Franklin là một nhà khoa học và chính khách.
|
He lived almost
300 years ago, in the United States.
|
Ông sống cách đây khoảng 300 năm tại Hoa Kỳ.
|
Franklin is mainly
known today as a political person.
|
Ngày nay Franklin chủ yếu được biết đến như một nhân vật
chính trị.
|
His writings
greatly influenced the United States, and many other countries too.
|
Tác phẩm của ông có ảnh hưởng lớn đến Hoa Kỳ, và nhiều quốc
gia khác nữa.
|
But he is also
known as a scientist and inventor.
|
Tuy nhiên, ông cũng được biết đến như là một nhà khoa học
và nhà phát minh.
|
His most important
discoveries were about electricity.
|
Khám phá quan trọng nhất của ông là điện.
|
At that time,
electricity was a new discovery.
|
Tại thời điểm đó, điện là một khám phá mới.
|
Franklin did many
experiments with electricity in his home.
|
Franklin đã làm nhiều thí nghiệm với điện trong nhà của
mình.
|
He began to think
that lightning acted like electricity in many situations.
|
Ông bắt đầu nghĩ rằng sét đã hoạt động như điện trong nhiều
tình huống.
|
Franklin suspected
that lightning was an electrical current.
|
Franklin nghi ngờ rằng sét là một dòng điện.
|
But he wanted to
test his theory.
|
Nhưng ông ta muốn kiểm tra giả thuyết của mình.
|
He developed an
experiment.
|
Ông đã thực hiện một thử nghiệm.
|
The experiment
would discover if lightning would pass through metal.
|
Các thí nghiệm sẽ phát hiện ra nếu sét đi qua kim loại.
|
He decided to use
a metal key.
|
Ông đã quyết định sử dụng một chìa khóa bằng kim loại.
|
But first, he had
to find a way of linking the key to the lightning - high up in the sky.
|
Nhưng trước tiên, ông đã phải tìm cách để liên kết chìa
khóa với sét - nằm cao trên bầu trời.
|
Franklin’s
experiment is quite famous.
|
Thí nghiệm của Franklin khá nổi tiếng.
|
However, Franklin
did not record this experiment until much later.
|
Tuy nhiên, Franklin đã không ghi lại thí nghiệm này cho đến
mãi sau này.
|
So some experts
believe that it did not happen the way stories describe it.
|
Vì vậy, một số chuyên gia tin rằng nó đã không xảy ra theo
cách các câu chuyện mô tả về nó.
|
Scientists debate
the details of the experiment.
|
Các nhà khoa học tranh luận về các chi tiết của thí nghiệm.
|
They say that it
could not have happened exactly as most people imagine.
|
Họ nói rằng nó không thể xảy ra chính xác như hầu hết mọi
người tưởng tượng.
|
It is unclear how
Franklin actually did the experiment.
|
Người ta không rõ làm thế nào mà Franklin thực sự đã làm
thí nghiệm.
|
But Franklin’s
results are clear.
|
Nhưng kết quả của Franklin khá rõ ràng.
|
Later experiments
proved that he was correct.
|
Các thí nghiệm sau này đã chứng minh rằng ông đã đúng.
|
Most modern
versions agree that it happened something like this.
|
Hầu hết các phiên bản hiện đại đều đồng ý rằng việc đó đã xảy
ra tương tự như thế này.
|
The story says
that Franklin decided to use a kite.
|
Chuyện kể rằng Franklin quyết định sử dụng một chiếc diều.
|
We usually only
see children playing with kites.
|
Chúng ta thường chỉ nhìn thấy trẻ em chơi với diều.
|
They like to make
them using brightly coloured paper, sticks, and very thin string.
|
Chúng thích làm diều với giấy màu sắc rực rỡ, gậy, và dây rất
mỏng.
|
They stretch the
paper over the sticks and attach the string to the sticks.
|
Chúng căng giấy lên gậy và đính kèm các dây với gậy.
|
And then they hold
onto the long string and run.
|
Và sau đó bọn trẻ giữ dây dài và chạy.
|
The wind carries
the kite through the sky.
|
Gió mang diều lên bầu trời.
|
Franklin made his
kite from light cloth.
|
Franklin làm diều của mình từ vải sáng.
|
He tied a metal
key to the bottom.
|
Ông dán một chìa khóa kim loại ở đáy diều.
|
He expected the
lightning to strike the kite.
|
Ông dự đoán sét sẽ tấn công diều.
|
He believed that
the lightning would flow down the kite string to the key at the end.
|
Ông tin rằng những tia chớp sẽ chạy xuống các dây diều đến
chìa khóa ở đầu cuối.
|
The experiment
took place in Philadelphia, Pennsylvania.
|
Thí nghiệm này đã diễn ra tại Philadelphia, Pennsylvania.
|
It was June, 1752.
|
Đó là vào tháng Sáu, 1752.
|
Franklin and his
son waited for a thunderstorm.
|
Franklin và con trai ông đang đợi một cơn bão.
|
When the storm
began, they carried the kite outside.
|
Khi bão bắt đầu, họ mang diều ra ngoài.
|
They flew it high.
|
Họ đã thả nó lên cao.
|
It entered a rain
cloud.
|
Nó được đưa lên một đám mây mưa.
|
Franklin put his
hand on the key.
|
Franklin đặt tay mình lên chìa khoá.
|
And then, bang!
Electricity flowed through.
|
Và sau đó, bang! Điện chạy qua.
|
The experiment had
worked! The lightning behaved like electricity.
|
Thí nghiệm đã thực sự hoạt động! Sét hoạt động giống như điện.
|
It flowed through
wet kite-string and the metal key! Some modern scientists say that the
lightning would have killed Franklin.
|
Nó chạy qua dây diều ướt và chìa khoá kim loại! Một số nhà
khoa học hiện đại nói rằng những tia chớp sẽ giết Franklin.
|
But they do
suggest other possible ways that the kite experiment could have happened.
|
Nhưng họ cũng cho rằng khả năng là thí nghiệm về diều trên
có thể xảy ra.
|
For example, they
suggest that lightning did not strike Franklin’s kite.
|
Ví dụ, họ cho rằng sét không đánh vào diều Franklin.
|
They say that the
string got electricity from the air in the storm.
|
Họ nói rằng sợi dây bắt điện từ trên không trong cơn bão.
|
No matter who is
right about the details of the experiment, Franklin’s theory still caused
many people to investigate lightning.
|
Việc ai đúng ai sai về các chi tiết của thí nghiệm này
không quan trọng nhưng lý thuyết của Franklin vẫn khiến cho nhiều người bắt đầu
nghiên cứu về sét.
|
Now, scientists
agree that lightning is electricity.
|
Bây giờ, các nhà khoa học đồng ý rằng sét là điện.
|
And scientists
know much more about lightning.
|
Và các nhà khoa học biết nhiều hơn về sét.
|
They tell us that:
On average, there are 100 lightning strikes every second around the world.
|
Họ nói với rằng: cứ trung bình, mỗi giây trên thế giới có
khoảng 100 tia sét.
|
Lightning can send
out a million volts of electricity! The temperature in a lightning bolt is
about 30,000 degrees Celsius.
|
Sét có thể vận chuyển một triệu volt điện! Nhiệt độ trong một
tia sét là vào khoảng 30,000 độ C.
|
Lightning can
strike in half a second.
|
Sét có thể tấn công chỉ trong nửa giây.
|
In that time, the
lightning heats the surrounding air.
|
Trong thời gian đó, những tia chớp làm nóng không khí xung
quanh.
|
It heats it to an
extremely high temperature - five times hotter than that on the sun’s
surface! The heat causes the air to expand.
|
Nó nóng đến một nhiệt độ cực kỳ cao - nóng hơn so với trên bề
mặt của mặt trời năm lần! Nhiệt độ này làm không khí giản nở.
|
This makes a
sound.
|
Điều này tạo một âm thanh lớn.
|
We hear this sound
as thunder.
|
Chúng tôi nghe thấy âm thanh này dưới hình thức tiếng sấm.
|
Although this
happens at the same time, we hear the thunder after the lightning.
|
Mặc dù điều này xảy ra cùng một lúc nhưng chúng ta nghe thấy
tiếng sấm sau tia sét.
|
The reason for
this is simply because sound travels more slowly than light.
|
Lý do cho điều này chỉ đơn giản là bởi vì âm thanh đi chậm
hơn so với ánh sáng.
|
Lightning
disappears quickly in the air.
|
Sét biến mất rất nhanh trong không khí.
|
But it does
sometimes leave something behind: fulgurites.
|
Nhưng nó đôi khi để lại một cái gì đó đằng sau: fulgurit.
|
The word comes
from the Latin word for lightning, ‘fulgur’.
|
Từ này bắt nguồn từ tiếng Latin để chỉ sét, 'fulgur'.
|
The best-known
fulgurites are sand fulgurites.
|
Các fulgurit nổi tiếng nhất là fulgurit cát.
|
These are found
under the surface of sand.
|
Chúng được tìm thấy dưới bề mặt cát.
|
Sand fulgurites
form when lightning hits sand.
|
Fulgurit cát hình thành khi sét đánh xuống cát.
|
They are thin
glass tubes under the sand.
|
Chúng là những ống kính mỏng dưới cát.
|
The heat from the
electrical current is very intense.
|
Nhiệt từ dòng điện rất mãnh liệt.
|
It melts the sand
into glass.
|
Nó làm tan cát thành thuỷ tinh.
|
Fulgurites usually
take the shape of the roots of a tree.
|
Fulgurit thường có hình dạng là rễ cây.
|
The outside of the
thin tubes is silica glass.
|
Bên ngoài của ống mỏng là kính silica.
|
Scientists can
easily make silica glass in laboratories.
|
Các nhà khoa học có thể dễ dàng làm thủy tinh silica trong
phòng thí nghiệm.
|
But it is very
rare to find it in nature.
|
Nhưng nó rất hiếm để tìm thấy trong tự nhiên.
|
Fulgurites are not
usually longer than a few centimetres.
|
Fulgurit thường không dài hơn một vài cm.
|
This is because
movement of the sand often breaks the fine tubes.
|
Điều này là do sự chuyển động của cát thường phá vỡ các ống
tốt.
|
They are after
all, glass.
|
Sau cùng chúng là thủy tinh.
|
Rock fulgurites
form in a similar way.
|
Fulgurit đá hình thành theo cách tương tự.
|
They form when
lightning strikes the surface of rock.
|
Chúng tạo thành khi sét đánh bề mặt của đá.
|
The lightning
melts the rock’s surface.
|
Tia sét làm tan chảy bề mặt của đá.
|
It can also melt
the inner part of the rock.
|
Nó cũng có thể làm tan chảy một phần bên trong của đá.
|
Rock fulgurites
are even less common than sand fulgurites.
|
Fulgurit đá thậm chí còn ít phổ biến hơn fulgurit cát.
|
The formation of
fulgurites shows just how powerful lightning is.
|
Sự hình thành của fulgurit cho thấy tia sét mạnh như thế
nào.
|
Lightning can
cause great damage to buildings - especially tall buildings.
|
Sét có thể gây ra thiệt hại lớn cho các tòa nhà - đặc biệt
là các nhà cao tầng.
|
Benjamin Franklin
invented something simple to prevent this damage.
|
Benjamin Franklin phát minh ra một cái gì đó đơn giản để
ngăn chặn thiệt hại này.
|
His invention is
called a lightning rod.
|
Phát minh của ông được gọi là một cột thu lôi.
|
Lightning rods are
tall thin pieces of metal.
|
Cột thu lôi là các miếng mỏng kim loại cao.
|
A rod may have a
pointed end, or a ball at the end.
|
Một thanh có thể có đầu nhọn, hoặc có một quả bóng ở cuối.
|
People place
lightning rods at the top of a building.
|
Người ta đặt cột thu lôi ở trên cùng của một tòa nhà.
|
The rod is the
tallest thing on the building.
|
Thanh này cao nhất trên tòa nhà.
|
A wire goes from
the rod to the ground.
|
Một dây được gắn từ thanh thu lôi xuống đất.
|
When lightning
strikes, the electricity goes through the rod to the ground.
|
Khi sét đánh, điện đi qua thanh sắt xuống đất.
|
The lightning does
not affect the building.
|
Tia sét không ảnh hưởng đến toà nhà.
|
Lightning rods
became very popular because of Franklin.
|
Cột thu lôi trở nên rất phổ biến vì Franklin.
|
They have saved
many buildings! From electricity to a lightning rod that saves buildings.
|
Chúng đã cứu được rất nhiều các tòa nhà! Từ điện cho đến cột
thu lôi cứu các tòa nhà.
|
Benjamin Franklin
asked questions.
|
Benjamin Franklin đã đặt ra nhiều câu hỏi.
|
He changed ideas.
|
Ông đã thay đổi ý tưởng.
|
And he invented
something that still helps people today! All discoveries start in the same
place.
|
Và ông đã phát minh một cái gì đó mà vẫn còn giúp nhiều người
cho đến ngày hôm nay! Tất cả những khám phá này đều bắt đầu ở cùng một chỗ.
|
What questions do
you have? What can you create?.
|
Bạn có câu hỏi nào không? Bạn có thể tạo ra những gì?
|
The writers of this program were Marina Santee and Christy VanArragon. The producer was Nick Mangeolles. The voices you heard were from the United Kingdom and the United States. All quotes were adapted for this program and voiced by Spotlight. You can listen to this program again, and read it, on the internet at www.radioenglish.net. This program is called, ‘Lightning and Electricity’.
You can also leave your comments on our website. Or you can
email us at radio@radioenglish.net. You can also find us on Facebook - just
search for spotlightradio. We hope you can join us again for the next Spotlight
program. Goodbye.