Oh, excuse me! Have you ever yawned
because somebody else yawned? You aren't especially
tired, yet suddenly your mouth opens wide and a big yawn
comes out. |
Ồ, xin thứ lỗi! Đã bao giờ bạn ngáp
vì thấy ai đó ngáp chưa? Bạn không thực sự mệt lắm,
nhưng đột nhiên miệng mở rộng ra và cái ngáp dài
xuất hiện. |
This phenomenon is known as contagious yawning. |
hiện tượng này được gọi là ngáp lây. |
And while scientists still don't fully understand why
it happens, there are many hypotheses currently being researched. |
Và trong khi các nhà khoa học vẫn không hoàn toàn hiểu
được tại sao hiện tượng này xảy ra, thì có rất
nhiều giả thuyết được nghiên cứu hiện nay. |
Let's take a look at a few of
the most prevalent ones, beginning with two physiological hypotheses before moving to a psychological one. |
Hãy xem xét một vài trong những
cái phổ biến nhất nhé, bắt đầu với hai giả thuyết
sinh lý, trước khi đề cập tới thuyết tâm lý. |
Our first physiological hypothesis states that contagious
yawning is triggered by a
specific stimulus, an initial
yawn. |
giả thuyết sinh lý đầu tiên của
chúng ta nói rằng ngáp lây
được kích hoạt bằng bởi một loại kích thích đặc biệt, một cái ngáp
đầu tiên. |
This is called fixed action pattern. |
Nó gọi là hành động tình huống cố định. |
Think of fixed action pattern like a reflex. |
Hãy xem hành động tình huống cố định như phản xạ. |
Your yawn makes me yawn. |
Bạn ngáp làm tôi ngáp. |
Similar to a domino effect, one person's yawn triggers a yawn in a person nearby that has observed the act. |
Tương tự hiệu ứng domino, người này ngáp
kích hoạt một cái ngáp
của người gần đó khi họ nhìn thấy bạn ngáp. |
Once this reflex is triggered, it must run its course. |
Khi phản xạ này được kích hoạt, nó sẽ tiếp tục lan
truyền. |
Have you ever tried to stop a yawn
once it has begun? Basically impossible! |
Đã bao giờ bạn cố ngăn một cái ngáp
khi nó đã bắt đầu? Căn bản là không thể! |
Another physiological hypothesis is known as non-conscious mimicry,
or the chameleon effect. |
Một thuyết sinh lí khác được biết với cái tên bắt chước vô thức, hay hiệu ứng tắc kè
hoa. |
This occurs when you imitate
someone's behavior without knowing it, a subtle and
unintentional copycat maneuver. |
Nó xảy ra khi bạn bắt chước hành
động của người khác mà không biết, một kiểu bắt chước
hành vi mơ hồ không chủ đích. |
People tend to mimic each
other's postures. |
Mọi người có xu hướng bắt chước tư thế của nhau. |
If you are seated across from someone that has their
legs crossed, you might cross your own legs. |
Nếu bạn ngồi gần một người khác ngồi chéo chân, có lẽ bạn
sẽ vắt chéo chân. |
This hypothesis suggests that
we yawn when we see someone else yawn because we are unconsciously copying his or her
behavior. |
giả thuyết này cho rằng chúng ta
ngáp khi thấy người khác ngáp
bởi vì chúng ta vô thức bắt chước hành vi của họ. |
Scientists believe that this chameleon
effect is possible because of a special set of neurons known as mirror
neurons. |
Các nhà khoa học tin rằng hiệu ứng tắc
kè hoa khá hợp lý bởi có một bộ neuron đặc biệt có tên là neuron
gương. |
Mirror neurons are a type of brain cell that responds
equally when we perform an action as when we see someone else perform the
same action. |
Neuron gương là một loại tế bào não phản ứng giống hệt
nhau khi chúng ta làm một hành động hoặc ta thấy người khác làm hành động y
hệt như vậy. |
These neurons are important for learning and
self-awareness. |
Những neuron này rất quan trọng trong việc học và tự nhận
thức. |
For example, watching someone do something physical,
like knitting or putting on lipstick, can help you
do those same actions more accurately. |
Ví dụ, việc xem người khác thực hiện một động tác như đan len hay thoa son môi, có thể giúp bạn thực hiện động
tác đó một cách chính xác hơn. |
Neuroimaging studies using fMRI, functional magnetic resonance imaging,
shows that when we see someone yawn or even hear
their yawn, a specific area of the brain housing
these mirror neurons tends to light up, which, in turn, causes us to respond
with the same action: a yawn. |
Nghiên cứu ảnh thần kinh bằng fMRI, chụp ảnh chức năng
cộng hưởng từ, cho thấy khi chúng ta thấy người khác ngáp
hoặc thậm chí là nghe họ ngáp, một vùng đặc biệt
trên não chứa các nẻuon gương này có xu hướng kích hoạt,
và theo đó, khiến chúng ta phản ứng giống như vậy: ngáp
theo. |
Our psychological hypothesis also involves the work of these mirror
neurons. |
giả thuyết tâm lí của chúng ta
cũng liên quan đến các neuron gương này. |
We will call it the empathy yawn. |
Chúng ta gọi nó là ngáp đồng cảm. |
empathy is the ability to
understand what someone else is feeling and partake in
their emotion, a crucial ability for social animals like us. |
đồng cảm là khả năng thấu hiểu
cảm giác của người khác và chia sẻ cảm xúc với họ, một khả năng then chốt của
động vật xã hội như chúng ta |
Recently, neuroscientists
have found that a subset of mirror neurons allows
us to empathize with others' feelings at a deeper
level. |
Gần đây, các nhà thần kinh học
thấy rằng một bộ phận của neuron gương giúp chúng
ta đồng cảm với cảm xúc của người khác ở mức sâu
hơn. |
Scientists discovered this empathetic response to yawning while testing the first hypothesis
we mentioned, fixed action pattern. |
Giới khoa học phát hiện phản ứng đồng
cảm này dẫn đến ngáp trong khi thử nghiệm
thuyết đầu tiên chúng ta đề cập hành động tình huống cố định. |
This study was set up to show that dogs would enact a yawn reflex at the mere sound of a
human yawn. |
Nghiên cứu này được thiết lập để chứng minh rằng chó cũng
có phản xạ ngáp khi nghe
tiếng một người ngáp. |
While their study showed this to be true, they found
something else interesting. |
Nghiên cứu đã được chứng minh điều này là đúng, và họ còn
phát hiện một điều khá thú vị. |
Dogs yawned more frequently
at familiar yawns, such as from their owner's, than
at unfamiliar yawns from strangers. |
Chó ngáp nhiều hơn khi người
quen ngáp, như chủ nó chẳng hạn, hơn là khi thấy
những người lạ ngáp. |
Following this research, other studies on humans and primates have also shown that contagious
yawning occurs more frequently among friends than
strangers. |
Theo sau nghiên cứu này, các nghiên cứu khác trên con
người và linh trưởng cũng cho thấy ngáp lây thường xảy ra với
người thân hơn người lạ. |
In fact, contagious yawning starts occurring when we are about four or five
years old, at the point when children develop the ability to identify others'
emotions properly. |
Thực tế, ngáp lây đã bắt đầu khi ta mới 4 hay 5 tuổi, tại thời điểm mà
trẻ em phát triển khả năng xác định cảm xúc của người khác. |
Still, while newer scientific studies aim to prove that
contagious yawning is
based on this capacity for empathy, more research
is needed to shed light on what exactly is going
on. |
Tuy nhiên các nghiên cứu mới hơn nhắm vào việc chứng minh
rằng ngáp lây là dựa trên
khả năng đồng cảm, thì vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn
để soi sáng chính xác việc gì đã diễn ra. |
It's possible that the answer lies in another hypothesis all together. |
Có thể câu trả lời nằm ở một học thuyết hoàn toàn khác. |
The next time you get caught in a yawn,
take a second to think about what just happened. |
Lần tới khi bạn phát hiện mình ngáp,
hãy dành chút thời gian để nghĩ xem điều gì vừa xảy ra. |
Were you thinking about a yawn?
Did someone near you yawn? Was that person a
stranger or someone close? And are you yawning
right now? |
Có phải bạn đang nghĩ tới việc ngáp?
Có ai ở gần bạn ngáp theo không? Người đó là người
lạ hay người thân? Và bây giờ bạn có đang ngáp
không đấy? |