Section A
The disappointing results of many conventional road transport projects in Africa led some experts to rethink the strategy by which rural transport problems were to be tackled at the beginning of the 1980s.
Kết quả đáng thất vọng của nhiều dự án giao thông đường bộ thông thường ở Châu Phi đã dẫn đến việc một số chuyên gia để suy nghĩ lại chiến lược để giải quyết vấn đề giao thông nông thôn vào đầu những năm 1980.
A request for help in improving the availability of transport within the remote Makete District of southwestern Tanzania presented the opportunity to try a new approach.
Yêu cầu hỗ trợ trong việc cải thiện sự hiện hữu của giao thông trong vùng Makete ở phía tây nam của Tanzania đã cho thấy cơ hội để thử một cách tiếp cận mới.
The concept of 'integrated rural transport' was adopted in the task of examining the transport needs of the rural households in the district.
Khái niệm 'giao thông nông thôn tổng hợp' đã được thông qua trong nhiệm vụ kiểm tra nhu cầu vận chuyển của các hộ gia đình nông thôn trong huyện.
The objective was to reduce the time and effort needed to obtain access to essential goods and services through an improved rural transport system.
Mục tiêu là giảm thời gian và nỗ lực để đạt được các hàng hoá và dịch vụ thiết yếu thông qua hệ thống giao thông nông thôn được cải thiện.
The underlying assumption was that the time saved would be used instead for activities that would improve the social and economic development of the communities.
Giả thuyết cơ bản là tiết kiệm thời gian được sử dụng thay cho các hoạt động có thể cải thiện sự phát triển kinh tế xã hội của cộng đồng.
The Makete Integrated Rural Transport Project (MIRTP) started in 1985 with financial support from the Swiss Development Corporation and was co-ordinated with the help of the Tanzanian government.
Dự án The Makete Integrated Rural Transport (MIRTP) bắt đầu năm 1985 với sự hỗ trợ tài chính của Tổng công ty Phát triển Thụy Sỹ và được phối hợp với sự giúp đỡ của chính phủ Tanzania.
Section B
When the project began, Makete District was virtually totally isolated during the rainy season.
Khi dự án bắt đầu, Huyện Makete gần như bị cô lập hoàn toàn vào mùa mưa.
The regional road was in such bad shape that access to the main towns was impossible for about three months of the year.
Những con đường địa phương có hình dạng xấu đến nỗi việc đi đến các thị trấn chính là không thể trong khoảng ba tháng trong năm.
Road traffic was extremely rare within the district, and alternative means of transport were restricted to donkeys in the north of the district.
Giao thông đường bộ rất hiếm trong khu vực và các phương tiện vận chuyển thay thế bị hạn chế bởi các con lừa ở phía bắc của huyện.
People relied primarily on the paths, which were slippery and dangerous during the rains.
Người dân chủ yếu dựa vào các con đường, mà bị trơn trượt và nguy hiểm trong những cơn mưa.
Before solutions could be proposed, the problems had to be understood.
Trước khi các giải pháp có thể được đề xuất, các vấn đề đã được hiểu rõ.
Little was known about the transport demands of the rural households, so Phase I, between December 1985 and December 1987, focused on research.
Ít người biết về nhu cầu vận chuyển của các hộ gia đình nông thôn, do đó Giai đoạn I, giữa tháng 12 năm 1985 và tháng 12 năm 1987, tập trung vào nghiên cứu.
The socio-economic survey of more than 400 households in the district indicated that a household in Makete spent, on average, seven hours a day on transporting themselves and their goods, a figure which seemed extreme but which has also been obtained in surveys in other rural areas in Africa.
Khảo sát kinh tế xã hội của hơn 400 hộ gia đình trong huyện chỉ ra rằng một gia đình ở Makete đã dành trung bình bảy giờ một ngày để vận chuyển và hàng hoá của họ, một con số có vẻ cực đoan nhưng cũng đã thu được trong các cuộc khảo sát ở các vùng nông thôn khác ở châu Phi.
Interesting facts regarding transport were found: 95% was on foot; 80% was within the locality; and 70% was related to the collection of water and firewood and travelling to grinding mills.
Những sự kiện thú vị về vận tải đã được tìm thấy: 95% đi bộ; 80% là trong địa phương; Và 70% liên quan đến việc lấy nước và củi và đi đến các nhà máy nghiền.
Section C
Having determined the main transport needs, possible solutions were identified which might reduce the time and burden.
Sau khi xác định nhu cầu vận chuyển chính, các giải pháp khả thi đã được xác định có thể làm giảm thời gian và gánh nặng.
During Phase II, from January to February 1991, a number of approaches were implemented in an effort to improve mobility and access to transport.
Trong giai đoạn II, từ tháng 1 đến tháng 2 năm 1991, một số phương pháp tiếp cận đã được thực hiện nhằm nâng cao tính lưu động và tiếp cận với giao thông.
An improvement of the road network was considered necessary to ensure the import and export of goods to the district.
Cải thiện mạng lưới đường bộ được coi là cần thiết để đảm bảo việc nhập khẩu và xuất khẩu hàng hoá đến huyện.
These improvements were carried out using methods that were heavily dependent on labour.
Những cải tiến này được thực hiện bằng cách sử dụng các phương pháp phụ thuộc nặng nề vào nhân công.
In addition to the improvement of roads, these methods provided training in the operation of a mechanical workshop and bus and truck services.
Ngoài việc cải tiến đường bộ, các phương pháp này đã cung cấp huấn luyện cho hoạt động xưởng cơ khí và các dịch vụ xe buýt và xe tải.
However the difference from the conventional approach was that this time consideration was given to local transport needs outside the road network.
Tuy nhiên, sự khác sự khác biệt so với phương pháp truyền thống là lần này, sự cân nhắc được dành cho như cầu vận chuyển của giao thông địa phương ra bên ngoài mạng lưới đường bộ.
Most goods were transported along the paths that provide short-cuts up and down the hillsides, but the paths were a real safety risk and made the journey on foot even more arduous.
Hầu hết hàng hoá được vận chuyển dọc theo các con đường cung cấp các đường tắt lên và xuống ở các sườn đồi, nhưng nhưng những lối đi này thực sự nguy hiểm và làm cho cuộc hành trình đi bộ thậm chí vất vả hơn.
It made sense to improve the paths by building steps, handrails and footbridges.
Việc cải thiện những lối đi này bằng cách xây bậc thang, lan can và cầu đi bộ là hợp lí.
It was uncommon to find means of transport that were more efficient than walking but less technologically advanced than motor vehicles.
Việc tìm các phương tiện giao thông hiệu quả hơn đi bộ nhưng ít công nghệ tiên tiến hơn so với phương tiện cơ giới là điều hiếm khi xảy ra.
The use of bicycles was constrained by their high cost and the lack of available spare parts.
Việc sử dụng xe đạp bị hạn chế bởi chi phí cao và thiếu phụ tùng sẵn có.
Oxen were not used at all but donkeys were used by a few households in the northern part of the district.
Oxen không được sử dụng ở tất cả con lừa đã được sử dụng bởi một số hộ gia đình ở phía bắc của huyện.
MIRTP focused on what would be most appropriate for the inhabitants of Makete in terms of what was available, how much they could afford and what they were willing to accept.
MIRTP tập trung vào những gì phù hợp nhất cho cư dân Makete về những gì sẵn có, họ có thể đủ khả năng và họ chấp nhận những gì.
After careful consideration, the project chose the promotion of donkeys - a donkey costs less than a bicycle - and the introduction of a locally manufacturable wheelbarrow.
Sau khi xem xét cẩn thận, dự án đã chọn việc quảng cáo về lừa - 1 con lừa có chi phí ít hơn một chiếc xe đạp - và đưa ra một xe cút kít có thể chế tạo tại địa phương.
Section D
At the end of Phase II, it was clear that the selected approaches to Makete’s transport problems had had different degrees of success.
Vào cuối giai đoạn II, rõ ràng là các phương pháp tiếp cận được lựa chọn đối với các vấn đề giao thông của Makete đã có những mức độ thành công khác nhau.
Phase III, from March 1991 to March 1993, focused on the refinement and institutionalisation of these activities.
Giai đoạn III, từ tháng 3/1991 đến tháng 3/1993, tập trung vào việc sàng lọc và thể chế hoá các hoạt động này.
The road improvements and accompanying maintenance system had helped make the district centre accessible throughout the year.
Các cải tiến đường bộ và hệ thống bảo trì đi kèm đã giúp giúp trung tâm huyện tiếp cận được trong suốt năm.
Essential goods from outside the district had become more readily available at the market, and prices did not fluctuate as much as they had done before.
Các mặt hàng thiết yếu từ bên ngoài huyện đã trở nên sẵn có trên thị trường, và giá cả không dao động nhiều như trước đây.
Paths and secondary roads were improved only at the request of communities who were willing to participate in construction and maintenance.
Các lối đi và đường hai làn xe đã được cải thiện theo yêu cầu của các cộng đồng những người sẵn sàng tham gia vào việc thi công và bảo trì.
However the improved paths impressed the inhabitants, and requests for assistance greatly increased soon after only a few improvements had been completed.
Tuy nhiên, những con đường cải tiến đã gây ấn tượng cho cư dân, và yêu cầu trợ giúp tăng lên rất nhanh ngay sau khi chỉ có một vài cải tiến đã được hoàn thành.
The efforts to improve the efficiency of the existing transport services were not very successful because most of the motorised vehicles in the district broke down and there were no resources to repair them.
Những nỗ lực để cải thiện hiệu quả của các dịch vụ vận tải hiện có đã không thành công vì hầu hết các phương tiện cơ giới trong huyện đã bị hỏng hóc và không có nguồn lực để sửa chữa chúng.
Even the introduction of low-cost means of transport was difficult because of the general poverty of the district.
Ngay cả việc giới thiệu chi phí thấp của các hương tiện vận chuyển rất khó khăn vì sự nghèo đói chung của huyện.
The locally manufactured wheelbarrows were still too expensive for all but a few of the households.
Xe cút kít được sản xuất địa phương vẫn còn quá đắt đối với tất cả nhưng một vài hộ gia đình.
Modifications to the original design by local carpenters cut production time and costs.
Sửa đổi thiết kế ban đầu bởi các thợ mộc địa phương cắt giảm thời gian và chi phí sản xuất.
Other local carpenters have been trained in the new design so that they can respond to requests.
Các thợ mộc địa phương khác đã được đào tạo về thiết kế mới để họ có thể đáp ứng các yêu cầu.
Nevertheless, a locally produced wooden wheelbarrow which costs around 5000 Tanzanian shillings (less than US$20) in Makete, and is about one quarter the cost of a metal wheelbarrow, is still too expensive for most people.
Tuy nhiên, xe cút kít bằng gỗ được sản xuất trong nước có chi phí khoảng 5,000 chiếc shilling của Tanzania (ít hơn 20 đô la Mỹ) ở Makete và khoảng một phần tư chi phí của một xe cút kít kim loại, vẫn còn quá đắt đối với hầu hết mọi người.
Donkeys, which were imported to the district, have become more common and contribute, in particular, to the transportation of crops and goods to market.
Những con lừa được nhập khẩu vào huyện đã trở nên phổ biến hơn và đóng góp đặc biệt vào việc vận chuyển cây trồng và hàng hoá ra thị trường.
Those who have bought donkeys are mainly from richer households but, with an increased supply through local breeding, donkeys should become more affordable.
Những người mua lừa thì chủ yếu là từ các hộ gia đình giàu có hơn, nhưng với nguồn cung tăng lên thông qua chăn nuôi địa phương, lừa sẽ trở nên giá cả phải chăng hơn.
Meanwhile, local initiatives are promoting the renting out of the existing donkeys.
Trong khi đó, các sáng kiến địa phương đang thúc đẩy việc cho thuê những con lừa hiện có.
It should be noted, however, that a donkey, which at 20,000 Tanzanian shillings costs less than a bicycle, is still an investment equal to an average household's income over half a year.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng một con lừa, với giá 20,000 shilling ở Tanzania, chi phí ít hơn xe đạp, vẫn là một khoản đầu tư bằng thu nhập của một hộ gia đình trung bình trong nửa năm.
This clearly illustrates the need for supplementary measures if one wants to assist the rural poor.
Điều này minh hoạ rõ ràng sự cần thiết của các biện pháp bổ sung nếu muốn hỗ trợ người nghèo ở nông thôn.
Section E
It would have been easy to criticise the MIRTP for using in the early phases a 'top-down' approach, in which decisions were made by experts and officials before being handed down to communities, but it was necessary to start the process from the level of the governmental authorities of the district.
Có thể dễ để chỉ trích MIRTP để sử dụng phương pháp quản lý cấp cao trong giai đoạn đầu trong đó các chuyên gia và quan chức đã đưa ra các quyết định trước khi chuyển lại cho cộng đồng, nhưng sự bắt đầu từ cấp quận là thực sự cần thiết.
It would have been difficult to respond to the requests of villagers and other rural inhabitants without the support and understanding of district authorities.
Khó mà đáp ứng yêu cầu của dân làng và những cư dân ở vùng nông thôn khác mà không có sự giúp đỡ và thấu hiểu của chính quyền quận.
Section F
Today, nobody in the district argues about the importance of improved paths and inexpensive means of transport.
Ngày nay, không ai trong huyện tranh luận về tầm quan trọng của cải tiến con đường và các phương tiện giao thông không đắt tiền.
But this is the result of dedicated work over a long period, particularly from the officers in charge of community development.
Nhưng đây là kết quả của làm việc tận tụy trong một thời gian dài, đặc biệt là từ các nhân viên phụ trách phát triển cộng đồng.
They played an essential role in raising awareness and interest among the rural communities.
Họ đã đóng một vai trò thiết yếu trong việc nâng cao nhận thức và quan tâm của cộng đồng nông thôn.
The concept of integrated rural transport is now well established in Tanzania, where a major program of rural transport is just about to start.
Khái niệm về giao thông nông thôn hội nhập đã được thiết lập tốt ở Tanzania, nơi mà một chương trình giao thông nông thôn chính mới bắt đầu.
The experiences from Makete will help in this initiative, and Makete District will act as a reference for future work.
Những kinh nghiệm từ Makete sẽ giúp ích cho chương trình khởi đầu, và huyện Makete sẽ là hoạt độnh tham khảo cho những hoạt động trong tương lai.
The disappointing results of many conventional road transport projects in Africa led some experts to rethink the strategy by which rural transport problems were to be tackled at the beginning of the 1980s.
Kết quả đáng thất vọng của nhiều dự án giao thông đường bộ thông thường ở Châu Phi đã dẫn đến việc một số chuyên gia để suy nghĩ lại chiến lược để giải quyết vấn đề giao thông nông thôn vào đầu những năm 1980.
A request for help in improving the availability of transport within the remote Makete District of southwestern Tanzania presented the opportunity to try a new approach.
Yêu cầu hỗ trợ trong việc cải thiện sự hiện hữu của giao thông trong vùng Makete ở phía tây nam của Tanzania đã cho thấy cơ hội để thử một cách tiếp cận mới.
The concept of 'integrated rural transport' was adopted in the task of examining the transport needs of the rural households in the district.
Khái niệm 'giao thông nông thôn tổng hợp' đã được thông qua trong nhiệm vụ kiểm tra nhu cầu vận chuyển của các hộ gia đình nông thôn trong huyện.
The objective was to reduce the time and effort needed to obtain access to essential goods and services through an improved rural transport system.
Mục tiêu là giảm thời gian và nỗ lực để đạt được các hàng hoá và dịch vụ thiết yếu thông qua hệ thống giao thông nông thôn được cải thiện.
The underlying assumption was that the time saved would be used instead for activities that would improve the social and economic development of the communities.
Giả thuyết cơ bản là tiết kiệm thời gian được sử dụng thay cho các hoạt động có thể cải thiện sự phát triển kinh tế xã hội của cộng đồng.
The Makete Integrated Rural Transport Project (MIRTP) started in 1985 with financial support from the Swiss Development Corporation and was co-ordinated with the help of the Tanzanian government.
Dự án The Makete Integrated Rural Transport (MIRTP) bắt đầu năm 1985 với sự hỗ trợ tài chính của Tổng công ty Phát triển Thụy Sỹ và được phối hợp với sự giúp đỡ của chính phủ Tanzania.
When the project began, Makete District was virtually totally isolated during the rainy season.
Khi dự án bắt đầu, Huyện Makete gần như bị cô lập hoàn toàn vào mùa mưa.
The regional road was in such bad shape that access to the main towns was impossible for about three months of the year.
Những con đường địa phương có hình dạng xấu đến nỗi việc đi đến các thị trấn chính là không thể trong khoảng ba tháng trong năm.
Road traffic was extremely rare within the district, and alternative means of transport were restricted to donkeys in the north of the district.
Giao thông đường bộ rất hiếm trong khu vực và các phương tiện vận chuyển thay thế bị hạn chế bởi các con lừa ở phía bắc của huyện.