The threat posed by climate change in the Arctic and the problems faced by Canada's Inuit people.
Mối đe doạ do biến đổi khí hậu ở Bắc Cực và những vấn đề mà người Inuit ở Canada phải đối mặt.
A
Unusual incidents are being reported across the Arctic.
Các sự cố bất thường đang được báo cáo trên khắp Bắc Cực.
Inuit families going off on snowmobiles to prepare their summer hunting camps have found themselves cut off from home by a sea of mud, following early thaws.
Các gia đình người Inuit đi trượt tuyết để chuẩn bị các trại săn bắt mùa hè của họ đã bị chia cách khỏi nhà mình bằng một bãi biển ngập bùn, hậu quả của việc băng tan sớm.
There are reports of igloos losing their insulating properties as the snow drips and refreezes, of lakes draining into the sea as permafrost melts, and sea ice breaking up earlier than usual, carrying seals beyond the reach of hunters.
Có những báo cáo về những lều tuyết mất đi tính chất cách nhiệt của chúng khi tuyết rơi và đóng băng, về những hồ nước chảy xuống biển khi lớp băng tan, và băng trên biển tan sớm hơn bình thường, mang theo các dấu vết vượt ra ngoài tầm với của những gã thợ săn.
Climate change may still be a rather abstract idea to most of us, but in the Arctic it is already having dramatic effects - if summertime ice continues to shrink at its present rate, the Arctic Ocean could soon become virtually ice-free in summer.
Biến đổi khí hậu có thể vẫn là một ý tưởng khá trừu tượng đối với hầu hết chúng ta, nhưng ở Bắc Cực nó đã gây những hậu quả thảm khốc - nếu băng mùa hè tiếp tục thu hẹp lại với tốc độ hiện tại, Bắc Băng Dương sẽ sớm trở nên không có băng vào mùa hè.
The knock-on effects are likely to include more warming, cloudier skies, increased precipitation and higher sea levels.
Các phản ứng dây chuyền có thể bao gồm nhiều bầu trời nóng lên, nhiều mây hơn, lượng mưa tăng và mực nước biển cao hơn.
Scientists are increasingly keen to find out what's going on because they consider the Arctic the 'canary in the mine' for global warming - a warning of what's in store for the rest of the world.
Các nhà khoa học ngày càng quan tâm đến việc tìm hiểu điều gì đang xảy ra bởi vì họ coi Bắc Cực là “dấu hiệu cảnh báo' của vấn đề ấm lên toàn cầu - một cảnh báo về những gì có thể xảy ra cho phần còn lại của thế giới.
B
For the Inuit the problem is urgent.
Đối với người Inuit, vấn đề này trở nên rất cấp bách.
They live in precarious balance with one of the toughest environments on earth.
Họ sống trong sự cân bằng bấp bênh trong một trong những môi trường khắc nghiệt nhất trên trái đất.
Climate change, whatever its causes, is a direct threat to their way of life.
Biến đổi khí hậu, bất kể nguyên nhân của nó là gì, đều là mối đe dọa trực tiếp đến cuộc sống của họ.
Nobody knows the Arctic as well as the locals, which is why they are not content simply to stand back and let outside experts tell them what's happening.
Không ai biết Bắc cực rõ như người dân địa phương, đó là lý do tại sao họ không chỉ đơn giản lùi về phía sau và để cho các chuyên gia bên ngoài cho họ biết những gì đang xảy ra.
In Canada, where the Inuit people are jealously guarding their hard-won autonomy in the country's newest territory, Nunavut, they believe their best hope of survival in this changing environment lies in combining their ancestral knowledge with the best of modern science .
Ở Canada, nơi người Inuit đang bảo vệ đầy kiêu hãnh sự tự trị mạnh mẽ của mình trong lãnh thổ mới nhất của đất nước, Nunavut, họ tin rằng hy vọng tốt nhất của họ về sự sống còn trong môi trường thay đổi này là kết hợp kiến thức tổ tiên với khoa học hiện đại nhất.
This is a challenge in itself.
Điều này tự nó đã là một thách thức.
C
The Canadian Arctic is a vast, treeless polar desert that's covered with snow for most of the year.
Bắc Cực thuộc Canada là một sa mạc địa cực xa rộng lớn, vô tận không hề có cây cối được bao phủ quanh năm bởi tuyết.
Venture into this terrain and you get some idea of the hardships facing anyone who calls this home.
Mạo hiểm vào trong địa hình này và bạn sẽ hiểu được về những khó khăn mà bất cứ ai sống trong kiểu nhà này phải đối mặt.
Farming is out of the question and nature offers meagre pickings.
Trồng trọt không giải quyết được vấn đề và thiên nhiên chỉ cung cấp một vài nguồn ít ỏi.
Humans first settled in the Arctic a mere 4,500 years ago, surviving by exploiting sea mammals and fish .
Loài người bắt đầu định cư ở Bắc Cực cách đây 4,500 năm, sống sót bằng cách khai thác các loài động vật có vú và cá từ biển.
The environment tested them to the limits: sometimes the colonists were successful, sometimes they failed and vanished.
Môi trường kiểm tra theo những giới hạn của họ: đôi khi những người thực dân thành công, đôi khi họ thất bại và biến mất.
But around a thousand years ago, one group emerged that was uniquely well adapted to cope with the Arctic environment.
Nhưng khoảng một nghìn năm trước, có một nhóm người đã thích nghi đặc biệt để trở nên phù hợp với môi trường Bắc Cực.
These Thule people moved in from Alaska, bringing kayaks, sleds, dogs, pottery and iron tools.
Những người Thule này chuyển đến từ Alaska, mang theo thuyền kayak, xe trượt tuyết, chó, đồ gốm và đồ sắt.
They are the ancestors of today's Inuit people.
Họ là tổ tiên của những người Inuit ngày nay.
D
Life for the descendants of the Thule people is still harsh.
Cuộc sống cho con cháu Thule vẫn còn khắc nghiệt.
Nunavut is 1,9 million square kilometres of rock and ice, and a handful of islands around the North Pole.
Nunavut là vùng đất rộng 1,9 triệu km vuông với đá và băng, và một số các hòn đảo xung quanh Cực Bắc.
It's currently home to 2,500 people, all but a handful of them indigenous Inuit.
Hiện tại, có tới 2,500 người đang sống tại đó, nhưng chỉ có một số ít người Inuit bản địa.
Over the past 40 years, most have abandoned their nomadic ways and settled in the territory's 28 isolated communities, but they still rely heavily on nature to provide food and clothing.
Trong 40 năm qua, hầu hết trong số họ đã từ bỏ những cách sống du cư mình và định cư tại 28 cộng đồng biệt lập trong vùng, nhưng họ vẫn dựa nhiều vào thiên nhiên để có thực phẩm và quần áo.
Provisions available in local shops have to be flown into Nunavut on one of the most costly air networks in the world, or brought by supply ship during the few ice-free weeks of summer.
Các mặt hàng có sẵn trong các cửa hàng địa phương phải được đưa vào Nunavut bằng một trong những mạng lưới hàng không đắt nhất trên thế giới hoặc được cung cấp bởi tàu trong suốt vài tuần lễ không có băng của mùa hè.
It would cost a family around £7,000 a year to replace meat they obtained themselves through hunting with imported meat .
Chi phí cho một gia đình khoảng 7,000 bảng Anh mỗi năm để thay thế thịt mà họ có được thông qua việc săn bắn bằng thịt nhập khẩu.
Economic opportunities are scarce, and for many people state benefits are their only income.
Cơ hội kinh tế là rất khan hiếm, và đối với nhiều người, phúc lợi của bang là thu nhập duy nhất của họ.
E
While the Inuit may not actually starve if hunting and trapping are curtailed by climate change, there has certainly been an impact on people's health.
Mặc dù người Inuit có thể không thực sự chết đói nếu việc săn bắn và đặt bẫy bị hạn chế bởi biến đổi khí hậu, chắc chắn vẫn có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân.
Obesity, heart disease and diabetes are beginning to appear in a people for whom these have never before been problems .
Bệnh béo phì, bệnh tim và bệnh tiểu đường bắt đầu xuất hiện trên những người chưa bao giờ mắc phải những bệnh này.
There has been a crisis of identity as the traditional skills of hunting, trapping and preparing skins have begun to disappear.
Đã có một cuộc khủng hoảng về nhận dạng vì các kỹ năng săn bắt, bẫy bắt và lột da truyền thống đã bắt đầu biến mất.
In Nunavut's 'igloo and email' society, where adults who were born in igloos have children who may never have been out on the land, there's a high incidence of depression .
Trong cộng đồng 'lều tuyết và email' của Nunavut, nơi những người trưởng thành được sinh ra trong những lều tuyết và có những đứa con chưa bao giờ đặt chân trên mặt đất, thì tỷ lệ trầm cảm ở đây rất cao.
F
With so much at stake, the Inuit are determined to play a key role in teasing out the mysteries of climate change in the Arctic.
Với sự liên quan sâu sắc, người Inuit được xác định là đóng một vai trò quan trọng trong việc giải đáp những bí ẩn về biến đổi khí hậu ở Bắc Cực.
Having survived there for centuries, they believe their wealth of traditional knowledge is vital to the task.
Đã sinh tồn ở đó trong nhiều thế kỷ, họ tin rằng sự uyên bác về kiến thức truyền thống của họ rất quan trọng cho nhiệm vụ này.
And Western scientists are starting to draw on this wisdom, increasingly referred to as 'Inuit Qaujimajatuqangit', or IQ.
Và các nhà khoa học phương Tây đang bắt đầu học hỏi sự khôn ngoan này, còn được gọi là 'Inuit Qaujimajatuqangit', hoặc IQ.
'In the early days scientists ignored us when they came up here to study anything.
"Trong những ngày đầu tiên các nhà khoa học bỏ qua chúng tôi khi họ đến đây để nghiên cứu bất cứ điều gì.
They just figured these people don't know very much so we won't ask them,' says John Amagoalik, an Inuit leader and politician.
Họ chỉ nghĩ rằng những người này không biết nhiều lắm nên chúng ta sẽ không hỏi họ ", John Amagoalik, lãnh đạo Inuit và đồng thời cũng là 1 chính trị gia chia sẻ.
'But in recent years IQ has had much more credibility and weight.
"Nhưng trong những năm gần đây IQ đã có nhiều uy tín và trọng lượng hơn.
In fact it is now a requirement for anyone hoping to get permission to do research that they consult the communities, who are helping to set the research agenda to reflect their most important concerns.
Trên thực tế, bây giờ yêu cầu đối với bất kỳ ai mong muốn được phép nghiên cứu là họ tham khảo tư vấn từ cộng đồng, những người đang giúp đưa ra chương trình nghiên cứu để phản ánh mối quan tâm quan trọng nhất của họ.
They can turn down applications from scientists they believe will work against their interests, or research projects that will impinge too much on their daily lives and traditional activities.
Họ có thể từ chối các ứng dụng từ các nhà khoa học mà họ tin rằng sẽ làm việc chống lại lợi ích của họ, hoặc các dự án nghiên cứu sẽ ảnh hưởng quá nhiều đến cuộc sống hàng ngày và các hoạt động truyền thống của họ.
G
Some scientists doubt the value of traditional knowledge because the occupation of the Arctic doesn't go back far enough.
Một số nhà khoa học nghi ngờ giá trị của kiến thức truyền thống vì việc cư ngụ ở Bắc cực không diễn ra đủ lâu.
Others, however, point out that the first weather stations in the far north date back just 50 years.
Những người khác, tuy nhiên, chỉ ra rằng các trạm thời tiết đầu tiên ở phía bắc xa xôi chỉ có trong 50 năm trở lại đây.
There are still huge gaps in our environmental knowledge, and despite the scientific onslaught, many predictions are no more than best guesses .
Vẫn còn nhiều khoảng trống trong kiến thức về môi trường của chúng ta, và mặc cho sự tấn công dữ dội của khoa học, nhiều dự đoán không còn là phỏng đoán đúng nhất.
IQ could help to bridge the gap and resolve the tremendous uncertainty about how much of what we're seeing is natural capriciousness and how much is the consequence of human activity.
IQ có thể giúp thu hẹp khoảng cách và giải quyết sự thiếu chắc chắn trầm trọng về việc chúng ta đang nhìn thấy bao nhiêu là sự thất thường của tự nhiên và bao nhiêu là từ hệ quả hoạt động của con người.