A
For the century before Johnson's Dictionary was published in 1775, there had been concern about the state of the English language.
Đối với thế kỷ trước khi cuốn từ điển của Johnson đã được xuất bản năm 1775, đã có mối quan ngại về tình trạng của ngôn ngữ tiếng Anh.
There was no standard way of speaking or writing and no agreement as to the best way of bringing some order to the chaos' of English spelling.
Không có cách chuẩn mực nào về nói hay bằng văn bản và không có thỏa thuận như là cách tốt nhất để mang một số thứ tự tới sự hỗn loạn của chính tả tiếng Anh .
Dr Johnson provided the solution.
Tiến sĩ Johnson đã đưa ra các giải pháp.
B
There had, of course, been dictionaries in the past, the first of these being a little book of some 120 pages, compiled by a certain Robert Cawdray, published in 1604 under the title A Table Alphabetical! ‘of hard usuall English wordes'.
Tất nhiên, có những từ điển trong quá khứ, cái đầu tiên trong số này là một cuốn sách nhỏ 120 trang, được biên soạn bởi một Robert Cawdray nào đó, được xuất bản năm 1604 dưới tựa đề Bảng chữ cái về những từ Tiếng Anh thông thường.
Like the various dictionaries that came after it during the seventeenth century, Cawdray's tended to concentrate on 'scholarly' words; one function of the dictionary was to enable its student to convey an impression of fine learning.
Giống như nhiều từ điển mà đến sau nó trong thế kỷ XVII, Cawdray có khuynh hướng tập trung vào các từ 'học thuật'; một chức năng của từ điển là để cho phép sinh viên của mình để truyền đạt một ấn tượng của học tập tốt.
C
Beyond the practical need to make order out of chaos, the rise of dictionaries is associated with the rise of the English middle class, who were anxious to define and circumscribe the various worlds to conquer - lexical as well as social and commercial.
Ngoài những nhu cầu thực tế để tạo ra trật tự trong sự hỗn loạn, sự nổi lên của các cuốn từ điển liên quan với sự gia tăng của tầng lớp trung lưu nước Anh, những người đã lo lắng để xác định và định giới hạn các thế giới khác nhau để chinh phục -từ vựng cũng như xã hội và thương mại.
It is highly appropriate that Dr Samuel Johnson, the very model of an eighteenth-century literary man.
Thật thích hợp rằng tiến sĩ Samuel Johnson, một nhà văn học kiểu mẫu của thế kỷ XVIII, nổi tiếng trong thời đại riêng của ông cũng như của chúng ta, đáng lẽ ra nên xuất bản từ điển của mình ngay từ ngày đầu thời kỳ hoàng kim của các tầng lớp trung lưu.
as famous in his own time as in ours, should have published his Dictionary at the very beginning of the heyday of the middle class.
Johnson là một nhà thơ và nhà phê bình nêu cao lẽ thường tới đỉnh cao của thiên tài.
D
Johnson was a poet and critic who raised common sense to the heights of genius.
Cách tiếp cận của ông với các vấn đề làm nhà văn lo lắng suốt cuối thế kỷ XVII, đầu XVIII là hoàn toàn thực tế.
His approach to the problems that had worried writers throughout the late seventeenth and early eighteenth centuries was intensely practical.
Cho đến thời đại của ông, nhiệm vụ sản xuất một cuốn từ điển trên quy mô lớn đã dường như không thể mà không cần thành lập một hội văn chương để đưa ra quyết định về việc sử dụng đúng hay sai.
Up until his time, the task of producing a dictionary on such a large scale had seemed impossible without the establishment of an academy to make decisions about right and wrong usage Johnson decided he did not need an academy to settle arguments about language; he would write a dictionary himself; and he would do it single-handed.
Johnson đã quyết định ông không cần một hội văn chương để giải quyết tranh cãi về ngôn ngữ, ông sẽ viết một cuốn từ điển chính mình, và ông sẽ tự thân làm điều đó .
Johnson signed the contract for the Dictionary with the bookseller Robert Dosley at a breakfast held at the Golden Anchor Inn near Holbom Bar on 18 June 1764.
Johnson đã ký hợp đồng cho các từ điển với nhà bán sách Robert Dosley tại một bữa ăn sáng được tổ chức tại Golden Anchor Inn gần Holborn Bar vào ngày 18 Tháng Sáu 1764.
He was to be paid £ 1,575 in instalments, and from this he took money to rent 17 Gough Square, in which he set up his 'dictionary workshop'.
ông đã được trả góp £ 1,575, và ông dành số tiền đó để thuê 17 Gough Square, nơi ông thành lập ‘hội thảo từ điển’ của mình.
E
James Boswell, his biographer described the garret where Johnson worked as ‘fitted up like a counting house' with a long desk running down the middle at which the copying clerks would work standing up.
James Boswell, người viết tiểu sử của ông đã mô tả gác xép nơi Johnson từng làm việc như ‘được trang hoàng giống như một phòng tài vụ’ với một bàn dài dọc xuống giữa mà tại đó các nhân viên sao chép sẽ đứng lên làm việc.
Johnson himself was stationed on a rickety chair at an 'old crazy deal table' surrounded by a chaos of borrowed books.
Johnson tự mình đã đóng quân trên một chiếc ghế ọp ẹp với một cái bàn bằng gỗ tùng ngu ngốc, cũ kĩ được bao quanh bởi một sự hỗn loạn của cuốn sách được mượn.
He was also helped by six assistants, two of whom died whilst the Dictionary was still in preparation.
Ông cũng đã được giúp bới sáu trợ lý, hai trong số đó đã chết trong khi cuốn từ điển vẫn còn trong thời gian chuẩn bị.
F
The work was immense; filling about eighty large notebooks (and without a library to hand), Johnson wrote the definitions of over 40,000 words, and illustrated their many meanings with some 114,000 quotations drawn from English writing on every subject, from the Elizabethans to his own time.
Khối lượng công việc là rất lớn; chiếm khoảng tám mươi quyển sổ ghi chép lớn (và không có một thư viện có sẵn), Johnson đã viết các định nghĩa trên 40,000 từ, và minh họa nhiều ý nghĩa của chúng với một số 114,000 câu trích dẫn mà được rút ra từ văn bản tiếng Anh trong mỗi chủ đề, từ Elizabethans đến thời đại của ông.
He did not expect to achieve complete originality.
Ông đã không trục lợi để đạt được sự độc đáo hoàn toàn.
Working to a deadline, he had to draw on the best of all previous dictionaries, and to make his work one of heroic synthesis.
Làm việc dưới áp lực, ông đã phải sử dụng điều tốt nhất của tất cả các từ điển trước đó, và để làm cho công việc của ônglà một trong những tổng hợp vĩ đại.
In fact it was very much more.
Thực tế, nó nhiều hơn thế.
Unlike his predecessors, Johnson treated English very practically, as a living language, with many different shades of meaning.
Không giống những người tiền nhiệm của ông, Johnson sử dụng tiếng Anh rất thiết thực, như là một ngôn ngữ sống, với nhiều sắc thái khác nhau của nghĩa.
He adopted his definitions on the principle of English common law - according to precedent.
Ông đã thông qua định nghĩa của ông về các nguyên tắc cơ bản của hệ thống thông luật của Anh -theo tiền lệ.
After its publication, his Dictionary was not seriously rivalled for over a century.
Sau khi xuất bản, cuốn từ điển của ông đã không có đối thủ trong hơn một thế kỷ .
G
After many vicissitudes the Dictionary was finally published on 15 April 1775.
Sau nhiều thăng trầm từ điển cuối cùng đã được công bố ngày 15 tháng 4 năm 1775.
It was instantly recognised as a landmark throughout Europe.
Nó đã ngay lập tức được công nhận như một bước ngoặt khắp châu Âu.
This very noble work, ’wrote the leading Italian lexicographer;‘ will be a perpetual monument of Fame to the Author, an Honour to his own Country in particular, and a general Benefit to the republic of Letters throughout Europe'.
Nhà từ điển học hàng đầu của Ý đã viết Đây là 'công việc rất cao quý này; sẽ là một tượng đài vĩnh viễn của sự nổi tiếng cho tác giả, một danh dự tới đất nước ông ý nói riêng, và một lợi ích chung cho giới văn học trên khắp Châu Âu.'
The fact that Johnson had taken on the Academies of Europe and matched them (everyone knew that forty French academics had taken forty years to produce the first French national dictionary) was cause for much English celebration.
Thực tế là việc Johnson đã đưa vào Viện Hàn lâm của Châu u và làm phù hợp chúng (tất cả mọi người biết rằng bốn mươi học giả Pháp đã mất bốn mươi năm để tạo ra các từ điển quốc gia đầu tiên của Pháp ) là nguyên nhân cho lễ kỷ niệm tiếng Anh.
H
Johnson had worked for nine years ‘with little assistance of the learned, and without any patronage of the great; not in the soft obscurities of retirement, or under the shelter of academic bowers, but amidst inconvenience and distraction, in sickness and in sorrow'.
Johnson đã từng làm việc chín năm ‘với rất ít sự hỗ trợ của người có học vấn, và không có bất kỳ sự bảo trợ của người tài; không phải trong sự mờ mịt về bỏ cuộc, hoặc núp bóng học thuật, nhưng giữa sự bất tiện và mất tập trung, đau yếu và trong nỗi buồn’.
For all its faults and eccentricities his two-volume work is a masterpiece and a landmark, in his own words, 'setting the orthography, displaying the analogy, regulating the structures, and ascertaining the significations of English words’.
Đối với tất cả lỗi lầm của mình và sự lập dị, 2 công trình sách là một kiệt tác và một bước ngoặt, ông ý nói, 'Thiết lập các phép chính tả, hiển thị tương quan, điều chỉnh cơ cấu, và việc xác định mục lục của từ tiếng Anh ".
It is the corner-stone of Standard English, an achievement which, in James Boswell’s words,‘conferred stability on the language of his country'.
Đây là nền tảng của tiêu chuẩn tiếng Anh, một thành tích mà theo cách nói cách James Boswell, đã giải thích sự ổn định về ngôn ngữ của đất nước mình".
I
The Dictionary, together with his other writing, made Johnson famous and so well esteemed that his friends were able to prevail upon King George III to offer him a pension.
Các từ điển, cùng với văn bản khác của ông, đã làm Johnson nổi tiếng và được coi trọng bởi những người bạn của ông đã thắng thế vua George III để cung cấp cho ông một trợ cấp.
From then on, he was to become the Johnson of folklore.
Từ đó về sau, ông đã trở thành Johnson của văn hóa dân gian.
For the century before Johnson's Dictionary was published in 1775, there had been concern about the state of the English language.
Đối với thế kỷ trước khi cuốn từ điển của Johnson đã được xuất bản năm 1775, đã có mối quan ngại về tình trạng của ngôn ngữ tiếng Anh.
There was no standard way of speaking or writing and no agreement as to the best way of bringing some order to the chaos' of English spelling.
Không có cách chuẩn mực nào về nói hay bằng văn bản và không có thỏa thuận như là cách tốt nhất để mang một số thứ tự tới sự hỗn loạn của chính tả tiếng Anh .
Dr Johnson provided the solution.
Tiến sĩ Johnson đã đưa ra các giải pháp.
B
There had, of course, been dictionaries in the past, the first of these being a little book of some 120 pages, compiled by a certain Robert Cawdray, published in 1604 under the title A Table Alphabetical! ‘of hard usuall English wordes'.
Tất nhiên, có những từ điển trong quá khứ, cái đầu tiên trong số này là một cuốn sách nhỏ 120 trang, được biên soạn bởi một Robert Cawdray nào đó, được xuất bản năm 1604 dưới tựa đề Bảng chữ cái về những từ Tiếng Anh thông thường.
Like the various dictionaries that came after it during the seventeenth century, Cawdray's tended to concentrate on 'scholarly' words; one function of the dictionary was to enable its student to convey an impression of fine learning.
Giống như nhiều từ điển mà đến sau nó trong thế kỷ XVII, Cawdray có khuynh hướng tập trung vào các từ 'học thuật'; một chức năng của từ điển là để cho phép sinh viên của mình để truyền đạt một ấn tượng của học tập tốt.
C
Beyond the practical need to make order out of chaos, the rise of dictionaries is associated with the rise of the English middle class, who were anxious to define and circumscribe the various worlds to conquer - lexical as well as social and commercial.
Ngoài những nhu cầu thực tế để tạo ra trật tự trong sự hỗn loạn, sự nổi lên của các cuốn từ điển liên quan với sự gia tăng của tầng lớp trung lưu nước Anh, những người đã lo lắng để xác định và định giới hạn các thế giới khác nhau để chinh phục -từ vựng cũng như xã hội và thương mại.
It is highly appropriate that Dr Samuel Johnson, the very model of an eighteenth-century literary man.
Thật thích hợp rằng tiến sĩ Samuel Johnson, một nhà văn học kiểu mẫu của thế kỷ XVIII, nổi tiếng trong thời đại riêng của ông cũng như của chúng ta, đáng lẽ ra nên xuất bản từ điển của mình ngay từ ngày đầu thời kỳ hoàng kim của các tầng lớp trung lưu.
as famous in his own time as in ours, should have published his Dictionary at the very beginning of the heyday of the middle class.
Johnson là một nhà thơ và nhà phê bình nêu cao lẽ thường tới đỉnh cao của thiên tài.
D
Johnson was a poet and critic who raised common sense to the heights of genius.
Cách tiếp cận của ông với các vấn đề làm nhà văn lo lắng suốt cuối thế kỷ XVII, đầu XVIII là hoàn toàn thực tế.
His approach to the problems that had worried writers throughout the late seventeenth and early eighteenth centuries was intensely practical.
Cho đến thời đại của ông, nhiệm vụ sản xuất một cuốn từ điển trên quy mô lớn đã dường như không thể mà không cần thành lập một hội văn chương để đưa ra quyết định về việc sử dụng đúng hay sai.
Up until his time, the task of producing a dictionary on such a large scale had seemed impossible without the establishment of an academy to make decisions about right and wrong usage Johnson decided he did not need an academy to settle arguments about language; he would write a dictionary himself; and he would do it single-handed.
Johnson đã quyết định ông không cần một hội văn chương để giải quyết tranh cãi về ngôn ngữ, ông sẽ viết một cuốn từ điển chính mình, và ông sẽ tự thân làm điều đó .
Johnson signed the contract for the Dictionary with the bookseller Robert Dosley at a breakfast held at the Golden Anchor Inn near Holbom Bar on 18 June 1764.
Johnson đã ký hợp đồng cho các từ điển với nhà bán sách Robert Dosley tại một bữa ăn sáng được tổ chức tại Golden Anchor Inn gần Holborn Bar vào ngày 18 Tháng Sáu 1764.
He was to be paid £ 1,575 in instalments, and from this he took money to rent 17 Gough Square, in which he set up his 'dictionary workshop'.
ông đã được trả góp £ 1,575, và ông dành số tiền đó để thuê 17 Gough Square, nơi ông thành lập ‘hội thảo từ điển’ của mình.
E
James Boswell, his biographer described the garret where Johnson worked as ‘fitted up like a counting house' with a long desk running down the middle at which the copying clerks would work standing up.
James Boswell, người viết tiểu sử của ông đã mô tả gác xép nơi Johnson từng làm việc như ‘được trang hoàng giống như một phòng tài vụ’ với một bàn dài dọc xuống giữa mà tại đó các nhân viên sao chép sẽ đứng lên làm việc.
Johnson himself was stationed on a rickety chair at an 'old crazy deal table' surrounded by a chaos of borrowed books.
Johnson tự mình đã đóng quân trên một chiếc ghế ọp ẹp với một cái bàn bằng gỗ tùng ngu ngốc, cũ kĩ được bao quanh bởi một sự hỗn loạn của cuốn sách được mượn.
He was also helped by six assistants, two of whom died whilst the Dictionary was still in preparation.
Ông cũng đã được giúp bới sáu trợ lý, hai trong số đó đã chết trong khi cuốn từ điển vẫn còn trong thời gian chuẩn bị.
F
The work was immense; filling about eighty large notebooks (and without a library to hand), Johnson wrote the definitions of over 40,000 words, and illustrated their many meanings with some 114,000 quotations drawn from English writing on every subject, from the Elizabethans to his own time.
Khối lượng công việc là rất lớn; chiếm khoảng tám mươi quyển sổ ghi chép lớn (và không có một thư viện có sẵn), Johnson đã viết các định nghĩa trên 40,000 từ, và minh họa nhiều ý nghĩa của chúng với một số 114,000 câu trích dẫn mà được rút ra từ văn bản tiếng Anh trong mỗi chủ đề, từ Elizabethans đến thời đại của ông.
He did not expect to achieve complete originality.
Ông đã không trục lợi để đạt được sự độc đáo hoàn toàn.
Working to a deadline, he had to draw on the best of all previous dictionaries, and to make his work one of heroic synthesis.
Làm việc dưới áp lực, ông đã phải sử dụng điều tốt nhất của tất cả các từ điển trước đó, và để làm cho công việc của ônglà một trong những tổng hợp vĩ đại.
In fact it was very much more.
Thực tế, nó nhiều hơn thế.
Unlike his predecessors, Johnson treated English very practically, as a living language, with many different shades of meaning.
Không giống những người tiền nhiệm của ông, Johnson sử dụng tiếng Anh rất thiết thực, như là một ngôn ngữ sống, với nhiều sắc thái khác nhau của nghĩa.
He adopted his definitions on the principle of English common law - according to precedent.
Ông đã thông qua định nghĩa của ông về các nguyên tắc cơ bản của hệ thống thông luật của Anh -theo tiền lệ.
After its publication, his Dictionary was not seriously rivalled for over a century.
Sau khi xuất bản, cuốn từ điển của ông đã không có đối thủ trong hơn một thế kỷ .
G
After many vicissitudes the Dictionary was finally published on 15 April 1775.
Sau nhiều thăng trầm từ điển cuối cùng đã được công bố ngày 15 tháng 4 năm 1775.
It was instantly recognised as a landmark throughout Europe.
Nó đã ngay lập tức được công nhận như một bước ngoặt khắp châu Âu.
This very noble work, ’wrote the leading Italian lexicographer;‘ will be a perpetual monument of Fame to the Author, an Honour to his own Country in particular, and a general Benefit to the republic of Letters throughout Europe'.
Nhà từ điển học hàng đầu của Ý đã viết Đây là 'công việc rất cao quý này; sẽ là một tượng đài vĩnh viễn của sự nổi tiếng cho tác giả, một danh dự tới đất nước ông ý nói riêng, và một lợi ích chung cho giới văn học trên khắp Châu Âu.'
The fact that Johnson had taken on the Academies of Europe and matched them (everyone knew that forty French academics had taken forty years to produce the first French national dictionary) was cause for much English celebration.
Thực tế là việc Johnson đã đưa vào Viện Hàn lâm của Châu u và làm phù hợp chúng (tất cả mọi người biết rằng bốn mươi học giả Pháp đã mất bốn mươi năm để tạo ra các từ điển quốc gia đầu tiên của Pháp ) là nguyên nhân cho lễ kỷ niệm tiếng Anh.
H
Johnson had worked for nine years ‘with little assistance of the learned, and without any patronage of the great; not in the soft obscurities of retirement, or under the shelter of academic bowers, but amidst inconvenience and distraction, in sickness and in sorrow'.
Johnson đã từng làm việc chín năm ‘với rất ít sự hỗ trợ của người có học vấn, và không có bất kỳ sự bảo trợ của người tài; không phải trong sự mờ mịt về bỏ cuộc, hoặc núp bóng học thuật, nhưng giữa sự bất tiện và mất tập trung, đau yếu và trong nỗi buồn’.
For all its faults and eccentricities his two-volume work is a masterpiece and a landmark, in his own words, 'setting the orthography, displaying the analogy, regulating the structures, and ascertaining the significations of English words’.
Đối với tất cả lỗi lầm của mình và sự lập dị, 2 công trình sách là một kiệt tác và một bước ngoặt, ông ý nói, 'Thiết lập các phép chính tả, hiển thị tương quan, điều chỉnh cơ cấu, và việc xác định mục lục của từ tiếng Anh ".
It is the corner-stone of Standard English, an achievement which, in James Boswell’s words,‘conferred stability on the language of his country'.
Đây là nền tảng của tiêu chuẩn tiếng Anh, một thành tích mà theo cách nói cách James Boswell, đã giải thích sự ổn định về ngôn ngữ của đất nước mình".
I
The Dictionary, together with his other writing, made Johnson famous and so well esteemed that his friends were able to prevail upon King George III to offer him a pension.
Các từ điển, cùng với văn bản khác của ông, đã làm Johnson nổi tiếng và được coi trọng bởi những người bạn của ông đã thắng thế vua George III để cung cấp cho ông một trợ cấp.
From then on, he was to become the Johnson of folklore.
Từ đó về sau, ông đã trở thành Johnson của văn hóa dân gian.