Lesson 9: Where do you work?
Bài 9: Bạn làm việc ở đâu?
workplaces.
Nơi làm việc
Hello students! Today we're going to talk about workplaces.
Chào các bạn. Hôm nay chúng ta sẽ nói về nơi làm việc.
First, we're going to review the names of jobs that we did in
last lesson.
Trước tiên, chúng ta sẽ ôn lại tên gọi của những công việc
mà chúng ta đã học trong bài trước.
So here we go.
chúng ta bắt đầu thôi.
An artist
Họa sĩ
A singer
Ca sĩ.
A writer
Nhà văn
An engineer
Kĩ sư
A manager
Người quản lí
A director
Giám đốc
A cameraman
Nhà quay phim
A businesswoman
Nữ doanh nhân
A police officer
Cảnh sát
A sales assistant
Người bán hàng
A veterinarian
Bác sĩ thú y
An actor
Diễn viên
A waitress
Hầu bàn (nữ)
A waiter
Hầu bàn (nam)
A computer programmer
Lập trình viên.
An accountant
Nhân viên kế toán
Ok! So again.
Lại một lần nữa nào.
An artist
Họa sĩ
A singer
Ca sĩ
A writer
Nhà văn
An engineer
Kĩ sư
A manager
Người quản lí
A director
Giám đốc
A cameraman
Nhà quay phim
A businesswoman
Nữ doanh nhân
A police officer
Cảnh sát
A sales assistant
Nhân viên bán hàng
A veterinarian
Bác sĩ thú y
An actor
Diễn viên
A waitress
hầu bàn (nữ)
A waiter
Hầu bàn (nam)
A computer programmer
Lập trình viên
And an accountant.
Nhân viên kế toán.
Ok! Now let's talk about where these people work.
Bây giờ chúng ta sẽ nói về nơi làm việc của những người này.
Now we're going to talk about workplaces.
bây giờ chúng ta sẽ nói về những nơi làm việc.
First of all, these small words usually talk about where the
place is.
Trước hết, những từ đơn giản này thường chỉ về nơi chốn.
These are called prepositions.
Những từ được gọi là giới từ.
And in English, a preposition comes before a noun.
Trong tiếng Anh, giới từ đứng trước danh từ.
Ok! Now here're some sentences.
Sau đây là một vài mẫu câu.
My sister is a nurse. She works in a hospital.
Chị/em gái tôi là y tá. Cô ấy làm việc ở bệnh viện.
My brother is an architect. He works in an office.
Anh/ em trai tôi là kiến trúc sư, làm việc ở văn phòng.
My son is a web site designer. He works at a restaurant.
Con trai tôi là nhân viên thiết kế trang mạng. Nó làm việc tại
một nhà hàng.
I am a teacher. I work at a school.
Tôi là giáo viên. Tôi dạy ở trường học.
So again.
Lại lần nữa.
My sister is a nurse. She works in a hospital.
Chị/em gái tôi là y tá. Cô ấy làm việc ở bệnh viện.
My brother is an architect. He works in an office.
Anh/ em trai tôi là kiến trúc sư, làm việc ở văn phòng.
My son is a web site designer. He works at a restaurant.
Con trai tôi là nhân viên thiết kế trang mạng. Nó làm việc tại
một nhà hàng.
I am a teacher. I work at a school.
Tôi là giáo viên. Tôi dạy ở trường học.
Now here are some vocabularies of workplaces.
Sau đây là một số từ vựng chỉ nơi làm việc.
So these are names of places where people work.
Đây là tên của những nơi mà mọi người làm việc.
So here we go.
Chúng ta tiếp tục nào.
First, a bank.
Ngân hàng.
A restaurant.
Nhà hàng.
An office
Văn phòng.
A school
Trường học.
A hospital.
Bệnh viện.
A store
Cửa hàng
A hotel
Khách sạn
and a factory.
nhà máy.
ok! Now I want to make some questions ..
Bây giờ cô muốn đặt vài câu hỏi
and the answers will be used with these words.
hãy dùng những từ này để trả lời.
So here're the questions.
Câu hỏi đây
Where does ...er...er work?
Ai... làm việc ở đâu?
For example, where does a teacher work?
Ví dụ nhé, giáo viên làm việc ở đâu?
A teacher works at a school.
Giáo viên dạy ở trường học.
Where does a teacher work? A teacher works at a school.
Giáo viên làm việc ở đâu? Giáo viên làm việc ở trường học.
Ok! Now let's practice.
bây giờ chúng ta sẽ thực hành nhé.
Ali, where does an architect work?
Nào Ali, kiến trúc sư thì làm việc ở đâu?
An architect works in an office.
Kiến trúc sư làm việc ở văn phòng.
Yes! Good! Lisa, where does a waiter work?
Đúng thế. Lisa, nơi làm việc của người bồi bàn là đâu?
A waiter works in a restaurant.
Người bồi bàn làm nhà hàng.
OK! Isabeth, where does a web site designer work?
Isabeth, nhân viên thiết kế trang web làm ở đâu?
An web site designer works in an office.
Người lập trình web làm ở văn phòng.
Lisa where does a sales assistant work?
Lisa nhân viên bán hàng làm ở đâu?
A sales assistant works at a store.
Nhân viên bán hàng làm việc ở cửa hàng.
Isabeth, where does a taxi driver work?
Isabeth, tài xế xe taxi làm ở đâu?
A taxi driver works at a taxicab
Tài xế taxi làm trên xe taxi
Ali, where does an artist work?
Ali, nơi làm việc của họa sĩ?
An artist works in his studio.
Họa sĩ làm việc ở xưởng vẽ.
Good! Isabeth, where does a singer work?
Tốt! Thế Isabeth, ca sĩ làm việc ở đâu?
A singer works in a studio. A singer works in a theater or a
bar.
Ca sĩ đi hát ở phòng thu âm, rạp hát hoặc là ở quán rượu.
Lisa, where does a writer work?
Lisa, nơi làm việc của nhà văn?
A writer works in a office.
Nhà văn làm việc ở văn phòng.
Good! Ali, where does a businesswoman work?
Ali, nơi làm việc của nữ doanh nhân?
Er, she works in an office.
Cô ấy làm việc ở văn phòng.
Yes! Lisa, where does a veterinarian work?
Đúng rồi! Lisa, bác sĩ thú y làm việc ở đâu?
He or she works in an office or clinic.
Làm việc ở văn phòng hoặc là phòng khám.
Yes that's right. Ali, tell me about police officer.
Đúng rồi! Ali, hãy nói về cảnh sát.
A police officer protects people.
Cảnh sát là người bảo vệ mọi người
He works in an office. Maybe he goes on a stress.
Anh ấy làm ở văn phòng hoặc có thể là trên đường phố.
Yes! Good! Lisa, tell me about a cameraman.
Đúng thế. Lisa, hãy nói cho cô biết về thợ quay phim.
A cameraman makes films or television programs. .
Nhà quay phim sản xuất phim hoặc là các chương trình ti vi.
He works in a studio.
Anh ấy làm việc ở trường quay.
Isabeth, tell me about an accountant.
Isabeth, hãy nói cho cô biết về nhân viên kế toán đi.
An accountant may need a money. He or she works in an
offfice.
Kế toán làm việc với tiền bạc. Anh/ cô ấy làm việc ở văn
phòng.
Yes, very good! Thank you very much
Tốt lắm! Cảm ơn em.
Workplaces. Prepositions of location.
Nơi làm việc. Giới từ chỉ nơi chốn.
Now there are some special words that use 'at'.
Có một số từ đặc biệt đi với từ "at"
At home
Ở nhà
At work
đang làm việc
At school.
ở trường
No 'an', no 'the'. Only 'at home', 'at work', 'at school'.
Tuyệt đối không có "an" hay "the" xuất
hiện trong những cụm từ trên..
Now, we can do these 2 ways.
Chúng ta có thể sử dụng chúng bằng 2 cách.
Where does she work?
Cô ấy làm việc ở đâu thế?
She works at home.
Cô ấy làm việc tại nhà.
Where does she work?
Cô ấy làm việc ở đâu thế?
She works at home.
Cô ấy làm ở nhà.
Or where is she?
Cách hỏi khác là : Cô ấy đang ở đâu?
She is at home.
Cô ấy ở nhà.
Where is she? She is at home.
Cô ấy đâu rồi? Cô ấy đang ở nhà.
Now let's practice.
Nào bây giờ chúng ta thực hành nhé.
Ali,where does a homemaker work?
Ali, người nội trợ thì làm ở đâu nhỉ?
A homemaker works at home.
Nội trợ làm tại nhà.
Is your mother a homemaker?
Mẹ em có phải là nội trợ không?
Yes, she is.
Phải ạ, mẹ em là nội trợ.
Does she work at home?
Bà ấy làm việc ở nhà phải không?
Yes, she does.
Vâng. đúng thế
Is she at home now?
Bây giờ bà ấy có ở nhà không?
Yes, she is.
Có ạ, mẹ em đang ở nhà.
Isabeth, where does a student study?
Isabeth, học sinh thì học tập ở đâu?
A student studies at school.
Học sinh học tập ở trường.
Are you at school now?
Em đang học ở trường chứ?
Yes, I am.
Vâng.
Where is Ali now?
Ali đang ở đâu?
He is at school.
Anh ấy đang ở trường.
Alright. Lisa, are you at work now?
Được rồi. Lisa có phải em đang đi làm không?
No. I am not.
Dạ không phải.
Where are you?
Thế em đang ở đâu?
I am at school.
Em đang ở trường học.
Thank you very much. Very good! Now it's time to look and
listen.
Cảm ơn các em . Rất tốt! bây giờ là thời gian để quan sát và
lắng nghe.
Look and listen.
Quan sát và nghe.
My mother works at home.
Mẹ tôi làm ở nhà.
I work in an office.
Tôi làm việc ở văn phòng.
A waiter works in a restaurant.
Anh bồi bàn làm ở nhà hàng.
My teacher works at school.
Cô giáo của tôi dạy ở trường học.
We are at work.
Chúng tôi đang làm việc.
Read and repeat.
Đọc và nhắc lại.
Is your sister at school?
Có phải chị/ em gái bạn đang học ở trường không?
No, she isn;t.
Không phải
My sister is at work.
Chị/em gái tôi đang ở chỗ làm.
She works in a restaurant.
Cô ấy đang làm ở một nhà hàng.
My father works in an office.
Bố tôi làm việc ở văn phòng.
We are at home.
Chúng tôi đang ở nhà.
OK! Now we're going to talk about 'the'.
Bây giờ chúng ta sẽ nói về "the" (mạo từ xác định)
Now before we start "a" and "an", today
we're going to talk about 'the'
Trước khi bắt đầu với "an" và"a", chúng
ta sẽ nói về "the" trước nhé.
Now. 'the' is 'one' and 'only one' or we know it from
before.
"The" có nghĩa là một và chỉ một hoặc là chúng ta
(người nghe & người nói) đều biết đến vật đang được nói đến từ trước.
OK! So that is really specific.
Vì thế mạo từ 'the' rất cụ thể.
So 'a' and 'an' are general. And 'the' is specific.
Còn "a" và "an" thì rất chung chung/
khái quát. "The" thì rất cụ thể.
Alright. Now, for example, I see a teacher. OK? General.
Được rồi bây giờ xem ví dụ nhé. Tôi trông thấy một giáo
viên. Chung chung.
The teacher is in the classroom.
Thầy ấy đang ở trong lớp học.
OK. I see a teacher. General.
Tôi nhìn thấy thầy giáo. Chung chung.
Now this is the second time "the teacher is in the
classroom"..
Đây là lần thứ 2 danh từ thầy giáo được nhắc đến "Thầy
giáo đang ở trong lớp học".
Ok general.
chung chung
Specific
cụ thể.
Here're another example.
Một ví dụ khác nhé.
I see the moon.
Tôi nhin thấy mặt trăng.
In our world, there's only one moon. I see the moon. Only
one.
Trong vũ trụ của chúng ta chỉ có duy nhất một mặt trăng mà
thôi.
ok? Now here is a new question. Where is it?
Bây giờ là một câu hỏi mới nhé. Nó đang ở đâu?
Now let's practice.
Chúng ta thực hành nhé.
Ali, where do you work?
Ali, em đang làm việc ở đâu thế?
I work in an office.
Em làm ở văn phòng.
Where is it?
Văn phòng em ở chỗ nào?
The office is near a clinic.
Văn phòng nằm gần một phòng khám.
And where the clinic?
Phòng khám đó ở chỗ nào thế?
It is in the Storm ward.
Nó nằm ở phố Storm.
Alright! Good! Thank you. Now Lisa, where do you work?
Tốt. Cảm ơn em. Nào Lisa, em đang làm việc ở đâu?
I work in a hospital
Em làm việc ở bệnh viện.
And where is the hospital?
Bệnh viện đó ở đâu?
It's in Home Book.
Nó nằm ở Home Book.
Isabeth, where do you study?
Isabeth, em đang học ở đâu?
I study in eco classroom
Em học trong lớp.
And where's your classroom?
Lớp học của em ở đâu?
The classroom is here.
Lớp học ở đây.
Alright! Very good. Now let's practice some more.
Rất tốt. Bây giờ chúng ta luyện tập thêm nữa nhé.
Now these sentences that I'm going to write on the board
don't have 'a' or 'the',
Những câu cô sẽ viết lên bảng sẽ không có 'a' hay 'the'
so these sentences we'll put them in.
nên chúng ta sẽ phải thêm vào trong câu.
Remember that 'a' is general or 'an' and 'the' is specific.
Hãy nhớ rằng "a" và "an" diễn tả chung
chung, còn "the" thì cụ thể nhé.
OK. Now. First, my brother is ... waiter. Ali, you do the
sentence.
Câu 1: Anh/ em trai tôi là người bồi bàn. Ali, em làm câu
này nhé.
My brother is a waiter.
Anh/ em trai tôi là người bồi bàn.
Yes! Why?
Đúng rồi. Tại sao nhỉ?
'a' is general
Vì "a" thì chung chung.
Yes, thank you very much. My brother is a waiter.
Phải. Cảm ơn em.
He works in ..restaurant. Lisa, this one is for you.
Anh ấy làm việc ở nhà hàng. Lisa, em làm câu này.
He works in a restaurant.
Anh ấy làm việc trong một nhà hàng.
Alright! Why is it 'a'?
Đúng rồi. Sao lại là 'a' nhỉ?
It is general. We don't know the restaurant.
Nó chỉ cái chung chung. Chúng ta không biết nhà hàng đó.
That's right. He works in a restaurant. Ok!
Chính xác. Anh ấy làm việc ở một nhà hàng.
Now. The next one.
Câu tiếp theo.
Ok. Isabeth, this one is for you.
Câu này dành cho em đấy Isabeth.
The restaurant is in a shopping mall.
Nhà hàng nằm trong một khu mua sắm.
Alright. And why is it 'the restaurant'?
Chính xác. Tại sao lại là 'the restaurant'?
It is a specific noun.
Nó là danh từ cụ thể.
Ok. And why is it 'a shopping mall'?
Và tại sao lại là 'a shopping mall'?
It's general.
Vì nó mang tính chất chung chung.
Yes, it's right. Ok. 'the restaurant', and this is new 'a
shopping mall'.
Đúng thế. "the restaurant" và từ "khu mua sắm"
thì mới xuất hiện trong đoạn này.
The restaurant is in a shopping mall.
Nhà hàng nằm trong một trung tâm mua sắm.
OK! Next.
Câu tiếp theo.
Ok! Lisa,
Nào Lisa.
The shopping mall is on a big street.
Khu mua sắm nằm trên một con phố lớn.
Ok! Why is it 'the shopping mall'?
Tại sao là 'the shopping mall' nhỉ?
It is specific.
Nó mang tính cụ thể.
Yes! Now we've seen it again. Why is it 'a big street'?
Chúng ta gặp lại nó một lần nữa. Thế tại sao là 'a big
street' nhỉ?
Because we don't know the big street.
Vì chúng ta không biết con phố lớn đó.
Yes! That's good! Alright! Now ...
Rất tốt!
OK! Ali
Mời Ali.
The street's name is Main Street
Tên con phố là Main Street.
And why is it 'the'?
Tại sao là 'the' nhỉ?
It is specific.
Nó mang tính cụ thể.
Yes! Very good. The street's name is Main street.
Tốt lắm. Tên con phố là Main Street.
OK let's look at these again.
Nào cùng xem lại nhé.
My brother is a waiter.
Anh/ em trai tôi là người bồi bàn.
He works in a restaurant.
Anh ấy làm việc ở một nhà hàng.
The restaurant is on a shopping mall.
Nhà hàng nằm trong một khu mua sắm.
The shopping mall is on a big street.
Khu mua sắm nằm ở trên một con phố lớn.
The street's name is Main Street.
Tên con phố là Main Street.
Ok ! Alright! Very good!
Tốt lắm.
Frequency adverbs.
Trạng từ tần suất.
Alright! Now we're going to talk about verbs and we're going
to talk about time work.
Rồi bây giờ chúng ta sẽ nói về động từ và thời gian làm việc.
Now look at this.
hãy xem nhé.
One hundred percent - always
100% - luôn luôn
Ninety percent - usually
90% - thường xuyên
Eighty percent - often
80% - thường
Fifty percent - sometimes
50% - thỉnh thoảng
Ten percent - rarely, seldom
10% - hiếm khi
And finally, zero percent - never
Cuối cùng, 0% - không bao giờ
These are called frequency adverbs.
Những từ này được gọi là trạng từ tần suất.
So these give information to a verb.
Chúng cung cấp thông tin cho động từ.
Usually in the simple present.
thường dùng trong thì hiện tại đơn.
OK. So these words go with the verb.
Những từ này thường đi kèm với động từ.
Now. They go in two places in the sentence.
Chúng có 2 vị trí ở trong câu.
So let's talk about the first one.
Nào chúng ta cùng nói về vị trí thứ nhất nhé.
Now. It's very important to see where they go in the first
one.
Rất quan trọng để xem vị trí thứ nhất của chúng là ở đâu nhé.
With most verbs, they go before the verb.
Với hầu hết các động từ, trạng từ tần suất đứng trước động từ.
So, for example, before the verb.
Ví dụ nhé.
I always speak English.
Tôi luôn luôn nói tiếng Anh.
Here is the verb and here is the frequency adverb.
Đây là động từ và đây là trạng từ tần suất.
OK! I always speak English.
Tôi luôn luôn nói tiếng Anh.
He never goes to the cinema.
Anh ta không bao giờ đến rạp chiếu phim.
Here is the frequency adverb and here is the verb.
Đây là trạng từ tần suất và đây là động từ.
And another example.
Ví dụ khác.
We often work in an office.
Chúng tôi thường làm việc ở văn phòng.
Here is the frequency adverb. Here's the verb.
Đây là trạng từ tần suất. Đây là động từ.
So, I always speak English.
Tôi luôn luôn nói tiếng Anh.
He never goes to the cinema.
Anh ta không bao giờ đến rạp chiếu phim.
We often work in an office.
Chúng tôi thường làm việc ở văn phòng.
Alright. This is one place.
Được rồi! Đây là một vị trí.
The second one is with 'be' verb.
Vị trí thứ hai là đi với động từ 'to be'.
Alright! Now 'sometimes' and 'usually' are a little bit
special.
Từ "thỉnh thoảng" và "thường xuyên" thì
đặc biệt hơn một chút.
They can go also at the beginning of the sentence.
Chúng cũng có thể đứng ở đầu câu.
Sometimes I work in an office.
Thỉnh thoảng tôi làm việc ở văn phòng.
Ok! So here it is and here is the verb.
Nó ở đây và đây là động từ.
Also usually he works in a store.
Anh ấy thường làm việc ở cửa hàng.
So 'sometime' and 'usually' can go at the beginning.
"Thỉnh thoảng" và "thường xuyên" có thể
đứng đầu câu.
Here is the verb and here for these two are frequency
adverbs.
Đây là động từ và hai từ này đây là trạng từ tần suất.
OK ! Now the second kind of word that we have...
Loại thứ hai của từ mà chúng ta có
the place that we put the frequency adverb is with the 'be'
verb.
vị trí mà chúng ta đặt trạng từ tần suất đó là với động từ
'be'
'be' verb. Ok!
Động từ 'be' nhé.
OK! Now look at this
Bây giờ hãy nhìn đây nhé.
She is always beautiful.
Cô ấy lúc nào cũng đẹp.
Now, here 'is' 'be' verb. 'Always'
"is" là động từ. "lúc nào cũng"
Alright she is always beautiful.
Cô ấy lúc nào cũng xinh đẹp.
Another example .
Một ví dụ khác.
They are usually polite.
Họ thường rất lịch sự.
Here is the verb and here is the adverb,
Đây là động từ còn đây là trạng từ.
They are usually polite.
Họ thường rất lịch sự.
And another example.
Một ví dụ nữa.
You are never rude.
Bạn không bao giờ thô lỗ cả.
So again. 'Be' verb, adverb.
Một lần nữa. Động từ "be". Trạng từ.
OK! Now like the other verbs, 'sometimes' and 'usually' can
go at the beginning.
Giống như những động từ còn lại khác, "thỉnh thoảng"
và "thường xuyên" có thể đứng đầu câu.
For example. Usually she is nice.
Ví dụ nhé. Bình thường cô ấy rất xinh đẹp.
So again we have adverb and here is the verb.
Một lần nữa chúng ta có trạng từ, còn đây là động từ.
It is OK.
Ổn thôi.
Sometimes she is funny.
Đôi lúc cô ấy rất là buồn cười.
Again, 'usually' and 'sometimes'. Sometimes she is funny.
Một lần nữa. "Thường xuyên" và "đôi
lúc". Đôi lúc cô ấy rất là buồn cười.
Here's the verb. Here's the adverb.
Đây là động từ. Đây là trạng từ.
But just 'usually' and 'sometime'.
Nhưng chỉ áp dụng với "usually" và
"sometimes" thôi nhé.
Generally, 'be' plus adverb.
nói chung, động từ "be" cộng với trạng từ ở sau.
Now, here are two new questions.
bây giờ là 2 câu hỏi mới.
Here's the first one.
Câu hỏi thứ nhất đây.
How often you do...?
Bạn có thường xuyên làm...?
I...
Tôi...
OK?
OK?
So example.
Ví dụ
How often do you work?
Bạn có thường xuyên làm việc không?
I always work.
Tôi lúc nào cũng làm việc.
How often do you work?
Bạn có thường xuyên làm việc không?
I always work.
Tôi lúc nào cũng làm việc.
Alright! Now this is one question with this kind of word.
Đây là một câu hỏi với dạng từ này.
Now another one is how often are you shy?
Một câu hỏi khác là: Bạn có hay nhút nhát không?
I am usually shy
Tôi hay rụt rè.
How often are you shy? I am usually shy.
Bạn có hay nhút nhát không? Tôi hay nhút nhát.
Alright! So this is one kind of word and this is 'be' verb.
Được rồi! Đây là một loại từ và đây là động từ 'be'...
with the same question 'how often...?'
với cùng câu hỏi "Bao lâu...?"
So let's practice.
Nào chúng ta luyện tập nhé.
Now Lisa, how often do you work?
Lisa, em có thường xuyên làm việc không?
I always work.
Em luôn luôn làm việc.
How often are you busy?
Em có hay bận bịu không?
I am usually busy.
Em thường rất bận.
Isabeth, how often do you study English?
Isabeth, cứ bao lâu em lại học tiếng Anh?
I often study English.
Em thường hay học tiếng Anh.
And how often are you here?
Cứ bao lâu thì em lại ở đây?
I'm usually here.
Em thường xuyên ở đây.
Thank you. Ali, how often do you eat sushi?
Cảm ơn em. Thế Ali, em có hay ăn sushi không?
I never eat sushi.
Em chưa bao giờ ăn sushi.
Isabeth, How often do you eat hamburger?
Isabeth, em có hay ăn hamburger không?
I rarely eat hamburger.
Em rất hiếm khi ăn hamburger.
Oh! OK! Lisa, how often do you study English?
Ồ! Được rồi. Nào Lisa, cứ bao lâu thì em lại học tiếng Anh?
I always study English.
Em lúc nào cũng học tiếng Anh.
Oh! Good student.
Ồ tốt lắm.
Ali, how often do you go to football game?
Ali, em có thường xuyên chơi đá bóng không?
I often go to football game.
Em thường hay chơi đá bóng.
And how often are you happy?
Em có thường hay vui vẻ không?
I'm usually happy.
Thường thì em rất vui.
Alright! Now let me ask you some more questions.
Được rồi. Bây giờ cô hỏi các em một vài câu nữa nhé.
LIsa, does police officer usually work in an office?
Lisa, cảnh sát thường làm việc trong văn phòng đúng không?
A police officer sometimes works in an office.
Thỉnh thoảng cảnh sát làm việc ở văn phòng.
Isabeth, does a manager always work in an office?
Isabeth, người quản lý luôn luôn làm việc ở văn phòng đúng
không?
Yes, a manager always works in an office.
Phải, người quản lý luôn luôn làm việc ở văn phòng.
Alright! Ali, does a nurse always work in a hospital?
Chính xác! Ali, y tá luôn luôn làm việc ở bệnh viện đúng
không?
Yes, sometimes a nurse works at home.
Phải, nhưng đôi khi y tá làm việc ở nhà.
Yes, that's true.
Đúng rồi.
Lisa, does a writer always write books?
Lisa, có phải nhà văn lúc nào cũng viết sách không?
Sometimes a writer writes draft.
Thỉnh thoảng nhà văn còn viết bản thảo nữa.
Yes, that's right! Good.
Tốt lắm.
Isabeth, does an accountant always work in an office?
Isabeth, có phải nhân viên kế toán lúc nào cũng làm việc ở
văn phòng không?
Sometimes an accountant works at home.
Thỉnh thoảng kế toán làm việc ở nhà.
Alright.
Được rồi.
Ali, does an engineer always work in an office?
Ali, có phải kĩ sư luôn luôn làm việc ở văn phòng không?
Sometimes an engineer doesn't work in an office.
Đôi khi kĩ sư không làm việc ở văn phòng.
Thank you very much! Very good!
Cảm ơn các em ! Rất tốt!
Simple present tense.Pronunciation.
Thì hiện tại đơn. Phát âm.
Now we're going to work a little bit more with verbs.
Bây giờ chúng ta sẽ làm việc với động từ một chút.
As you know, simple present verbs..
Như các bạn đã biết, động từ của thì hiện tại đơn ...
we have to pay attention to this-
Chúng ta phải tập trung vào đây nhé.
He/ she/ it plus 's'. Verb plus 's'
Anh ấy/ cô ấy/ nó, có chữ "s" theo sau động từ.
However, sometimes it's a little special.
Tuy nhiên, đôi lúc nó hơi đặc biệt.
There are 2 rules.
Có 2 nguyên tắc.
So, now notice, we have learned that he/ she/ it has to have
an 's' with it.
Chú ý, chúng ta vừa học rằng anh ấy/ cô ấy/ nó phải có chữ
"s" đi cùng ở động từ.
For example. She works, He sings.
Ví dụ nhé. Cô ấy làm việc. Anh ấy ca hát.
Now the first rule has to have 'es'. Alright! for the sound
Nguyên tắc đầu tiên đó là phải có âm "es".
Here's the first one.
Ví dụ đâu tiên.
Wash. Wash. He washes.
Giặt rửa. Anh ấy giặt rửa.
Alright.
Được chứ?
Another example. Teach. She teaches.
Một ví dụ khác. Dạy học. Cô ấy dạy học.
Another one. Dress. She dresses.
Ví dụ khác. Mặc. Cô ấy mặc đồ.
And another one. Fix. He fixes.
Thêm một ví dụ nữa. Sửa chữa. Anh ấy sửa chữa.
So all of these are /s/ sound so they have 'es'.
Tất cả những từ này đều có âm s vì thế chúng có
"es" theo sau.
So, wash, he washes.
Giặt rửa, Anh ấy giặt rửa.
Teach. She teaches.
Dạy học. Cô ấy dạy học.
Dress. She dresses.
Mặc. Cô ấy mặc đồ.
Fix. He fixes.
Sửa chữa. Anh ấy sửa chữa.
Ok. You can hear the extra letter here.
Các em có thể nghe thấy âm thanh của chữ được thêm vào
("es").
Now the second rule is a little bit more difficult.
Nguyên tắc thứ hai thì có phần khó hơn đôi chút.
This one... We learned that 'y' is sometimes a vowel.
Chúng ta đã học rằng "y" đôi khi là một nguyên âm
a, e, i, o, u. Sometimes 'y'.
Nguyên âm a, e, i, o, u và đôi khi có cả nguyên âm
"y".
Now there are 2 kind of sounds with the vowel 'y'.
Nguyên âm "y" có 2 kiểu âm.
One sound is a package 'ay', 'oy' or 'uy'. OK!
Kiểu thứ nhất là tổ hợp âm "ay", "oy",
"uy".
So for this, there's no change in spelling.
Trong trường hợp này, không có sự biến đổi trong cách viết
chữ "s".
Now notice, we learned that 'y' is sometimes a vowel.
Chú ý, chúng ta đã học rằng đôi khi "y" cũng là một
nguyên âm.
There are 2 kind of sounds with the vowel 'y'
Nguyên âm "y" có 2 kiểu âm.
One sound is a package 'ay', 'oy', 'uy'.
Kiểu âm thứ nhất là tổ hợp của "ay",
"oy", "uy".
For the package sound of 'y', there is no change in
spelling.
Với những tổ hợp âm của "y", cách viết vẫn được giữ
nguyên.
Look! Play. He plays.
Nhìn nhé. Chơi. Anh ấy chơi.
OK! No change in spelling.
Cách viết từ vẫn được giữ nguyên.
enjoy. She enjoys.
Thưởng thức. Cô ấy thưởng thức.
Buy. He buys.
Mua. Anh ấy mua.
And stay. She stays.
Ở lại. Cô ấy ở lại.
OK! Play. He plays.
Chơi. Anh ấy chơi.
Enjoy. She enjoys.
Thưởng thức. Cô ấy thưởng thức.
Buy. He buys.
Mua. Anh ấy mua.
Stay. She stays.
Ở lại. Cô ấy ở lại.
No change.
Không thay đổi.
Now, one sound of this, of the 'y' sound is /i/.
Một kiểu âm nữa của 'y' là /i/.
when it's at the end of the verb, after a consonant...
Khi nó nằm ở cuối động từ, ở sau một phụ âm...
We have to change it to add 's'.
chúng ta phải thay đổi 'y' để thêm kí tự "s".
So one sound is the /i/ sound of 'y'.
'y' còn được đọc là /i/
When it is at the end of the verb after a consonant...
Khi nó nằm ở cuối một động từ, và đứng sau một phụ âm...
...we have to change it to add 's'.
... chúng ta phải biến đổi nó để thêm chữ "s" phía
sau.
Look how we do it.
Nhìn xem chúng ta làm như thế nào nhé.
Cry. He cries. Oh! Cries.
Khóc. cậu bé khóc.
'y' become 'i' and we add 'e'.
"y" biến đổi thành "i" và thêm
"e" phía sau.
Here's another one.
Ví dụ khác.
Try. She tries.
Cố gắng. Cô ấy cố gắng.
Alright! Next one.
Rồi! Câu tiếp theo.
Study. She studies. Study. Studies.
Học tập. Cô ấy học.
Another one. Carry. It carries.
Câu khác nhé. Mang theo. Nó mang theo.
And a final one. Worry. He worries.
Câu cuối nhé. Lo lắng. Ông ấy lo lắng.
Take out the 'y', put in 'ie'. So notice that.
Bỏ chữ "y" đi, thế vào đó là "ie". Chú ý
điều đó nhé.
You have to take out the 'y' and change it to 'i'
Các bạn phải bỏ chữ "y" và thay thế bằng chữ
"i"
Then you have to add 'e' and 's'.
Sau đó các bạn phải thêm chữ "e" và "s".
Y becomes IES.
Y trở thành IES.
Ok! Now we're going to practice.
Bây giờ chúng ta sẽ thực hành nhé.
So students' assistance.
Các em giúp cô nhé.
Here we go
Chúng ta bắt đầu.
One sentence at a time and you're going to make a correct
verb.
Mỗi lần 1 câu. Các em sẽ điền động từ đúng nhé
So here's a story. It's a lovely story.
Đây là một câu chuyện rất dễ thương.
Bobby is a little boy. He (cry) a lot.
Bobby là một cậu nhóc. Cậu ấy khóc rất nhiều.
Alright! Lisa, you start.
Lisa, em bắt đầu nhé.
Bobby is a little boy. He cries a lot.
Bobby là một cậu bé. Cậu ấy khóc rất nhiều.
OK! He cries a lot.
Đúng rồi.
Now spell 'cries'.
bây giờ hãy đánh vần từ "cries"đi.
C R I E S
C R I E S
And why does it change?
Sao nó lại biến đổi nhỉ?
'y' after a consonant.
'y' đứng sau phụ âm.
Yes! Good!
Đúng rồi! Tốt!
Alright! Here's another sentence.
Một câu khác nhé.
He (try) to play games with big children.
Cậu bé cố chơi trò chơi với những đứa trẻ lớn.
Allright! Isabeth, this is for you.
Isabeth, câu này của em.
He tries to play games with big children.
Cậu bé cố chơi trò chơi với những đứa trẻ lớn.
Now spell it.
Em đánh vần đi.
T R I E S
T R I E S
and why does it change?
Tại sao nó lại biến đổi?
'y' after a consonant.
Vì "y" đứng sau phụ âm.
Yes! Good! Alright! Here comes the next one.
Tốt lắm! Được rồi câu tiếp nhé.
Alright! Ali, this one is for you.
Ali, em làm câu này.
He plays a lot
Cậu bé nô đùa rất nhiều.
Alright! So Ali why didn't it change?
Click để thêm sub tiếng Việt
'ay'
"ay"
You have package here. Alright.
Ta có một tổ hợp ở đây.
Now here comes another one.
Một câu khác nhé.
His mother (worry).
Mẹ cậu bé rất lo lắng.
Alright Isabeth.
Mời Isabeth.
His mother worries.
Mẹ cậu bé rất lo lắng.
Spell it.
Em đánh vần đi.
W O R R I E S
W O R R I E S
and why does it change?
Tại sao nó lại biến đổi?
Y after a consonant.
Y đứng sau phụ âm.
Good! OK! Here's another one.
Tốt! Câu nữa nhé,
She (buy) toys for him.
Cô ấy mua đồ chơi cho câu bé.
Alright! Lisa.
Lisa
She buys toys for him
Cô ấy mua đồ chơi cho câu bé.
yes! She buys toys for him.
Cô ấy mua đồ chơi cho câu bé.
Now spell it.
Em đánh vần đi.
B U Y S
B U Y S
OK! And why is it spelled this way?
Tại sao nó lại được đọc như vậy?
It's a package.
vì "uy" là một tổ hợp.
It's a package UY
vì "uy" là một tổ hợp.
alright! next one. He (carry) them.
Câu tiếp theo. Cậu bé mang đồ chơi theo.
Alright! Ali, this one is for you.
Ali, câu này em làm.
He carries them.
cậu bé mang chúng theo.
OK! Now you spell it.
Được rồi! Em đánh vần đi.
C A R R I E S
C A R R I E S
And why does it change?
Vì sao nó được biến đổi?
Y after a consonant.
Vì Y đứng sau phụ âm.
Thank you.
Cảm ơn em.
OK! Now, she (teach) him and she (kiss) him.
Cô ấy dạy bảo cậu bé và cô ấy hôn cậu bé.
Alright! OK! now this one is for Isabeth.
Câu này cho Isabeth.
She teaches him and she kisses him.
Cô ấy dạy bảo cậu bé và cô ấy hôn cậu bé.
Yes! She teaches him and she kisses him.
Cô ấy dạy bảo cậu bé và cô ấy hôn cậu bé.
Alright! Spell 'teaches'.
Rồi! Em đánh vần từ "teaches" đi.
T A E C H E S.
T A E C H E S.
Alright! Why is it like this?
Vì sao nó lại được viết như thế này?
ES after an s sound.
Sau âm s phải là ES
OK! And what is the s sound?
Cái nào là âm s?
CH
CH
Here's the s sound right there.
Đây là âm s.
Alright! and 'kisses'.
từ 'kisses' nào.
K I S S E S
K I S S E S
And why is it different?
Sao nó lại khác thế?
ES after an s sound.
Sau âm s phải là ES.
And where is the s sound?
Âm s ở đâu?
It's double s.
Ở 2 chữ s (ss).
Double s. Yes ! Good.
2 chữ s. Tốt!
Alright! ok ! Now, He (enjoy) it.
Được rồi! Cậu bé thưởng thức nó.
Alright! Ali, this one is for you.
Ali, câu này của em.
He enjoys it.
Cậu bé thưởng thức nó.
Okay! Now what happened to this one?
Được rồi! Có gì đã xảy ra với cái này ?
Why is it like this?
Vì sao nó lại như thế nhỉ?
'oy' package.
"o" và "y" kết hợp với nhau.
Yes! Alright! Ok! And then a final sentence.
Đúng rồi! Và câu cuối cùng nhé.
Ok! Lisa.
Nào Lisa.
Then he washes.
Sau đó cậu bé rửa đi.
And why is it like this?
Vì sao lại như vậy?
'es' after an s sound.
Sau âm s phải là ES.
and where is the s sound?
Âm s ở đâu?
SH
SH
SH is the s sound.
SH là âm s.
Yes! Very good all of you. Now let's look at the story again
Các em làm tốt lắm. Bây giờ cùng nhìn lại câu chuyện lần nữa
nhé.
Bobby is a little boy.
Bobby là một cậu bé.
He cries a lot.
Cậu ấy khóc rất nhiều.
He tries to play games with big children.
Cậu bé cố chơi trò chơi với những đứa trẻ lớn.
He plays a lot.
Cậu bé nô đùa rất nhiều.
His mother worries.
Mẹ cậu rất lo lắng.
She buys toys for him
Cô ấy mua cho cậu bé đồ chơi.
He carries them.
Cậu bé mang chúng đi.
She teaches him and kisses him.
Cô ấy dạy giỗ cậu bé và hôn cậu.
He enjoys it.
Cậu bé rất thích thú.
Then he washes.
sau đó cậu rửa đi.
And then we can add one more sentence to make the story
complete is...
Sau đây chúng ta có thể thêm 1 câu nữa để hoàn tất câu chuyện.
He is a funny boy.
Cậu là một cậu nhóc vui tính.
Alright! Very good!
Được rồi. Rất tốt!
Now let's study pronunciation.
Bây giờ chúng ta sẽ học về phát âm.
This time we look at the sound of letter O but /ɒ/.
bây giờ chúng ta sẽ chú ý đến âm của chữ cái O phát âm là /ɒ/.
Here some words that you know.
Đây là một số từ các em biết.
not
không
father
bố
on
trên, ở trên
John.
John
blond
vàng hoe
not
không
father
bố
on
trên, ở trên
John
(tên) John
blond
vàng hoe
Okay. Now the next is short a
Được rồi. Tiếp theo là âm a ngắn.
Alright. Now here some words
Bây giờ là một số từ.
an
(mạo từ)
at
(giới từ) ở tại
answer
trả lời
man
con người/ đàn ông
ask
hỏi
and
và
actor
diễn viên
taxi
xe tắc-xi
a. an
a. (mạo từ
at
(giới từ) ở tại
answer
trả lời
man
đàn ông
ask
hỏi
and
và
actor
diễn viên
taxi
xe tắc-xi
Now the third group is with 'e'
Nào nhóm thứ 3 là "e"
men
đàn ông (số nhiều)
pen
bút bi
send
gửi
sell
bán
technical
kỹ thuật
dentist
nha sĩ
Ok! men
đàn ông (số nhiều)
pen
bút bi
send
gửi
sell
bán
technical
kỹ thuật
dentist
nha sĩ
Okay! Now we're going to do some other words only with pronunciation.
Bây giờ chúng ta sẽ luyện phát âm với những từ khác.
This is short o.
Đây là âm o ngắn.
pot
trồng (cây) vào chậu.
odd
kỳ quặc
bond
sự ràng buộc
on
ở trên
Don
Don
Okay. pot
trồng (cây) vào chậu.
odd
kỳ quặc
bond
sự ràng buộc
on
ở trên
Don
Don
Now here's the a sound
Bây giờ là âm a
We have: pat
Chúng ta có từ: vỗ nhẹ
add
thêm vào
band
ban nhạc
an
mạo từ
Dan
(tên riêng)
pat
vỗ nhẹ
add
thêm vào
band
ban nhạc
an
(mạo từ)
Dan
(tên riêng)
Now e sound
bây giờ là âm e
pet
thú cưng
Ed
Ed
bend
bẻ cong
"n"
"n"
den
sào huyệt
pet
thú cưng
Ed
Ed
bend
bẻ cong
"n"
n
den
sào huyệt
Now look still at the cross and you can hear the difference
in the sound.
Nhìn vào hàng và các em sẽ thấy sự khác nhau về âm thanh.
pot
trồng (cây) vào chậu.
pat
vỗ nhẹ
pet
thú cưng
odd
kỳ quặc
add
thêm vào
Ed
Ed
bond
sự ràng buộc
band
ban nhạc
bend
bẻ cong
on
trên
an
(mạo từ)
"n"
n
Don
Don
Dan
Dan
den
sào huyệt
Now let's practice with a few more words.
Nào chúng ta luyện tập với những từ khác
and then... Alright here we go
Được rồi chúng ta bắt đầu
some more words in thing O sound
Một số từ nữa với âm O
Sol
Sol
log
khúc gỗ
rock
đá
ox
bò (đực)
follow
đi theo sau
Sol
Sol
log
khúc gỗ
rock
đá
ox
bò (đực)
follow
đi theo sau
Now a sound
bây giờ là âm a
Sal
Sal
lag
sự chậm chạp
rack
giá để đồ
axe
cái rìu
fallow
(đât) bỏ hoang, không canh tác
Sol
Sol
lag
sự chậm chạp
rack
giá để đồ
axe
cái rìu
fallow
(đất) bỏ hoang, không canh tác
and finally 'e'
cuối cùng là âm e
sell
bán
leg
chân
wreck
xác tàu, xe (bị hư hỏng nặng)
"x"
x
fellow
bạn, đồng chí
sell
bán
leg
chân
wreck
tàu bị chìm
"x"
x
fellow
bạn, đồng chí
Now again look through the cross and you can hear the
difference in sound
Nhìn lại một lần nữa và và các bạn có thể nghe thấy sự khác
nhau về mặt âm thanh.
Sol
Sol
Sal
Sal
sell
bán
log
khúc gỗ
lag
sự chậm chạp
leg
chân
rock
đá
rack
giá để đồ
wreck
tàu bị chìm
ox
bò (đực)
axe
cái rìu
"x"
x
follow
đi theo sau
fallow
(đất) bỏ hoang, không canh tác
fellow
bạn, đồng chí
Alright! Thank you very much.
Cảm ơn các em.
Now we're going to practice some review to listen and write.
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập ôn lại để nghe và viết
Listen and write
Nghe và viết lại
Number one: restaurant
1/ nhà hàng
number two: office
2/ văn phòng
number three: hospital
3/ bệnh viện
number four: school
4/ trường học
number five: home
5/ nhà
Now check your words
bây giờ kiểm tra lại những từ của bạn
Number one: restaurant
1/ nhà hàng
number two: office
2/ văn phòng
number three: hospital
3/ bệnh viện
number four: school.
4/ trường học
number five: home
5/ nhà
Now write these sentences.
Bây giờ viết những câu sau đây
I would say each sentence 2 times
Cô sẽ đọc mỗi câu 2 lần.
Number one: My mother works at home.
1/ Mẹ tôi làm việc ở nhà.
Number two: Her aunt usually goes to work in a factory.
2/ Dì của cô ấy thường đi làm ở nhà máy.
Number three: A waiter is usually polite.
3/ Người bồi bàn thường rất lịch sự.
Number four: A teacher always teaches in a school.
4/ Giáo viên luôn luôn dạy ở trường học
Number five: Tom's aunt never goes to a restaurant.
5/ Dì của Tom không bao giờ đi nhà hàng.
Now check your words.
Bây giờ kiểm tra lại bài của bạn nhé.
Number one: My mother works at home.
1/ Mẹ tôi làm việc ở nhà.
Number two: Her aunt usually goes to work in a factory.
2/ Dì của cô ấy thường đi làm ở nhà máy.
Number three: A waiter is usually polite.
3/ Người bồi bàn thường rất lịch sự.
Number four: A teacher always teaches in a school.
4/ Giáo viên luôn luôn dạy ở trường học
Number five: Tom's aunt never goes to a restaurant.
5/ Dì của Tom không bao giờ đi nhà hàng.
Now read this story and answer the question about this.
Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi.
Read and answer
đọc và trả lời
Tom is an accountant.
Tom là kế toán.
He is an a manager, too.
Anh ấy còn là người quản lí.
He usually works in an office.
Anh ấy thường làm việc tại văn phòng.
The office is on the big street in a big city.
Văn phòng nằm trên một con phố lớn ở một thành phố lớn.
Tom is married.
Tom đã kết hôn.
His wife's name is Jane.
Vợ anh ấy tên là Jane.
She is a teacher.
Cô ấy là giáo viên
They have two children.
Họ có 2 đứa con.
Their son is 12 years old and their daughter is 10
Con trai của họ 12 tuổi và con gái 10 tuổi.
Jane's mother lives in their house.
Mẹ của Jane sống cùng với họ.
She usually takes care of the children.
Bà ấy chăm sóc những đức trẻ.
She teaches them, too.
bà ấy cũng dạy bảo chúng
She loves them a lot.
Bà ấy rất yêu bọn trẻ.
They love her.
Những đứa trẻ rất quý bà.
They love their father and mother, too.
Chúng cũng rất yêu bố mẹ.
This is a happy family.
đây là một gia đình hạnh phúc.
Now answer the question about the story.
Trả lời câu hỏi về câu chuyện này.
I will read the question two times.
Cô sẽ đọc câu hỏi 2 lần.
Number one: What does Tom do?
1/ Tom làm nghề gì?
Number two: Where does he work?
2/ Tom làm việc ở đâu
Is he divorced?
Có phải anh ấy đã ly dị ?
Number four: What is his wife's name?
4/ Vợ anh ấy tên gì?
Number five: What does she do?
Cô ấy làm nghề gì?
Number six: How many children do they have?
6/ Họ có mấy đứa con?
Number seven: How old are they?
7/ Chúng mấy tuổi?
Number eight: Who takes care of the children?
8/ Ai chăm sóc bọn trẻ?
Number nine: Does she teach them?
9/ Bà ấy có dạy bảo bọn trẻ không?
Number ten: Do the children love their grandmother?
10/ Những đứa trẻ có yêu bà của chúng không?
Now check your words.
Kiểm tra lại bài của mình nhé.
Number one: What does Tom do?
1/ Tom làm nghề gì?
He is an accountant. He is a manager.
Anh ấy là kế toán và là người quản lí.
Number two: Where does he work?
2/ Tom làm việc ở đâu
He works in an office on a big street.
Anh ấy làm việc tại văn phòng nằm trên con phố lớn
Is he divorced?
Có phải anh ấy đã ly dị?
No, he isn't. He is married.
Không phải. Anh ấy đã lập gia đình.
Number four: What is his wife's name?
4/ Vợ anh ấy tên gì?
Her name is Jane.
Tên cố ấy là Jane.
Number five: What does she do?
Cố ấy làm gì?
She is a teacher.
Cô ấy là giáo viên
Number six: How many children do they have?
6/ Họ có mấy đứa con?
They have two children.
Họ có 2 đứa con.
Number seven: How old are they?
7/ Chúng mấy tuổi?
They are 10 and 12 years old.
Chúng 10 tuổi và 12 tuổi.
Number eight: Who takes care of the children?
8/ Ai chăm sóc những đứa trẻ?
Their grandmother takes care of them.
Bà ngoại chăm sóc chúng.
Number nine: Does she teach them?
9/ Bà ấy có dạy bảo chúng không?
Yes, she does.
Phải.
Number ten: Do the children love their grandmother?
10/ Bọn trẻ có yêu quý bà của chúng không?
Yes, they do.
Phải.
Good job and we'll see you next time.
Làm tốt lắm. Hẹn gặp lại các bạn.
Practicing English.
luyện tập tiếng Anh.
Andy, you look very tired today. What's wrong?
Andy, bạn có vẻ mệt mỏi. Có chuyện gì thế?
My neighbor's baby doesn't usually cry.
Đứa trẻ hàng xóm không hay khóc.
But last night she was very loud.
Nhưng đêm qua nó khóc rất to.
I couldn't sleep all night at all.
Mình không ngủ được chút nào.
That's not very good.Andy
Điều đó không tốt.
But look! It's a beautiful day here. So let's have fun.
Nhưng nhìn kìa hôm nay trời rất đẹp. Vì vậy hãy vui lên nhé.
You're right. I am OK!
Cậu nói đúng. MÌnh ổn mà.
Here we are at the park. I love it too with all the trees.
Chúng mình đang ở trong công viên. MÌnh thích nó, những cái
cây.
It;s very nice.
Nó thật tuyệt vời.
Yes, I agree with you Jack.
Đúng đấy, tôi đồng ý với cậu Jack.
Let's play a game, OK?
Chúng ta chơi trò chơi đi, được chứ?
What kind of game?
Trò chơi gì?
See you these people walking by?
Nhìn thấy những người đang đi chứ?
Yes.
có
Let's see if we can guess the jobs.
Thử xem chúng ta có thể đoán được công việc họ không.
That's fun very interesting.
Thú vị đấy.
Sam, it's your game so what's the new start.
Sam đây là trò chơi của cậu vì thế bắt đầu đi.
OK. See that man over there with the small bag?
Được thôi. Nhìn thấy người đàn ông ở đằng kia với cái cặp nhỏ
chứ?
I bet he's a doctor.
Tôi cá anh ta là bác sĩ.
and he works in a hospital.
và anh ấy làm ở bệnh viện.
Alexis, now is your turn.
Alexis giờ đến lượt cậu.
What do you think that woman does?
Cậu nghĩ cô ấy làm nghề gì?
Well, she dresses very nicely, she's wearing a suit and very
neat.
Cô ấy ăn mặc rất đẹp, cô ấy mặc bộ áo váy, rất trang nhã.
I think she's a manager and she works in an office.
Tôi nghĩ cô ấy là người quản lý và cô ấy làm việc ở văn
phòng.
Andy, you try one.
Andy, cậu thử đi. What about that young guy over there in
jacket
What about that young guy over there in jacket ?
Chàng trai mặc áo khoác đằng kia ?
OK! He looks like an architect.
Được thôi. Anh ấy trông như là kiến trúc sư.
He's carrying a round, too that is carrying such design in
it
An ấy mang 1 ống tròn có chứa bản thiết kế ở trong.
Ok! It's my turn.
Được rồi đến lượt tôi.
I see an easy one.
Tôi nhìn thấy 1 người rất dễ đoán.
Look over there that lady walking. She's wearing a white
uniform
Nhìn người phụ nữ đang đi kia kìa. Cô ấy mặc đồng phục màu
trắng.
She's a nurse. She works in the hospital.
Cô ấy là y tá. Cô ấy làm việc ở bệnh viện.
Too easy.
Dễ quá.
Look over there. What about those women?
Nhìn kia. Những người phụ nữa kia ?
They're walking with small children. I think they are housewives.
Họ đi cùng những đứa bé. Tôi nghĩ họ là nội trợ.
and they work at home.
và họ làm việc ở nhà.
Good guess. You're probably right.
Đoán tốt lắm. Có lẽ cậu đúng rồi đấy.
Jack, Samy's dad is a pilot. Where does he work?
Jack, Sany Dash là phi công. Anh ấy làm việc ở đâu?
Well, he works on an airplane but he also works in the
airport.
Anh ấy làm việc trên máy bay hoặc ở sân bay.
Where does my dad work? You remember?
Bố tôi làm việc ở đâu cậu có nhớ không?
Of course, your dad is an professor and he works at the
university.
Tất nhiên tôi nhớ. Bố cậu là giáo sư, ông ấy làm việc ở trường
đại học.
That's right.
Đúng rồi
What does my dad do?
Thế bố tôi làm gì?
I remember. He's police captain and he works in police
station.
Tôi nhớ ông ấy là cảnh sát trưởng và ông ấy làm việc tại đồn
cảnh sát.
Yes! You're right.
Ừ bạn đúng rồi đó.
Sam, your mom is a teacher, too.
Sam, mẹ cậu cũng là giáo viện
Sometimes I think I would like to teach.
Đôi lúc tôi cũng muốn đi dạy học.
What does your mom say about teaching school?
Mẹ bạn nói gì về việc dạy học ở trường?
Well, she said many thing about teaching
Mẹ tôi nói rất nhiều điều về trường học.
Give us an example, please.
Cho chúng mình ví dụ đi.
Some students are very good, always come to class, do their
homework
Một số học sinh rất tuyệt luôn luôn đến lớp, làm bài tập.
go on.
tiếp tục đi.
then she says there are some other students
Sau đó mẹ tôi nói rằng một số học sinh khác
who usually do their homework
thường xuyên làm bài tập
They might miss class once in a while.
Đôi khi chúng nghỉ học.
Yes.
Ừ
and then there are more students who often come to class
Có nhiều học sinh thường hay đến lớp
but sometimes missing assignment too much, too.
nhưng đôi khi quên làm bài.
She said the hardest thing about teaching...
Bà ấy nói điều khó nhất khi dạy học ...
is that some students in the class rarely do their homework
đó là một vài học sinh rất hiếm khi làm bài tập
and seldom come to class.
và ít khi đến lớp.
This is a serious problem in her school.
Đây là vấn đề nghiêm trọng ở trường bà ấy.
Yes, that is a difficult situation.
Đây là tình thế khó khăn.
Fortunately, only a few students never come to class
May thay. chỉ có rất ít học sinh không bao giờ đến lớp
and never do their homework.
và không bao giờ làm bài tập về nhà.
What does your mom do with those students?
Mẹ cậu làm gì với những học sinh đó?
Of course she tries to teach them new things ...
Tất nhiên bà ấy cố gắng truyền dạy những điều mới mẻ ...
but they must also try to learn.
nhưng chúng phải cố gắng học.
She teaches most students easily
Hầu hết học sinh bà ấy dạy khá dễ dàng
but some students have special problem with learning.
nhưng vài học sinh có vấn đề đặc biệt về học tập.
wow, sounds like teaching is sometimes hard.
nghe có vẻ như việc dạy học đôi khi rất khó.
It is. But usually my mom like it very much.
Thế đó. Nhưng thường thì mẹ tôi rất thích công việc này.
She always tries to be positive with them.
Bà ấy luôn luôn cố gắng tích cực với chúng
I know one thing about teaching.
Tôi có biết một điều về việc dạy học.
When were you teacher, Jack?
Cậu là giáo viên khi nào thế Jack?
At summer when I was a teacher at a camp for teenager, you
remember?
Khi tôi là giáo viên ở một chỗ cắm trại cho thanh thiếu niên
vào mùa hè, nhớ không?
That's right. I remember. Go ahead.
Tôi có nhớ. Cứ tiếp tục đi.
What do you learn as a teacher?
Cậu học được gì khi là giáo viên?
I learn that you must always know your subject.
Tôi học được là cậu phải luôn luôn biết rõ về môn của cậu.
Ok. That makes sense.
Điều này ý nghĩa đấy.
What else?
Còn gì nữa?
You must always be helpful and passion with your students.
Cậu cần phải giúp đỡ và nhiệt huyết với học sinh của mình.
anything else?
Còn gì nữa?
Yes. Never yell at students .
Không bao giờ quát mắng học sinh
and always try to have as much fun as possible.
và cố gắng tạo nhiều sự vui vẻ nhất có thể
Think of good advice for other jobs, too...
Hãy nghĩ về lời khuyên cho những nghề nghiệp khác.
like doctors and sale people.
như là bác sĩ và người bán hàng.
We always know this important rule
Chúng ta luôn luôn biết những nguyên tắc quan trọng này
but sometimes we forget.
nhưng đôi khi lại quên.
Yes, sometimes we forget important lessons.
Phải, đôi khi chúng ta quên mất những bài học quan trọng.
I would try to remember what Sam's mom and Jack have said about
teaching
Tôi sẽ cố gắng ghi nhớ những gì mẹ của Sam và Jack nói về việc
dạy học.
i rarely forget such important advice...
Tôi rất ít khi quên những lời khuyên quan trọng.