VÌ SAO TRỞ VỀ NHÀ KHÔNG CÓ NGHĨA LÀ THẤT BẠI
= WHY GOING HOME DOES NOT MEAN FAILURE
“You’re
going home?” I asked her as we sat in the hostel’s common room.
|
“Bạn sắp về nhà à?” Tôi
hỏi cô ấy khi chúng tôi ngồi trong phòng sinh hoạt chung của nhà khách.
|
“Yeah,
I really miss my boyfriend and family. This long-term travel thing just isn’t
for me.
|
“Ừ, tôi nhớ bạn trai và
gia đình mình. Chuyện du lịch dài ngày như thế này không phải dành cho tôi.
|
I’ve
cut my trip short and will be going home in a few weeks.”
|
Tôi đã rút ngắn chuyến
đi của mình và sẽ về nhà trong vài tuần tới. “
|
“Wow!”
I replied. “Well, it’s important to do what makes you happy.
|
“Wow!” tôi đáp. “Ừ thì,
quan trọng là bạn phải làm điều khiến mình hạnh phúc.
|
At
the very least, traveling taught you something about what you do and do not
like. That’s a win.”
|
Ít nhất thì du lịch cũng
giúp bạn nhận ra mình thích và không thích điều gì. Thế đã là tốt lắm rồi.”
|
And,
with that, we moved on with the conversation.
|
Và, với câu nói đó,
chúng tôi tiếp tục nói chuyện khác.
|
She,
like many others I’ve met on the road, headed back home, not in defeat, but
victorious, content in the knowledge they discovered more about themselves.
|
Cô ấy, cũng giống như
nhiều người khác tôi đã gặp trên đường, quay trở về nhà, không phải trong sự
thất bại mà là sự thắng lợi và hài lòng khi biết rằng họ đã khám phá nhiều
hơn về bản thân mình.
|
When
I began my travels, a million and one fears and worst-case scenarios went
through my mind.
|
Khi tôi bắt đầu chuyến
đi của mình, hàng triệu nỗi lo và tình huống xấu nhất lướt qua đầu tôi.
|
What
if I can’t make it? What if I can’t find friends? What if I get so lost I
can’t find my way back? What if I get sick? What if I run out of money?
|
Lỡ như mình không làm
được? Lỡ như mình không thể tìm được bạn bè? Lỡ như mình đi lạc và không tìm
được đường về? Lỡ như mình bị bệnh? Lỡ như mình cạn túi?
|
What
if, what if, what if!
|
Lỡ như, lỡ như, lỡ như!
|
Thanks
to the many emails I get, I know those thoughts go through the minds of
others too.
|
Nhờ vào chỗ email mà tôi
nhận được, tôi biết rằng những suy nghĩ đó cũng lướt qua đầu của nhiều người
khác.
|
Many
of those “what ifs” keep people from going on the road.
|
Rất nhiều trong số “lỡ
như” đó đã giữ chân người ta lên đường.
|
We
can become so paralyzed by our fear of failure that we forget that all those
fears don’t matter because no matter what happens, we can always come home.
|
Chúng ta có thể bị nỗi
sợ thất bại làm cho tê liệt đến mức quên mất rằng những nỗi sợ đó không quan
trọng, vì dù cho chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, chúng ta luôn luôn có thể
quay trở về nhà.
|
It’s
okay to say “You know what? I miss my home, I miss my friends, I hate
hostels, and it turns out my idea of travel involves moving from one luxury
resort to the next.”
|
Sẽ không có chuyện gì
xảy ra khi bạn nói “Bạn biết không? Tôi nhớ nhà, tôi nhớ bạn bè, tôi ghét
những nhà khách, và hoá ra quan niệm của tôi về đi du lịch là di chuyển từ
resort sang trọng này sang resort sang trọng khác.”
|
The
most important thing is that you tried and you learned.
|
Điều quan trọng nhất là
bạn đã cố gắng và bạn đã học được.
|
I
had no idea long-term travel would work for me. My original trip was only for
a year and I could have decided to come home three months in.
|
Tôi hoàn toàn không biết
rằng mình có thể du lịch lâu dài. Chuyến đi ban đầu của tôi chỉ trong 1 năm
và tôi đã có thể quyết định về nhà sau 3 tháng.
|
But
here I am, seven years later, still in love with travel.
|
Nhưng tôi đang ở đây, 7
năm sau, vẫn yêu thích đi du lịch.
|
But
I would have never known if I didn’t ignore my fears and try.
|
Nhưng tôi đã có thể
không biết điều đó nếu tôi đã không bỏ qua nỗi sợ của mình và thử.
|
We
can give in to fear, the “what ifs”, and the worry, and instead stay safe at
home.
|
Chúng ta có thể đầu hàng
nỗi sợ hãi, những câu “lỡ như”, và nỗi lo, và thay vào đó chọn cách an toàn ở
nhà.
|
Or
you can head out the door and try.
|
Hoặc bạn có thể bước ra
khỏi cánh cửa và thử.
|
Who
cares if you decide to cut your trip short? Who cares if you think “this life
isn’t for me?”
|
Ai quan tâm nếu bạn rút
ngắn chuyến đi của mình? Ai quan tâm nếu bạn nghĩ “cuộc sống này không giành
cho tôi”?
|
You
travel for yourself. You do this for you.
|
Bạn du lịch cho chính
bạn. Bạn đi vì bạn.
|
When
I decided last year that after over 6 years of almost constantly being on the
move, it was time to settle down and create roots somewhere, a lot of people
emailed me, expressing sadness that I had “given up” traveling.
|
Năm ngoái, khi tôi quyết
định là sau hơn 6 năm gần như liên tục di chuyển, đã tới lúc ổn định cuộc
sống và bám rễ đâu đó, nhiều người đã email cho tôi, bày tỏ nỗi buồn khi tôi
đã “từ bỏ” việc du lịch.
|
But
times — and people — change. I had nothing to prove by continuing to travel
when my desires lay elsewhere.
|
Nhưng thời gian – và con
người – thay đổi. Tôi không có gì phải chứng tỏ bằng cách tiếp tục du lịch,
trong khi mong muốn của tôi đã nằm ở nơi khác.
|
Travel
is a personal experience and at the end of the day, how you feel about it is
the only thing that matters.
|
Du lịch là một kinh
nghiệm cá nhân và cuối cùng, cách bạn cảm nhận về điều đó là thứ duy nhất bạn
cần quan tâm.
|
I
still believe life on the road is amazing — but sometimes I went to head off
that road for a while and sit in front of my TV watching a movie.
|
Tôi vẫn tin rằng cuộc
sống nay đây mai đó thật tuyệt – nhưng thỉnh thoảng tôi rời khỏi con đường
một thời gian để ngồi trước TV xem một bộ phim.
|
So
if you’ve been thinking about traveling but worry you can’t make it a full
year around the world or that you might not have the skills to travel, I say
to you:
|
Vậy nên nếu bạn vẫn luôn
suy nghĩ về việc đi du lịch nhưng lo lắng rằng bạn không thể trụ nổi 1 năm
tròn vòng quanh thế giới, hay lo rằng bạn có thể không có những kỹ năng để đi
du lịch, tôi xin nói với bạn rằng:
|
who
cares? You can always head home if you want.
|
ai quan tâm cơ chứ? Bạn
luôn luôn có thể trở về nhà nếu bạn muốn.
|
So
what if you can’t make it? What if others think that? I say it doesn’t
matter.
|
Vậy lỡ như bạn không làm
được? Lỡ như người khác nghĩ như vậy? Tôi xin nói với bạn rằng điều đó không
có ý nghĩa gì cả.
|
Because returning home
is not a failure.
|
Bởi vì quay về nhà không phải là một thất bại.
|
Travel
teaches us about ourselves and makes us better people.
|
Đi du lịch dạy chúng ta
về bản thân và làm cho chúng ta trở thành người tốt hơn.
|
Deciding
to come home simply means travel taught you something about yourself you
wouldn’t have known otherwise – that extended travel is not for you.
|
Quyết định trở về nhà
đơn giản nghĩa là đi du lịch đã cho bạn thấy một điều về bản thân bạn mà nếu
không đi bạn đã không biết – rằng du lịch lâu dài không dành cho bạn.
|
And
there is nothing wrong with that.
|
Và không có gì sai với
điều đó cả.
|
Take a chance.
|
Hãy nắm lấy cơ hội.
|
Because
the path back will always be there, but the path forward might not.
|
Vì đường trở về luôn
luôn ở đó, nhưng đường đi tới có thể không.
|
So
travel and learn something about yourself.
|
Vậy nên hãy đi và học
điều gì đó về bản thân mình.
|
Even
if what you learn is you’d rather be home.
|
Ngay cả khi điều bạn học
được là bạn thà ở nhà còn hơn.
|
Translated by Hoàng
Vân