Many minority languages are on the danger list.
Nhiều ngôn ngữ thiểu số đang nằm trong danh sách nguy cơ tuyệt chủng.
A
In the Native American Navajo nation, which sprawls across four states in the American south-west, the native language is dying.
Ở vùng người thổ dân Mỹ bản địa Navajo, trải dài khắp bốn tiểu bang ở tây nam Hoa Kỳ, ngôn ngữ bản địa này đang lụy tàn.
Most of its speakers are middle-aged or elderly Although many students take classes in Navajo, the schools are run in English.
Hầu hết các người nói ngôn ngữ này là trung niên hoặc người cao tuổi mặc dù nhiều học sinh tham dự các lớp học ở Navajo, các trường học được dạy bằng tiếng Anh.
Street signs, supermarket goods and even their own newspaper are all in English.
Các biển báo đường phố, hàng hóa siêu thị và thậm chí tờ báo riêng của họ đều bằng tiếng Anh.
Not surprisingly, linguists doubt that any native speakers of Navajo will remain in a hundred years’ time.
Không có gì đáng ngạc nhiên, các nhà ngôn ngữ không tin rằng bất kỳ người bản xứ Navajo nào sẽ duy trì trong một trăm năm.
B
Navajo is far from alone.
Navajo quá đơn độc.
Half the world’s 6,800 languages are likely to vanish within two generations - that’s one language lost every ten days.
Một nửa trong số 6,800 ngôn ngữ trên thế giới sẽ biến mất trong vòng hai thế hệ - cứ mười ngày lại có một ngôn ngữ bị mất.
Never before has the planet’s linguistic diversity shrunk at such a pace.
Chưa bao giờ sự đa dạng về ngôn ngữ của hành tinh bị thu hẹp với tốc độ như vậy.
At the moment, we are heading for about three or four languages dominating the world,’ says Mark Pagel, an evolutionary biologist at the University of Reading.
Mark Pagel, một nhà sinh học tiến hóa tại Đại học Reading nói rằng hiện tại, chúng ta đang hướng đến ba hoặc bốn ngôn ngữ thống trị thế giới.
‘It’s a mass extinction, and whether we will ever rebound from the loss is difficult to know.
Đó là một sự biến mất hàng loạt, và rất khó để biết liệu chúng ta có bao giờ khôi phục sự mất mát này.
c
' Isolation breeds linguistic diversity: as a result, the world is peppered with languages spoken by only a few people.
Sự cô lập sản sinh sự đa dạng ngôn ngữ: kết quả là, thế giới đang bị mất đi những ngôn ngữ được nói bởi số ít người.
Only 250 languages have more than a million speakers, and at least 3,000 have fewer than 2,500.
Chỉ có 250 ngôn ngữ là có nhiều hơn một triệu người nói, và ít nhất 3,000 ngôn ngữ có ít hơn 2,500 người nói.
It is not necessarily these small languages that are about to disappear.
Những ngôn ngữ ít người nói này có vẻ sắp sửa biến mất là điều không cần thiết.
Navajo is considered endangered despite having 150,000 speakers.
Tiếng Navajo được coi là có nguy cơ tuyệt chủng mặc dù có tới 150,000 người nói.
What makes a language endangered is not just the number of speakers, but how old they are.
Điều làm cho một ngôn ngữ nguy cấp không chỉ là số lượng người nói mà còn là độ tuổi của người nói.
If it is spoken by children it is relatively safe.
Nếu nó được nói bởi trẻ em thì là tương đối an toàn.
The critically endangered languages are those that are only spoken by the elderly, according to Michael Krauss, director of the Alassk Native Language Center, in Fairbanks.
Theo Michael Krauss, Giám đốc Trung tâm Ngôn ngữ Bản địa Alaska, tại Fairbanks, ngôn ngữ đang gặp nguy hiểm là ngôn ngữ chỉ được sử dụng bởi người cao tuổi.
D
Why do people reject the language of their parents? It begins with a crisis of confidence, when a small community finds itself alongside a larger, wealthier society, says Nicholas Ostler, of Britain’s Foundation for Endangered Languages, in Bath.
Tại sao mọi người từ chối ngôn ngữ mẹ đẻ? Nicholas Ostler, thuộc Tổ chức Các Ngôn ngữ Nguy cấp ở Anh, ở Bath, cho biết: "Nó bắt đầu từ một cuộc khủng hoảng sự tự tin, khi một cộng đồng nhỏ thấy mình bên cạnh một xã hội lớn hơn và giàu có hơn.
‘People lose faith in their culture,’ he says.
"Mọi người mất niềm tin vào nền văn hoá của họ", ông nói.
‘When the next generation reaches their teens, they might not want to be induced into the old traditions.
Khi thế hệ tiếp theo đến tuổi thanh thiếu niên như họ, chúng có thể không muốn bị cuốn vào những truyền thống cũ.
E
’ The change is not always voluntary.
Việc thay đổi này không phải lúc nào cũng tự nguyện.
Quite often, governments try to kill off a minority language by banning its use in public or discouraging its use in schools, all to promote national unity.
Các chính phủ cố gắng giết chết một ngôn ngữ thiểu số khá thường xuyên bằng cách cấm sử dụng ở nơi công cộng hoặc không khuyến khích sử dụng nó trong trường học, tất cả để thúc đẩy sự thống nhất quốc gia.
The former US policy of running Indian reservation schools in English, for example, effectively put languages such as Navajo on the danger list.
Ví dụ, chính sách của Hoa Kỳ về việc dạy trong các trường học dành cho người Ấn Độ bằng tiếng Anh, làm cho ngôn ngữ như Navajo lâm vào danh sách nguy hiểm.
But Salikoko Mufwene, who chairs the Linguistics department at the University of Chicago, argues that the deadliest weapon is not government policy but economic globalisation.
Nhưng Salikoko Mufwene, người đứng đầu bộ môn Ngôn ngữ học tại Đại học Chicago, cho rằng vũ khí giết chết ngôn ngữ không phải là chính sách của chính phủ mà là toàn cầu hóa kinh tế.
‘Native Americans have not lost pride in their language, but they have had to adapt to socio-economic pressures,’ he says.
Người Mỹ bản địa không mất đi tự hào về ngôn ngữ của họ, nhưng họ phải thích ứng với những áp lực kinh tế xã hội", ông nói.
‘They cannot refuse to speak English if most commercial activity is in English.
Họ không thể từ chối nói tiếng Anh nếu hầu hết hoạt động thương mại bằng tiếng Anh.
’ But are languages worth saving? At the very least, there is a loss of data for the study of languages and their evolution, which relies on comparisons between languages, both living and dead.
Nhưng ngôn ngữ có đáng để cứu sống hay không? Ít nhất, đó cũng sẽ là sự mất mát nguồn dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu ngôn ngữ và quá trình phát triển của chúng, vốn dựa vào sự so sánh giữa các ngôn ngữ, dù còn đang sử dụng hay đã biến mất.
When an unwritten and unrecorded language disappears, it is lost to science.
Khi một ngôn ngữ không có chữ viết và không được ghi chép lại biến mất thì dưới góc nhìn khoa học, nó đã vĩnh viễn mất đi.
F
Language is also intimately bound up with culture, so it may be difficult to preserve one without the other.
Ngôn ngữ cũng có mối quan hệ mật thiết với văn hóa, vậy nên sẽ rất khó để bảo tồn chúng một cách riêng lẻ.
‘If a person shifts from Navajo to English, they lose something,’ Mufwene says.
Nếu một người chuyển từ Navajo sang tiếng Anh, họ sẽ mất một thứ gì đó", Mufwene nói.
‘Moreover, the loss of diversity may also deprive us of different ways of looking at the world,’ says Pagel.
Hơn nữa, mất đi sự đa dạng cũng có thể làm chúng ta mất nhiều cách nhìn về thế giới", Pagel nói.
There is mounting evidence that learning a language produces physiological changes in the brain.
Có bằng chứng cho thấy rằng học một ngôn ngữ tạo ra những thay đổi về sinh lý trong não.
‘Your brain and mine are different from the brain of someone who speaks French, for instance,’ Pagel says, and this could affect our thoughts and perceptions.
Pagel nói: "Ví dụ, bộ não của bạn và tôi khác với não của người nói tiếng Pháp, và nó có thể ảnh hưởng đến suy nghĩ và nhận thức của chúng ta.
‘The patterns and connections we make among various concepts may be structured by the linguistic habits of our community.
Mô thức và sự kết nối mà chúng ta tạo ra giữa nhiều khái niệm khác nhau có thể được định hình bởi thói quen ngôn ngữ trong cộng đồng.
G
’ So despite linguists’ best efforts, many languages will disappear over the next century.
Vì vậy, mặc dù các nhà ngôn ngữ học đã nỗ lực hết mình, nhiều ngôn ngữ sẽ biến mất trong thế kỷ tiếp theo.
But a growing interest in cultural identity may prevent the direst predictions from coming true.
Nhưng sự quan tâm ngày càng tăng trong việc nhận dạng văn hoá có thể ngăn ngừa các dự đoán này trở thành sự thật.
‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language,’ says Doug Whalen, founder and president of the Endangered Language Fund in New Haven, Connecticut.
Doug Whalen, người sáng lập và chủ tịch Quỹ Ngôn ngữ Nguy cấp ở New Haven, Connecticut, nói: "Chìa khóa để thúc đẩy sự đa dạng ngôn ngữ là để mọi người học ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, cũng như ngôn ngữ chiếm ưu thế".
‘Most of these languages will not survive without a large degree of bilingualism,’ he says.
Đa phần những thứ tiếng đó sẽ không thể tồn tại nếu không có mức độ song ngữ cần thiết.
In New Zealand, classes for children have slowed the erosion of Maori and rekindled interest in the language.
Ở New Zealand, những lớp học dành cho trẻ em đã làm chậm quá trình biến mất của tiếng Maori và nhóm lại niềm hứng thú với thứ tiếng này.
A similar approach in Hawaii has produced about 8,000 new speakers of Polynesian languages in the past few years.
Cách tiếp cận tương tự ở Hawaii đã tạo ra khoảng 8000 ngôn ngữ mới của ngôn ngữ Polynesia trong vài năm gần đây.
In California, ‘apprentice’ programmes have provided life support to several indigenous languages.
Ở California, các chương trình “học việc” đã hỗ trợ cuộc sống cho một số ngôn ngữ địa phương.
Volunteer ‘apprentices’ pair up with one of the last living speakers of a Native American tongue to learn a traditional skill such as basket weaving, with instruction exclusively in the endangered language.
Tình nguyện viên “các người học việc” ghép đôi với một trong những người sống cuối cùng của ngôn ngữ người Mỹ bản xứ để học một kỹ năng truyền thống như là đan giỏ,với sự chỉ dẫn riêng bằng ngôn ngữ nguy cấp.
After about 300 hours of training they are generally sufficiently fluent to transmit the language to the next generation.
Sau khoảng 300 giờ đào tạo, họ nói đủ thông thạo để truyền ngôn ngữ cho thế hệ tiếp theo.
But Mufwene says that preventing a language dying out is not the same as giving it new life by using it every day.
Nhưng Mufwene nói rằng ngăn ngừa một ngôn ngữ chết đi không giống như cho nó cuộc sống mới bằng cách sử dụng nó mỗi ngày.
‘Preserving a language is more like preserving fruits in a jar,’ he says.
“Giữ gìn ngôn ngữ giống như bảo quản trái cây trong bình” ông nói.
H
However, preservation can bring a language back from the dead.
Tuy nhiên, sự bảo tồn có thể mang một ngôn ngữ trở lại từ cõi chết.
There are examples of languages that have survived in written form and then been revived by later generations.
Có những ví dụ về các ngôn ngữ đã sống sót bằng văn bản và sau đó được phục hồi bởi các thế hệ sau này.
But a written form is essential for this, so the mere possibility of revival has led many speakers of endangered languages to develop systems of writing where none existed before.
Nhưng dạng chữ viết của thứ ngôn ngữ đó là yếu tố nhất thiết phải có, vậy nên khả năng hồi sinh ngôn ngữ đã thúc đẩy nhiều người sử dụng các thứ tiếng gặp nguy hiểm bắt tay vào phát triển hệ thống ký tự chữ viết, vốn chưa từng tồn tại trước đây.
Nhiều ngôn ngữ thiểu số đang nằm trong danh sách nguy cơ tuyệt chủng.
A
In the Native American Navajo nation, which sprawls across four states in the American south-west, the native language is dying.
Ở vùng người thổ dân Mỹ bản địa Navajo, trải dài khắp bốn tiểu bang ở tây nam Hoa Kỳ, ngôn ngữ bản địa này đang lụy tàn.
Most of its speakers are middle-aged or elderly Although many students take classes in Navajo, the schools are run in English.
Hầu hết các người nói ngôn ngữ này là trung niên hoặc người cao tuổi mặc dù nhiều học sinh tham dự các lớp học ở Navajo, các trường học được dạy bằng tiếng Anh.
Street signs, supermarket goods and even their own newspaper are all in English.
Các biển báo đường phố, hàng hóa siêu thị và thậm chí tờ báo riêng của họ đều bằng tiếng Anh.
Not surprisingly, linguists doubt that any native speakers of Navajo will remain in a hundred years’ time.
Không có gì đáng ngạc nhiên, các nhà ngôn ngữ không tin rằng bất kỳ người bản xứ Navajo nào sẽ duy trì trong một trăm năm.
B
Navajo is far from alone.
Navajo quá đơn độc.
Half the world’s 6,800 languages are likely to vanish within two generations - that’s one language lost every ten days.
Một nửa trong số 6,800 ngôn ngữ trên thế giới sẽ biến mất trong vòng hai thế hệ - cứ mười ngày lại có một ngôn ngữ bị mất.
Never before has the planet’s linguistic diversity shrunk at such a pace.
Chưa bao giờ sự đa dạng về ngôn ngữ của hành tinh bị thu hẹp với tốc độ như vậy.
At the moment, we are heading for about three or four languages dominating the world,’ says Mark Pagel, an evolutionary biologist at the University of Reading.
Mark Pagel, một nhà sinh học tiến hóa tại Đại học Reading nói rằng hiện tại, chúng ta đang hướng đến ba hoặc bốn ngôn ngữ thống trị thế giới.
‘It’s a mass extinction, and whether we will ever rebound from the loss is difficult to know.
Đó là một sự biến mất hàng loạt, và rất khó để biết liệu chúng ta có bao giờ khôi phục sự mất mát này.
c
' Isolation breeds linguistic diversity: as a result, the world is peppered with languages spoken by only a few people.
Sự cô lập sản sinh sự đa dạng ngôn ngữ: kết quả là, thế giới đang bị mất đi những ngôn ngữ được nói bởi số ít người.
Only 250 languages have more than a million speakers, and at least 3,000 have fewer than 2,500.
Chỉ có 250 ngôn ngữ là có nhiều hơn một triệu người nói, và ít nhất 3,000 ngôn ngữ có ít hơn 2,500 người nói.
It is not necessarily these small languages that are about to disappear.
Những ngôn ngữ ít người nói này có vẻ sắp sửa biến mất là điều không cần thiết.
Navajo is considered endangered despite having 150,000 speakers.
Tiếng Navajo được coi là có nguy cơ tuyệt chủng mặc dù có tới 150,000 người nói.
What makes a language endangered is not just the number of speakers, but how old they are.
Điều làm cho một ngôn ngữ nguy cấp không chỉ là số lượng người nói mà còn là độ tuổi của người nói.
If it is spoken by children it is relatively safe.
Nếu nó được nói bởi trẻ em thì là tương đối an toàn.
The critically endangered languages are those that are only spoken by the elderly, according to Michael Krauss, director of the Alassk Native Language Center, in Fairbanks.
Theo Michael Krauss, Giám đốc Trung tâm Ngôn ngữ Bản địa Alaska, tại Fairbanks, ngôn ngữ đang gặp nguy hiểm là ngôn ngữ chỉ được sử dụng bởi người cao tuổi.
D
Why do people reject the language of their parents? It begins with a crisis of confidence, when a small community finds itself alongside a larger, wealthier society, says Nicholas Ostler, of Britain’s Foundation for Endangered Languages, in Bath.
Tại sao mọi người từ chối ngôn ngữ mẹ đẻ? Nicholas Ostler, thuộc Tổ chức Các Ngôn ngữ Nguy cấp ở Anh, ở Bath, cho biết: "Nó bắt đầu từ một cuộc khủng hoảng sự tự tin, khi một cộng đồng nhỏ thấy mình bên cạnh một xã hội lớn hơn và giàu có hơn.
‘People lose faith in their culture,’ he says.
"Mọi người mất niềm tin vào nền văn hoá của họ", ông nói.
‘When the next generation reaches their teens, they might not want to be induced into the old traditions.
Khi thế hệ tiếp theo đến tuổi thanh thiếu niên như họ, chúng có thể không muốn bị cuốn vào những truyền thống cũ.
E
’ The change is not always voluntary.
Việc thay đổi này không phải lúc nào cũng tự nguyện.
Quite often, governments try to kill off a minority language by banning its use in public or discouraging its use in schools, all to promote national unity.
Các chính phủ cố gắng giết chết một ngôn ngữ thiểu số khá thường xuyên bằng cách cấm sử dụng ở nơi công cộng hoặc không khuyến khích sử dụng nó trong trường học, tất cả để thúc đẩy sự thống nhất quốc gia.
The former US policy of running Indian reservation schools in English, for example, effectively put languages such as Navajo on the danger list.
Ví dụ, chính sách của Hoa Kỳ về việc dạy trong các trường học dành cho người Ấn Độ bằng tiếng Anh, làm cho ngôn ngữ như Navajo lâm vào danh sách nguy hiểm.
But Salikoko Mufwene, who chairs the Linguistics department at the University of Chicago, argues that the deadliest weapon is not government policy but economic globalisation.
Nhưng Salikoko Mufwene, người đứng đầu bộ môn Ngôn ngữ học tại Đại học Chicago, cho rằng vũ khí giết chết ngôn ngữ không phải là chính sách của chính phủ mà là toàn cầu hóa kinh tế.
‘Native Americans have not lost pride in their language, but they have had to adapt to socio-economic pressures,’ he says.
Người Mỹ bản địa không mất đi tự hào về ngôn ngữ của họ, nhưng họ phải thích ứng với những áp lực kinh tế xã hội", ông nói.
‘They cannot refuse to speak English if most commercial activity is in English.
Họ không thể từ chối nói tiếng Anh nếu hầu hết hoạt động thương mại bằng tiếng Anh.
’ But are languages worth saving? At the very least, there is a loss of data for the study of languages and their evolution, which relies on comparisons between languages, both living and dead.
Nhưng ngôn ngữ có đáng để cứu sống hay không? Ít nhất, đó cũng sẽ là sự mất mát nguồn dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu ngôn ngữ và quá trình phát triển của chúng, vốn dựa vào sự so sánh giữa các ngôn ngữ, dù còn đang sử dụng hay đã biến mất.
When an unwritten and unrecorded language disappears, it is lost to science.
Khi một ngôn ngữ không có chữ viết và không được ghi chép lại biến mất thì dưới góc nhìn khoa học, nó đã vĩnh viễn mất đi.
F
Language is also intimately bound up with culture, so it may be difficult to preserve one without the other.
Ngôn ngữ cũng có mối quan hệ mật thiết với văn hóa, vậy nên sẽ rất khó để bảo tồn chúng một cách riêng lẻ.
‘If a person shifts from Navajo to English, they lose something,’ Mufwene says.
Nếu một người chuyển từ Navajo sang tiếng Anh, họ sẽ mất một thứ gì đó", Mufwene nói.
‘Moreover, the loss of diversity may also deprive us of different ways of looking at the world,’ says Pagel.
Hơn nữa, mất đi sự đa dạng cũng có thể làm chúng ta mất nhiều cách nhìn về thế giới", Pagel nói.
There is mounting evidence that learning a language produces physiological changes in the brain.
Có bằng chứng cho thấy rằng học một ngôn ngữ tạo ra những thay đổi về sinh lý trong não.
‘Your brain and mine are different from the brain of someone who speaks French, for instance,’ Pagel says, and this could affect our thoughts and perceptions.
Pagel nói: "Ví dụ, bộ não của bạn và tôi khác với não của người nói tiếng Pháp, và nó có thể ảnh hưởng đến suy nghĩ và nhận thức của chúng ta.
‘The patterns and connections we make among various concepts may be structured by the linguistic habits of our community.
Mô thức và sự kết nối mà chúng ta tạo ra giữa nhiều khái niệm khác nhau có thể được định hình bởi thói quen ngôn ngữ trong cộng đồng.
G
’ So despite linguists’ best efforts, many languages will disappear over the next century.
Vì vậy, mặc dù các nhà ngôn ngữ học đã nỗ lực hết mình, nhiều ngôn ngữ sẽ biến mất trong thế kỷ tiếp theo.
But a growing interest in cultural identity may prevent the direst predictions from coming true.
Nhưng sự quan tâm ngày càng tăng trong việc nhận dạng văn hoá có thể ngăn ngừa các dự đoán này trở thành sự thật.
‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language,’ says Doug Whalen, founder and president of the Endangered Language Fund in New Haven, Connecticut.
Doug Whalen, người sáng lập và chủ tịch Quỹ Ngôn ngữ Nguy cấp ở New Haven, Connecticut, nói: "Chìa khóa để thúc đẩy sự đa dạng ngôn ngữ là để mọi người học ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, cũng như ngôn ngữ chiếm ưu thế".
‘Most of these languages will not survive without a large degree of bilingualism,’ he says.
Đa phần những thứ tiếng đó sẽ không thể tồn tại nếu không có mức độ song ngữ cần thiết.
In New Zealand, classes for children have slowed the erosion of Maori and rekindled interest in the language.
Ở New Zealand, những lớp học dành cho trẻ em đã làm chậm quá trình biến mất của tiếng Maori và nhóm lại niềm hứng thú với thứ tiếng này.
A similar approach in Hawaii has produced about 8,000 new speakers of Polynesian languages in the past few years.
Cách tiếp cận tương tự ở Hawaii đã tạo ra khoảng 8000 ngôn ngữ mới của ngôn ngữ Polynesia trong vài năm gần đây.
In California, ‘apprentice’ programmes have provided life support to several indigenous languages.
Ở California, các chương trình “học việc” đã hỗ trợ cuộc sống cho một số ngôn ngữ địa phương.
Volunteer ‘apprentices’ pair up with one of the last living speakers of a Native American tongue to learn a traditional skill such as basket weaving, with instruction exclusively in the endangered language.
Tình nguyện viên “các người học việc” ghép đôi với một trong những người sống cuối cùng của ngôn ngữ người Mỹ bản xứ để học một kỹ năng truyền thống như là đan giỏ,với sự chỉ dẫn riêng bằng ngôn ngữ nguy cấp.
After about 300 hours of training they are generally sufficiently fluent to transmit the language to the next generation.
Sau khoảng 300 giờ đào tạo, họ nói đủ thông thạo để truyền ngôn ngữ cho thế hệ tiếp theo.
But Mufwene says that preventing a language dying out is not the same as giving it new life by using it every day.
Nhưng Mufwene nói rằng ngăn ngừa một ngôn ngữ chết đi không giống như cho nó cuộc sống mới bằng cách sử dụng nó mỗi ngày.
‘Preserving a language is more like preserving fruits in a jar,’ he says.
“Giữ gìn ngôn ngữ giống như bảo quản trái cây trong bình” ông nói.
H
However, preservation can bring a language back from the dead.
Tuy nhiên, sự bảo tồn có thể mang một ngôn ngữ trở lại từ cõi chết.
There are examples of languages that have survived in written form and then been revived by later generations.
Có những ví dụ về các ngôn ngữ đã sống sót bằng văn bản và sau đó được phục hồi bởi các thế hệ sau này.
But a written form is essential for this, so the mere possibility of revival has led many speakers of endangered languages to develop systems of writing where none existed before.
Nhưng dạng chữ viết của thứ ngôn ngữ đó là yếu tố nhất thiết phải có, vậy nên khả năng hồi sinh ngôn ngữ đã thúc đẩy nhiều người sử dụng các thứ tiếng gặp nguy hiểm bắt tay vào phát triển hệ thống ký tự chữ viết, vốn chưa từng tồn tại trước đây.