EFU 01_Lesson 15 – What's the matter?

 



Hello students, how are you today?

Chào các bạn, hôm nay các bạn thế nào?

Fine, I hope

Tôi hi vọng các bạn khỏe

Today we're going to talk about health problems

Hôm nay chúng ta sẽ nói về vấn đề sức khỏe

Now I hope you won't need to use these words

Bây giờ, tôi hi vọng bạn không cần dùng đến những từ này

but we will learn them today

nhưng chúng ta sẽ học chúng hôm nay

Alright! Now, this is the first group of vocabulary groups, and this is how we use them

Được rồi! Bây giờ, đây là nhóm từ vựng đầu tiên, và đây là cách chúng ta dùng chúng

Here's first one

Từ đầu tiên

I feel really bad

Tôi cảm thấy rất tệ

or I feel sick

hoặc tôi cảm thấy ốm yếu

Next one, I have a headache

Kế tiếp, tôi bị đau đầu

or I have a toothache

hoặc tôi bị đau răng

I have an earache

Tôi bị đau tai

I have a backache

Tôi bị đau lưng

and I have a stomachache

và tôi bị đau dạ dày (đau bụng)

Ok, so again

Ok, vậy lần nữa

I feel really bad

Tôi cảm thấy rất tệ

I feel sick

Tôi cảm thấy ốm yếu

I have a headache

Tôi bị đau đầu

I have a toothache

Tôi bị đau răng

I have an earache

Tôi bị đau tai

I have a backache

Tôi bị đau lưng

I have a stomachache

Tôi bị đau bụng

Ok, now, "ache" means "hurt" .....alright!

Ok, bây giờ, "ache" nghĩa là đau...được rồi!

and only these words are used with "ache"

và chỉ những từ này được sử dụng với "đau"

headache

chứng nhức đầu

toothache

đau răng

earache

sự đau tai

backache

chứng đau lưng

stomachache....only these, ok?

sự đau bụng, đau dạ dày.....chỉ những từ này, ok?

Now, here some other ones....also about feeling not very good

Bây giờ, một vài từ khác....cũng để diễn tả cảm giác không khỏe

Now, here we go

Bây giờ, bắt đầu

I have a fever

Tôi bị sốt

I have a high temperature, around thirty-eight

Tôi lên cơn sốt, khoảng 38 độ

Ok, I have a high temperature

Ok, tôi lên cơn sốt

I have a cold

Tôi bị cảm

so again, I have a fever

vậy lần nữa, tôi bị sốt

I have a high temperature

Tôi lên cơn sốt

I have a cold

Tôi bị cảm

ok, now, here are some more

ok, bây giờ, thêm vài từ nữa

I have a sore throat

Tôi bị đau họng

I have a sore eye

Tôi bị đau mắt

I have a sore hand

Tôi bị đau tay

Ok, so again, for this group, I have a sore throat

ok, lần nữa, trong nhóm này, tôi bị đau họng

I have a sore eye

Tôi bị đau mắt

I have a sore hand

Tôi bị đau tay

Ok, now, here're some more things that are long

Ok, bây giờ, thêm nhiều từ nữa, nó sẽ kéo dài

the bad day today......we have everything, ok

một ngày tồi tệ hôm nay....chúng ta có mọi thứ, ok

I have the flu

Tôi bị cúm

This one is special, the flu, I have the flu

Cái này đặc biệt, bệnh cúm, tôi bị cúm

I broke my finger

Tôi bị gãy ngón tay

and I broke my leg

và tôi bị gãy chân

Ok, so again, I have the flu

Ok, lần nữa, tôi bị cúm

I broke my finger

Tôi bị gãy ngón tay

I broke my leg

Tôi bị gãy chân

Ok, now, let's practice a little bit

Ok, bây giờ, hãy thực hành 1 chút

Now, I want you to think that you are ill

Bây giờ, tôi muốn các bạn nghĩ rằng các bạn đau ốm

I don't want you to be ill, just think you are ill

Tôi không muốn các bạn bị ốm, các bạn chỉ nghĩ vậy thôi

and here are the questions that I'm going to ask

và ở đây có 1 vài câu hỏi mà tôi sẽ hỏi

What's the matter?

Có chuyện gì vậy?

or What's wrong?

hoặc có gì không ổn?

What's the matter?

Có chuyện gì vậy?

What's wrong?

Có gì không ổn?

Ok, now, let's practice

Ok, bây giờ, hãy thực hành

so we start with Susan......Susan, what's the matter?

vậy chúng ta bắt đầu với Susan....Susan, có chuyện gì vậy?

I have a fever

Tôi bị sốt

oh, I'm sorry, ok, you ask Ali

ồ, tôi xin lỗi, ok, bạn hỏi Ali

Ali, what's wrong?

Ali, có gì không ổn?

I have a toothache

Tôi bị đau răng

Ok, ALi, asks Isabelle

Ok, ALi hỏi Isabelle

Isabelle, what's the matter?

Isabelle, có chuyện gì vậy?

I have a sore throat

Tôi bị đau họng

Sorry, everyone! Ok, Ali, go see a dentist

Xin lỗi, mọi người! Ok, Ali, đến gặp nha sĩ

Isabelle, go see a doctor

Isabelle, đến gặp bác sĩ

Susan, you find a doctor

Susan, bạn tìm bác sĩ

And now, it's time to look and listen

Và bây giờ, thời gian cho nhìn và nghe

Look and listen

Nhìn và nghe

What's the matter?

Có chuyện gì vậy?

I have a headache

Tôi bị đau đầu

What's wrong?

Có gì không ổn?

He has a backache

Anh ấy bị đau lưng

Read and Repeat

Đọc và lặp lại

What's the matter?

Có chuyện gì vậy?

I broke my arm

Tôi bị gãy tay

What's wrong?

Có gì không ổn?

He has a sore throat

Anh ấy bị đau họng

Imperatives

Mệnh lệnh

Let's talk about a different kind of verbs, these are imperative verbs

Hãy nói về 1 loại động từ khác, đây là những động từ sai khiến

Imperative verbs

Động từ mệnh lệnh

Ok, these verbs tell you what to do

Ok, những động từ này nói bạn làm gì

Now, we use the simple part of the verb, for example

Bây giờ, chúng ta sử dụng phần đơn giản của động từ, ví dụ

Stop

Dừng lại

Alright! Only this....no "s"....nothing....only this

Được rồi! Chỉ như vậy....không "s".....không gì khác....chỉ như vậy

Now, we understand that the subject is "you"

Bây giờ, chúng ta ngầm hiểu rằng chủ ngữ là "bạn"

You know this, you stop, ok

Các bạn biết điều này, bạn dừng lại, ok

but we don't write this, only "stop", alright!

nhưng chúng ta không viết nó, chỉ "dừng lại", được rồi!

Now, we can make it nicer by saying "please"

Bây giờ, chúng ta có thể làm nó lịch sự hơn bằng cách nói "làm ơn"

Stop please or please stop

Dừng lại, làm ơn hoặc làm ơn dừng lại

Ok, this makes it more polite, alright!

Ok, nó sẽ làm câu lịch sự hơn, được rồi!

so I give you a list of some common imperative verbs, and then we can practice them

vậy tôi sẽ đưa ra danh sách những động từ sai khiến thông thường, và sau đó chúng ta thực hành

so the first one we saw "Stop! Stop!"

vậy từ đầu tiên ta thấy "Dừng lại! Dừng lại!"

or Go!

hoặc Đi!

Come here!

Đến đây!

Be quiet!

Yên lặng!

And please open the door!

Và làm ơn mở cửa!

So again, Stop!

Vậy lần nữa, dừng lại!

Go!

Đi!

Come here!

Đến đây!

Be quiet.

Yên lặng

Please open the door.

Làm ơn mở cửa.

Ok, here are some other groups for you

Ok, nhóm từ khác cho bạn

Take some aspirin

Uống một ít thuốc giảm đau

Go to the doctor.

Đi đến bác sĩ

Please sit down

Làm ơn ngồi xuống

Or we can say "sit down please"

Hoặc chúng ta có thể nói "ngồi xuống, làm ơn"

Ok, these are the same "sit down please", alright

Ok, chúng có nghĩa giống nhau "ngồi xuống làm ơn", được rồi

Take some aspirin

Uống một ít thuốc giảm đau

Go to the doctor

Đi đến bác sĩ

Please sit down

Làm ơn ngồi xuống

Sit down please

Ngồi xuống, làm ơn

Alright! Ok, now, we're going to practice with the assistants, and you do it at home

Được rồi! Ok, bây giờ, chúng ta sẽ thực hành với các trợ lí, và các bạn làm điều đó tại nhà

Ok, now, assistants

Ok, bây giờ, các bạn trợ lí

First, stand up

Đầu tiên, đứng dậy

Alright! Sit down, ok

Được rồi! Ngồi xuống, ok

Stand up

Đứng dậy

Come here

Đến đây

Stop!

Dừng lại!

Go there

Đến đó

Sit down

Ngồi xuống

Raise your hand

Giơ tay lên

Touch your head

Chạm vào đầu của bạn

Touch your left elbow

Chạm vào khuỷu tay trái của bạn

Alright! Put your hand on your hip

Được rồi! Đặt bàn tay vào hông của bạn

Alright! Put your right hand on your stomach

Được rồi! Đặt bàn tay phải vào bụng của bạn

uh huh, put your left hand on your left ear

a ha, đặt bàn tay trái vào tai trái của bạn

yes, ok, now, Ali, you tell us to do three things

đúng, ok, bây giờ, Ali, bạn nói chúng tôi làm 3 điều

Ok, stand up

Ok, đứng dậy

put your right hand on your left hand

đặt bàn tay phải vào bàn tay trái của bạn

Alright! Put your left hand on your left knee

Được rồi! Đặt bàn tay trái vào đầu gối trái của bạn

And sit down please

Và ngồi xuống, làm ơn

Very good, alright!

Rất tốt, được rồi!

Now, Susan, you have control, tell us what to do

Bây giờ, Susan, bạn có quyền chỉ huy, nói chúng tôi làm cái gì đó

Turn to your right

Ngoảnh sang bên phải của bạn

Say hello.....hello

Nói xin chào....xin chào

Put your right hand on your left wrist

Đặt bàn tay phải vào cổ tay trái của bạn

Ok, good

Ok, tốt

Now, Isabelle, you have control, tell them what to do

Bây giờ, Isabelle, bạn có quyền chỉ huy, nói chúng tôi làm cái gì đó

Ok, put your right hand up

Ok, giơ tay phải của bạn lên

Ok, write in your note

Ok, viết vào giấy của bạn

And raise your hand

Và giơ bàn tay lên

Ok, very good, you're very good at imperatives

Ok, rất tốt, các bạn rất giỏi làm mệnh lệnh

Alright, now, let's look and listen

Được rồi, bây giờ, hãy nhìn và nghe

Look and listen

Nhìn và nghe

I have a headache

Tôi bị đau đầu

Take some aspirin

Uống 1 chút thuốc giảm đau

I have a toothache

Tôi bị đau răng

Go to a dentist

Đi đến nha sĩ

I have a stomachache

Tôi bị đau bụng

Go to a doctor

Đi đến bác sĩ

Read and repeat

Đọc và lặp lại

I have an earache

Tôi bị đau tai

Go to a doctor

Đi đến bác sĩ

I have the flu

Tôi bị cúm

Take some medicine

Uống thuốc

Alright! Now, let's practice

Được rồi! Bây giờ, hãy thực hành

Ali, you look bad. What's the matter?

Ali, bạn trông khó chịu. Có chuyện gì vậy?

I have the flu

Tôi bị cúm

Oh, I'm sorry. Drink some hot tea

Ồ, tôi xin lỗi. Uống một chút trà nóng

Ali asks Isabelle

Ali hỏi Isabelle

Isabelle, what's the matter?

Isabelle, có chuyện gì vậy?

I have a stomachache

Tôi bị đau bụng

Take some aspirin, and go to bed

Uống 1 ít thuốc giảm đau, và đi ngủ

Ok, thanks, Isabelle asks Susan

Ok, cám ơn, Isabelle hỏi Susan

Susan, what's the matter?

Susan, có chuyện gì vậy?

I broke my toe

Tôi bị gãy ngón chân

Oh, I'm sorry, sit down and relax

Ồ, tôi rất tiếc, hãy ngồi xuống và thư giãn

We're going to look again at some health problems, and some ways to help them, ok?

Chúng ta sẽ xem lại các vấn đề về sức khỏe, và một vài cách để chữa trị, ok?

First, I'll make the list of health problems, and then way to help them

Đầu tiên, tôi sẽ tạo danh sách các vấn đề sức khỏe, và sau đó cách chữa trị chúng

And the assistants will put them together

Và các trợ lí sẽ ghép chúng với nhau

So, here's the first one

Vậy, đầu tiên

a headache

chứng nhức đầu

a cold

cảm lạnh

a fever

cơn sốt

a backache

chứng đau lưng

a sore throat

đau họng

a stomachache

đau bụng

an earache

sự đau tai

and a broken arm

và cánh tay gãy

Ok, so again, we have a headache

Ok, vậy lần nữa, chúng ta có chứng đau đầu

a cold

sự cảm lạnh

a fever

cơn sốt

a backache

chứng đau lưng

a sore throat

đau họng

a stomachache

sự đau bụng

an earache

sự đau tai

and a broken arm

và sự gãy tay

Now, these are problems, here are the ways to help

Bây giờ, đây là vấn đề, còn đây là cách chữa trị

call the doctor

gọi bác sĩ

call the dentist

gọi nha sĩ

drink tea with honey

uống trà với mật ong

go to bed

đi ngủ

drink a lot of water

uống nhiều nước

eat yogurt

ăn sữa chua

take aspirin

uống thuốc giảm đau

drink milk

uống sữa

have some chicken soup

ăn súp/canh gà

and take vitamins

và uống vi-ta-min

so again, we have call the doctor

vậy lần nữa, chúng ta gọi bác sĩ

call the dentist

gọi nha sĩ

drink tea with honey

uống trà với mật ong

go to bed

đi ngủ

drink a lot of water

uống nhiều nước

eat yogurt

ăn sữa chua

take aspirin

uống thuốc giảm đau

drink milk

uống sữa

have some chicken soup

ăn xúp/canh gà

and take vitamins

và uống vi-ta-min

Ok, now, assistants

Ok, bây giờ, các trợ lí

you're going to help

các bạn sẽ giúp đỡ

you can give more than one answer, not only one

bạn có thể có nhiều câu trả lời, không chỉ một

could be one, two, or three answers for each problem, alright!

có thể một, hai, hoặc ba câu trả lời cho 1 vấn đề, được rồi!

So Susan, you start with number one

Vậy Susan, bạn trả lời câu số 1

a headache...take aspirin

đau đầu....uống thuốc giảm đau

take aspirin, ok, good

uống thuốc giảm đau, ok, tốt

Isabelle, number two

Isabelle, số 2

a cold, drink tea with honey

cảm lạnh, uống trà với mật ong

have some chicken soup

ăn xúp/canh gà

take vitamins

uống vi-ta-min

ok, good, now Ali, number three

ok, tốt, bây giờ Ali, số 3

a fever, take aspirin and go to bed

cơn sốt, uống thuốc giảm đau và đi ngủ

drink a lot of water

uống nhiều nước

Alright! Great, Isabelle number four

Được rồi! Tuyệt vời, Isabelle số 4

a backache, take aspirin and go to bed

đau lưng, uống thuốc giảm đau và đi ngủ

yes, uh huh, alright, now Susan, number five

yes, a ha, được rồi, bây giờ Susan, số 5

a sore throat, take aspirin and drink a lot of water, take vitamins

đau họng, uống thuốc giảm đau và uống nhiều nước, uống vi-ta-min

yes, spider-men are good everything, ok ALi, number six

vâng, người nhện làm tốt mọi thứ, ok Ali, số 6

a stomachache, eat yogurt and drink a lot of water, go to bed

đau bụng, ăn sữa chua và uống nhiều nước, đi ngủ

Yes, alright! Isabelle, number seven

Đúng, được rồi! Isabelle, số 7

an earache, call the doctor, take vitamins, take aspirin, and go to bed

đau tai, gọi bác sĩ, uống vi-ta-min, uống thuốc giảm đau, và đi ngủ

Alright! And Susan, the last one

Được rồi! Và Susan, cái cuối cùng

a broken arm, call the doctor

gãy tay, gọi bác sĩ

Yeah, call the doctor. Alright! Very good.

Yeah, gọi bác sĩ. Được rồi! Rất tốt.

Pronunciation

Phát âm

Alright! Now, let's do some pronunciation

Được rồi! Bây giờ, hãy học phát âm

Today we're going to the long a...a, and short e

Hôm nay chúng ta sẽ học âm /ei/.../ei/, và /e/

a....e, ok?

/ei/..../e/, ok?

Now, first, we'll talk about a sound

Bây giờ, đầu tiên, chúng ta sẽ nói về âm /ei/

and here are some words with the long a

và đây là những từ với âm /ei/

say

nói

they

họ

date

sự hẹn hò, ngày tháng

age

tuổi

and break

và sự gãy vỡ, làm gãy

Ok, so again, say, they, date, age, and break

Ok, vậy lần nữa, nói, họ, sự hèn hò, tuổi và làm gãy

and there're four more

và thêm 4 từ nữa

late,

muộn

pain

nỗi đau

eight

tám

and ache

và đau

so again, we have late, pain, eight, and ache

vậy lần nữa, chúng ta có muộn, nỗi đau, tám, và đau

ok, now, I want you to look at the spelling of these words

ok, bây giờ, tôi muốn các bạn nhìn vào cách đánh vần

If you look at the spelling, you can see it's very different for one sound

Nếu bạn nhìn vào cách đánh vần, bạn có thể thấy có nhiều cách đánh vần cho 1 âm

We have these sounds...it's all "a", ok?

Chúng ta có những âm này...tất cả là /ei/, ok?

ay, ey, a-e, ea, ai, and eigh

ay, ey, a-e, ea, ai, và eigh

Ok, ay, ey, a-e, ea, ai, and eigh

Ok, ay, ey, a-e, ea, ai, và eigh

Ok, so all of these sounds are waived to spell "a" sound in English, ok?

Ok, vậy những âm được tách ra này được đọc là /ei/ trong tiếng Anh, ok?

alright, now, we saw this one before as a short sound

được rồi, bây giờ, chúng ta đã nhìn thấy từ với âm /ei/

We have long e, we have ea = long i

Chúng ta có âm /i:/ (i dài), chúng ta có ea = /i:/ (i dài)

For example, tea, ok?

Ví dụ, trà, ok?

so sometimes "ea" is tea...e....sometimes it is a

đôi khi "ea" đọc là /i:/ ( i dài) như trong tea...đôi khi, nó được đọc là /ei/

and sometimes another, ok?

và đôi khi nó sẽ được đọc theo cách khác, ok?

now we saw this one also before

bây giờ, chúng ta đã nhìn thấy cái này trước đây

that before we saw ey = e sound, like key, ok?

trước đây chúng ta thấy ey = âm /i:/ ( i dài), đọc như trong key, ok?

Look a little bit difficult, sometimes "ey" is "e" like key

Nhìn hơi khó 1 chút, đôi khi "ey" được đọc là /i:/ ( i dài) như trong key

Sometimes "ey" is "a", ok?

Đôi khi "ey" được đọc là /ei/, ok?

Now, you have to learn the sounds and the spelling

Bây giờ, bạn phải học những âm này và cách đánh vần

Alright! Now again, we have say, they, date, age,

Được rồi! Bây giờ lần nữa, chúng ta có nói, họ, sự hèn hò, tuổi,

break, late, pain, eight, and ache

làm gãy, muộn, nỗi đau, tám, và đau

Alright! Now, let's look at words with short e...ok, here we go

Được rồi! Bây giờ, hãy xem những từ với âm /e/....ok, bắt đầu

neck

cổ

head

đầu

red

đỏ

pen

bút

let

cho phép

ok, again, neck

ok, lần nữa, cổ

head

cái đầu

red

đỏ

pen

bút

and let

và cho phép

Ok, here comes some more

Ok, thêm nhiều từ nữa

when

khi nào

get

kiếm được, lấy được

tell

nói

test

kiểm tra

and weather

và thời tiết

ok, so again, for these, when, get, tell, test, weather

ok, vậy lần nữa, những từ này, khi nào, lấy được, nói, kiểm tra, thời tiết

now, again, if you look at the spelling of these words

bây giờ lần nữa, nếu bạn nhìn vào cách đánh vần những từ này

here's another sound of "ea"

đây là cách đọc khác của "ea"

so we have "ea" long a, "ea" = e,

nên chúng ta có "ea" đọc là /ei/, "ea" đọc là /e/

and now we have "ea" = e, alright!

và bây giờ chúng ta có "ea" được đọc là /e/, được rồi

so we have break, tea, and weather

vậy chúng ta có làm gãy, trà và thời tiết

oh oh oh, English is very interesting

oh oh oh, Tiếng Anh rất thú vị

ok, you just have to learn these

ok, bạn phải học những từ này

alright! now, if we look at these again, we have neck, head, red, pen

được rồi! bây giờ, nếu chúng ta xem những từ này lần nữa, chúng ta có cổ, đầu, đỏ, bút

let, when, get, tell, test, weather

cho phép, khi nào, lấy được, nói, kiểm tra, thời tiết

alright! now, we're going to do some more pronunciation with these letters

được rồi! bây giờ, chúng ta sẽ thực hành phát âm những chữ cái này

and again, we don't have to know the words, but it's for practice saying them

và lần nữa, chúng ta không cần biết nghĩa của chúng, chỉ cần thực hành nói chúng

let's start with the e, sound words first

hãy bắt đầu với âm /e/, âm đầu tiên

ok, wet

ok, ướt

get

lấy được

red

đỏ

led

dẫn dắt

letter

chữ cái, thư

ok, again, now you say them at home

ok, lần nữa, bây giờ bạn nói chúng ở nhà

wet

ẩm ướt

get

lấy được

red

đỏ

led

dẫn dắt

letter

chữ cái, bức thư

now let's look at the a sound, a, they go with this, ok

bây giờ, hãy xem âm /ei/, /ei/, chúng đi với nhau, ok

wait

đợi

gate

cổng

raid

cuộc đột kích

laid

sắp đặt, bố trí

and later

và sau đó

so again, wait, gate, raid, laid, later

vậy lần nữa, đợi, cổng, cuộc tấn công, sắp đặt, sau đó

now, let's go across and you can hear the difference in the sound

bây giờ, hãy đi theo hàng ngang và bạn có thể nghe sự khác biệt âm thanh

and you say at home, ready?

và bạn nói tại nhà, sẵn sàng?

wet, wait

ẩm ướt, đợi

get, gate

lấy được, cổng

red, raid

đỏ, đột kích

led, laid

dẫn dắt, sắp đặt

letter, later

chữ cái, sau đó

ok, now, let's do a few more and you can practice at home also, ok?

ok, bây giờ, hãy làm nhiều hơn và các bạn cũng thực hành tại nhà, ok?

first, we do the e sound, pen

đầu tiên, chúng ta thực hành âm /e/, bút

pepper

hạt tiêu

men

đàn ông

less

ít hơn

test

kiểm tra

so again, pen, pepper, men, less, test

vậy lần nữa, bút, hạt tiêu, đàn ông, ít hơn, kiểm tra

ok let's do the a one, pain

ok hãy nói âm /ei/, nỗi đau

paper

giấy

main

chính, chủ yếu

lace

dải buộc

and taste

và vị/sự nếm

so again, pain, paper, main, lace, taste

vậy lần nữa, nỗi đau, giấy, chính, dải buộc, sự nếm

ok, now let's go across, you do it too

ok, bây giờ hãy đi theo hàng ngang, bạn cũng đọc nó

and feel the difference e and a, alright!

và cảm nhận sự khác biệt giữa /e/ và /ei/, được rồi!

ok, here we go, pen, pain

ok, nào bắt đầu, bút, nỗi đau

pepper, paper

hạt tiêu, giấy

men, main

đàn ông, chủ yếu

less, lace

ít hơn, dải buộc

test, taste

kiểm tra, sự nếm

ok, alright, very good

ok, được rồi, rất tốt

now, let's practice some sentences with these sounds

bây giờ, hãy thực hành những âm này trong câu

It's kind of silly sentences, but it is for practice for pronunciation

Nó là những câu ngớ ngẩn, nhưng nó là để thực hành phát âm

ok, now, I'm going to write them on the board one by one

ok, bây giờ, tôi sẽ viết chúng trên bảng từng cái một

and our assistants will help say them also

và các trợ lí của chúng ta sẽ đọc chúng

So here we go. Oh great. You're late again.

Vậy bắt đầu. Ồ tuyệt. Bạn đến muộn lần nữa.

ok, Isabelle, this one is for you

ok, Isabelle, câu này cho bạn

Ok, oh great. You're late again

Ok, ồ tuyệt. Bạn muộn lần nữa.

Yes, uh huh, ok, now here's another one

Đúng, a ha, ok, đây là câu khác

There is red pepper on their paper......alright

Có hạt tiêu đỏ trên giấy của họ......được rồi

There is red pepper on their paper

Có hạt tiêu đỏ trên giấy của họ

Kind of silly, alright, Susan

Một chút ngớ ngẩn, được rồi, Susan

There is red pepper on their paper, yes, good, ok

Có hạt tiêu đỏ trên giấy của họ, đúng, tốt, ok

Wait! I'll write the letter later

Đợi đã! Tôi sẽ viết bức thư này sau đó

Alright! Ali

Được rồi! Ali

Wait! I'll write the letter later

Đợi đã! Tôi sẽ viết bức thư này sau đó

Wait.....ok, one time

Đợi.....ok, lần nữa

Wait! I'll write the letter later

Đợi đã! Tôi sẽ viết bức thư này sau đó

Yeah, kind of..... , but you can do it, good

Yeah, một chút..... , nhưng bạn có thể làm nó, tốt

Ok, here's another one

Ok, một câu khác

The red pen is used less on the test

Bút đỏ được sử dụng ít hơn trong bài kiểm tra

Ok, Susan, for you

Ok, Susan, lượt bạn

The red pen is used less on the test

Bút đỏ được sử dụng ít hơn trong bài kiểm tra

Yes, good girl, ok, here we go again

Đúng, tốt lắm, ok, nào tiếp tục

Men taste bread the best

Đàn ông thưởng thức bánh mì tốt nhất

Ok, Isabelle, you try it

Ok, Isabelle, bạn thử nó

Men taste bread the best

Đàn ông thưởng thức bánh mì tốt nhất

Ok, Alright! Ok

Ok, được rồi

Wait for Ed at the gate at eight

Đợi Ed tại cổng lúc 8 giờ

Alright, Ali

Được rồi, Ali

Wait for Ed at the gate at eight

Đợi Ed tại cổng lúc 8 giờ

Yes, very good, alright, ok, very good everyone

Đúng, rất tốt, được rồi, ok, rất tốt mọi người

ok, now I want to talk about spelling

ok, bây giờ tôi muốn nói về cách đánh vần

We talk a little bit about spelling before

Chúng ta nói 1 chút về cách đánh vần trước đây

but I particularly want to talk about silent e

nhưng tôi đặc biệt muốn nói về âm câm e

now, English spelling is interesting, you have to pay attention

bây giờ, đánh vần tiếng anh rất thú vị, các bạn phải chú ý

Now, you see words in English that have a vowel, a consonant and then e

Bây giờ, bạn thấy những từ trong tiếng Anh có 1 nguyên âm, 1 phụ âm và e

this e is called silent e

chữ e này được gọi là âm câm e (nghĩa là e không được phát âm)

for example, late

ví dụ, muộn

ok, we have a vowel, a consonant and an e, ok?

ok, chúng ta có 1 nguyên âm, 1 phụ âm và 1 chữ e, ok?

now, again, you see words in English that have a vowel, a consonant, and an e

bây giờ, lần nữa, bạn xem những từ trong tiếng Anh có 1 nguyên âm, 1 phụ âm, và 1 chữ e

This e is called silent e, like in the word "late", ok?

Chữ e này được gọi là âm câm e, như trong từ "muộn", ok?

The e has no sound, but it is important because this e changes the sound of this, ok?

Chữ e không có âm thanh, nhưng nó quan trọng vì nó thay đổi phát âm của từ, ok?

now, here're some examples, mat, short a, mat

bây giờ, thêm 1 vài ví dụ nữa, chiếu, /æ/, chiếu

mate

bạn

ok, this e changes the sound, we don't hear the e, there's no sound for this

ok, chữ e đã thay đổi phát âm, chúng ta không nghe thấy chữ e, nó không có âm thanh

but it makes the sound different, mat, mate, ok, because of this e

nhưng nó làm cho âm thanh khác biệt, chiếu, bạn, ok, vì chữ e này

now, let's look at some other examples and we'll work on these together

bây giờ, hãy xem 1 vài ví dụ khác và chúng ta sẽ làm nó cùng nhau

at, ate

ở tại, ăn

mad, made

điên cuồng, làm

win....win, wine.....wine

thắng....thắng, rượu.....rượu

pin

cặp, kẹp, ghim

pine

cây thông

hid

trốn

hide

che giấu

not

không

note

lời ghi chép, giấy

ok, now, I want you to do this

ok, bây giờ, tôi muốn bạn làm nó

you listen and do them at home also....ok, Ali

bạn nghe và thực hành nó tại nhà....ok, Ali

at, ate, yes, good, alright, Susan

ở tại, ăn, đúng, tốt, được rồi, Susan

mad, made, uh huh, ok, Isabelle

điên cuồng, làm, a ha, ok, Isabelle

win, wine, uh huh

thắng, rượu, a ha

Alright! You're winner and let's do this one too

Được rồi! Bạn là người chiến thắng và hãy đọc cái này

ok, pin, pine, yes, ok, Susan

ok, ghim, cây thông, đúng, ok, Susan

hid, hide, and Ali

trốn, che giấu, và Ali

not, note, yes, very good

không, giấy, đúng, rất tốt

Alright! Good work, now it's time to listen and write

Được rồi! Làm tốt lắm, bây giờ thời gian nghe và viết

Listen ans write

Nghe và viết

First, we'll do the dictation, listen and write these words

Đầu tiên, chúng ta sẽ làm bài chính tả, nghe và viết những từ này

Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết lại những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết lại những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

ok, now check your work

ok, bây giờ kiểm tra đáp án

number 1: headache

số 1: chứng đau đầu

number two: sore

số 2: đau

number 3: throat

số 3: họng

number 4: fever

số 4: cơn sốt

number 5: flu

số 5: cúm

Alright! Now, let's do the sentences. Listen and write the sentences

Được rồi! Bây giờ, hãy viết câu. Nghe và viết những câu này

Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết lại những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết lại những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

now, check your work

bây giờ, kiểm tra đáp án

Number 1: I have an earache and a sore throat

Số 1: Tôi bị đau tai và đau họng

Number 2: Take aspirin and go to bed

Số 2: Uống thuốc giảm đau và đi ngủ

Number three: She broke her arm and her leg

Số 3: Cô ấy bị gãy tay và gãy chân

Number 4: call the doctor and go to the hospital

Số 4: gọi bác sĩ và đi đến bệnh viện

Number 5: he feels really bad

Số 5: anh ấy cảm thấy rất tệ

Alright! Now, read the story, and answer the questions about it

Được rồi! Bây giờ, đọc câu chuyện, và trả lời câu hỏi về nó

Read and answer

Đọc và trả lời

Nick feels really bad today

Nick cảm thấy rất tệ hôm nay

He is at work but he wants to go home

Anh ấy ở tại nơi làm việc và anh ấy muốn về nhà

He has a headache and a fever

Anh ấy bị đau đầu và bị sốt

He feels cold and then he feels hot

Anh ấy cảm thấy lạnh và sau đó anh ấy cảm thấy nóng

He is drinking a lot of water and taking aspirin, but he feels ill

Anh ấy đang uống nhiều nước và thuốc giảm đau, nhưng anh ấy vẫn cảm thấy mệt

His temperature is thirty-eight

Nhiệt độ của anh ấy là 38

His friend, Tom, says, "Nick, go home....

Bạn của cậu ấy, Tom, nói "Nick, về nhà...

Go to bed. Call the doctor. You have the flu

Đi ngủ. Gọi bác sĩ. Bạn bị cúm

Nick thinks and says, "Ok, Tom. I am going home, and I am going to bed. See you later."

Nick nghĩ và nói, "Ok, Tom. Tôi sẽ về nhà, và tôi sẽ đi ngủ. Gặp lại sau."

Poor Nick

Nick tội nghiệp

ok, now, listen to the questions, and write the answers

ok, bây giờ, nghe câu hỏi, và viết câu trả lời

Number 1: where is Nick?

Số 1: Nick ở đâu?

Number 2: does he have a backache?

Số 2: anh ấy bị đau lưng phải không?

Number 3: does he have a fever?

Số 3: anh ấy bị sốt phải không?

Number 4: Is he drinking a lot of tea?

Số 4: anh ấy uống nhiều trà phải không?

Number 5: Is he taking aspirin?

Số 5: anh ấy uống thuốc giảm đau phải không?

Number 6: what is his temperature?

Số 6: nhiệt độ cơ thể anh ấy là bao nhiêu?

Number 7: who is Tom?

Số 7: Tom là ai?

Number 8: what does Tom say?

Số 8: Tom nói gì?

Number 9: where is Nick going?

Số 9: Nick sẽ đi đâu?

And number 10: what's the matter with Nick?

Và số 10: Có chuyện gì với Nick?

ok, now, check your work

ok, bây giờ, kiểm tra đáp án

Number 1: where is Nick?

Số 1: Nick ở đâu?

He is at work

Anh ấy ở nơi làm việc

Number 2: does he have a backache?

Số 2: anh ấy bị đau lưng phải không?

No, he doesn't. He has a headache

Không, anh ấy không. Anh ấy bị đau đầu

Number 3: does he have a fever?

Số 3: anh ấy bị sốt phải không?

Yes, he does

Đúng vậy

Number 4: Is he drinking a lot of tea?

Số 4: anh ấy uống nhiều trà phải không?

No, he isn't. He is drinking a lot of water

Không, anh ấy không. Anh ấy uống nhiều nước

Number 5: Is he taking aspirin?

Số 5: anh ấy uống thuốc giảm đau phải không?

Yes, he is

Đúng vậy

Number 6: what is his temperature?

Số 6: nhiệt độ cơ thể anh ấy là bao nhiêu?

It is 38

Nó là 38

Number 7: who is Tom?

Số 7: Tom là ai?

Tom is Nick's friend

Tom là bạn của Nick

Number 8: what does Tom say?

Số 8: Tom nói gì?

Tom says, "Go home. Go to bed. Call the doctor. You have the flu."

Tom nói "Về nhà. Đi ngủ. Gọi bác sĩ. Bạn bị cúm."

Number 9: where is Nick going?

Số 9: Nick sẽ đi đâu?

Nick is going home

Nick sẽ về nhà

Number 10: what's the matter with Nick?

Số 10: Có chuyện gì với Nick?

He has the flu

Anh ấy bị cúm

Alright! Good job! We'll see you next time.

Được rồi! Tốt lắm! Chúng tôi sẽ gặp các bạn lần sau.

Practicing English

Thực hành tiếng Anh

Sure hope this film is good. I really can't wait to see it

Chắc chắn bộ phim này sẽ hay. Tôi thực sự không thể đợi để xem nó

Yeah, I hope that Alexis and Sam are not late

Yeah, tôi hi vọng rằng Alexis và Sam không đến muộn

I'm a little worried about Alexis

Tôi lo lắng một chút về Alexis

Why?

Sao vậy?

Well, we spoke on the phone last night

Well, chúng tôi nói chuyện qua điện thoại tối qua

and he said that his little brother had a sore throat, and went to the doctor last week

và cậu ấy nói em trai của cậu ấy bị đau họng, và đã đi gặp bác sĩ tuần trước

He told me about that too

Cậu ấy cũng nói với tôi điều đó

Well, last night, on the phone, he said his throat was a little sore

Well, đêm qua, trên điện thoại, cậu ấy nói cổ họng cậu ấy hơi đau

I hope he is not getting sick

Tôi hi vọng cậu ấy không bị ốm

Well, let's see if he comes with Sam today

Well, hãy xem nếu cậu ấy đi cùng Sam hôm nay

Jack and I are glad to see you, Alexis

Jack và tôi rất mừng được gặp cậu, Alexis

How is your throat? Are you ok?

Cổ họng của cậu thế nào rồi? Cậu ổn chứ?

I'm ok. It only hurts a little

Tôi ổn. Nó chỉ đau một chút

What do you do for a sore throat?

Các cậu làm gì khi bị đau họng?

My mom said that it helps to gargle salt water

Mẹ tôi nói súc miệng bằng nước muối sẽ tốt lên

It's a remedy she got from my grandmother

Nó là cách điều trị mẹ tôi học được từ bà của tôi

I've heard that too

Tôi cũng nghe điều đó

my grandmother always give us hot tea with lemon and honey....wow

bà của tôi luôn cho chúng tôi uống trà với chanh và mật ong...wow

I'm ok, but I will have to try the tea with lemon and honey after the movie

Tôi ổn, nhưng tôi sẽ phải thử trà với chanh và mật ong sau bộ phim

I really want to see this movie with you guys

Tôi thực sự rất muốn xem phim này với các cậu

Sam, the movie is only two hours long

Sam, bộ phim chỉ kéo dài 2 tiếng thôi mà

You're like you're going to stay here all day and eat

Cậu giống như sẽ ở đây cả ngày và ăn

Hey guys, I'm hungry. I didn't have breakfast this morning, alright?

Hey các cậu, tôi đói. Tôi đã không ăn sáng hôm nay, được chưa?

Come one, everyone, let's go to see this movie

Thôi nào các cậu. Hãy vào xem phim nào

two hours later

2 giờ sau

What do you think of the movie, Alexis?

Cậu nghĩ gì về bộ phim, Alexis?

I thought that........It was great

Tôi nghĩ rằng......Nó tuyệt vời

Alexis, you sound awful

Alexis, cậu trông thật tồi tệ

Your eyes are watery, your nose is red

Mắt của cậu đẫm nước, mũi thì đỏ

You're coughing and sneezing. How do your throat feel?

Cậu đang ho và hắt hơi. Cổ họng của cậu thế nào?

It really hurts, my nose is running

Nó thật sự đau, mũi của tôi chảy nước

and I feel really warm, I feel terrible

và tôi cảm thấy rất nóng, tôi cám thấy tồi tệ

I think your little brother may have giving you a sore throat

Tôi nghĩ em trai của cậu có thể đã khiến cậu bị đau họng

but I think you have a cold too

nhưng tôi nghĩ cậu cũng bị cảm lạnh

What should I do?

Tôi nên làm gì?

Well. go home and first, take a bath

Well. về nhà và đầu tiên, tắm bồn

a bath?

bồn tắm?

Yes, the steam from the bath will help you breathe

Đúng, hơi nước từ bồn tắm sẽ giúp bạn thở dễ hơn

then make hot tea with lemon, and get into bed

sau đó pha trà nóng với chanh, và đi ngủ

Anything else?

Còn gì nữa không?

Yes, you should drink orange juice provide vitamin C, and water too

Có, cậu nên uống nước cam để cung cấp vi-ta-min C, và nước nữa

If you have any cold or cough medicine in your house,

Nếu cậu có thuốc ho hay thuốc cảm lạnh trong nhà

ask your mom what to take before you go to bed

hỏi mẹ cậu xem nên uống cái gì trước khi đi ngủ

Ok, guys, sorry to go home early, but I feel terrible

Ok, các cậu, xin lỗi vì về nhà sớm, nhưng tôi cảm thấy tồi tệ

Thanks for the remedies, Angie

Cám ơn vì cách chữa trị, Angie

No problem, take care of yourself

Không vấn đề, nhớ chăm sóc bản thân đấy

I don't feel so good either

Tôi cũng không cảm thấy tốt

What's wrong with you? - My stomach doesn't feel too good

Có gì không ổn với cậu sao? - Dạ dày của tôi không tốt lắm

Do you think it could be all that candy and chocolate you ate during the movie?

Cậu có nghĩ đó là do kẹo và sô-cô-la mà cậu ăn trong suốt bộ phim không?

You're right! I shouldn't have eaten all that.

Cậu nói đúng! Tôi không nên ăn tất cả những thứ đó

My stomach is a real mess

Dạ dày của tôi đang trong tình trạng lộn xộn

Well, Angie is our nurse today

Well, Angie là y tá của chúng ta hôm nay

Angie, what should he do for an upset stomach?

Angie, cậu ấy nên làm gì khi dạ dày bị rối loạn?

I have a few ideas

Tôi có 1 vài ý kiến

First, he should go home, and get off his feet

Đầu tiên, cậu ấy nên về nhà, và nghỉ ngơi

Ok, what's next?

Ok, làm gì tiếp theo?

I've heard that for upset stomachs, a little soda can help

Tôi nghe nói khi dạ dày bị rối loạn, một chút sô đa có thể giúp

also Sam, you should try a lie-down, and be very quiet

hơn nữa Sam, cậu nên thử ngả lưng, và nằm yên

What's else?

Cái gì nữa?

Ask your mom if she has anything that can calm your stomach

Hỏi mẹ của cậu nếu bà ấy có thứ gì đó giúp làm nhẹ dạ dày của cậu

Thanks for your advice on how to treat an upset stomach, Angie

Cám ơn vì lời khuyên cho chữa trị rối loạn dạ dày, Angie

I won't eat so much again

Tôi sẽ không ăn nhiều lần nữa

Well, I think that Jack is right, you can't have all that food on an empty stomach

Well, tôi nghĩ Jack nói đúng, cậu không thể ăn tất cả thức ăn khi dạ dày trống rỗng như vậy

You should at least have breakfast this morning

Ít nhất cậu nên ăn sáng vào sáng nay

Angie, you and Jack were right

Angie, cậu và Jack đã đúng

I love going to the movies and eating snacks with the film

Tôi thích đến rạp chiếu bóng và ăn đồ ăn vặt khi xem phim

but I guess I just ate too many sweet things at once

nhưng tôi đoán tôi đã ăn quá nhiều đồ ngọt

Well, maybe we should all just go home now

Well, có thể chúng ta nên về nhà bây giờ

Jack and I are glad we feel good, but we're sorry for you and Alexis

Jack và tôi rất mừng khi chúng tôi cảm thấy tốt, nhưng chúng tôi rất tiếc cho cậu và Alexis

Let's go home ok

Hãy về nhà ok

Thanks, you guys. That's a good idea

Cám ơn, các cậu. Đó là ý kiến hay





NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...