Hello students, how are you today?
Chào các bạn, hôm nay các bạn thế nào?
Fine, I hope
Tôi hi vọng các bạn khỏe
Today we're going to talk about health problems
Hôm nay chúng ta sẽ nói về vấn đề sức khỏe
Now I hope you won't need to use these words
Bây giờ, tôi hi vọng bạn không cần dùng đến những từ này
but we will learn them today
nhưng chúng ta sẽ học chúng hôm nay
Alright! Now, this is the first group of vocabulary groups,
and this is how we use them
Được rồi! Bây giờ, đây là nhóm từ vựng đầu tiên, và đây là
cách chúng ta dùng chúng
Here's first one
Từ đầu tiên
I feel really bad
Tôi cảm thấy rất tệ
or I feel sick
hoặc tôi cảm thấy ốm yếu
Next one, I have a headache
Kế tiếp, tôi bị đau đầu
or I have a toothache
hoặc tôi bị đau răng
I have an earache
Tôi bị đau tai
I have a backache
Tôi bị đau lưng
and I have a stomachache
và tôi bị đau dạ dày (đau bụng)
Ok, so again
Ok, vậy lần nữa
I feel really bad
Tôi cảm thấy rất tệ
I feel sick
Tôi cảm thấy ốm yếu
I have a headache
Tôi bị đau đầu
I have a toothache
Tôi bị đau răng
I have an earache
Tôi bị đau tai
I have a backache
Tôi bị đau lưng
I have a stomachache
Tôi bị đau bụng
Ok, now, "ache" means "hurt"
.....alright!
Ok, bây giờ, "ache" nghĩa là đau...được rồi!
and only these words are used with "ache"
và chỉ những từ này được sử dụng với "đau"
headache
chứng nhức đầu
toothache
đau răng
earache
sự đau tai
backache
chứng đau lưng
stomachache....only these, ok?
sự đau bụng, đau dạ dày.....chỉ những từ này, ok?
Now, here some other ones....also about feeling not very
good
Bây giờ, một vài từ khác....cũng để diễn tả cảm giác không
khỏe
Now, here we go
Bây giờ, bắt đầu
I have a fever
Tôi bị sốt
I have a high temperature, around thirty-eight
Tôi lên cơn sốt, khoảng 38 độ
Ok, I have a high temperature
Ok, tôi lên cơn sốt
I have a cold
Tôi bị cảm
so again, I have a fever
vậy lần nữa, tôi bị sốt
I have a high temperature
Tôi lên cơn sốt
I have a cold
Tôi bị cảm
ok, now, here are some more
ok, bây giờ, thêm vài từ nữa
I have a sore throat
Tôi bị đau họng
I have a sore eye
Tôi bị đau mắt
I have a sore hand
Tôi bị đau tay
Ok, so again, for this group, I have a sore throat
ok, lần nữa, trong nhóm này, tôi bị đau họng
I have a sore eye
Tôi bị đau mắt
I have a sore hand
Tôi bị đau tay
Ok, now, here're some more things that are long
Ok, bây giờ, thêm nhiều từ nữa, nó sẽ kéo dài
the bad day today......we have everything, ok
một ngày tồi tệ hôm nay....chúng ta có mọi thứ, ok
I have the flu
Tôi bị cúm
This one is special, the flu, I have the flu
Cái này đặc biệt, bệnh cúm, tôi bị cúm
I broke my finger
Tôi bị gãy ngón tay
and I broke my leg
và tôi bị gãy chân
Ok, so again, I have the flu
Ok, lần nữa, tôi bị cúm
I broke my finger
Tôi bị gãy ngón tay
I broke my leg
Tôi bị gãy chân
Ok, now, let's practice a little bit
Ok, bây giờ, hãy thực hành 1 chút
Now, I want you to think that you are ill
Bây giờ, tôi muốn các bạn nghĩ rằng các bạn đau ốm
I don't want you to be ill, just think you are ill
Tôi không muốn các bạn bị ốm, các bạn chỉ nghĩ vậy thôi
and here are the questions that I'm going to ask
và ở đây có 1 vài câu hỏi mà tôi sẽ hỏi
What's the matter?
Có chuyện gì vậy?
or What's wrong?
hoặc có gì không ổn?
What's the matter?
Có chuyện gì vậy?
What's wrong?
Có gì không ổn?
Ok, now, let's practice
Ok, bây giờ, hãy thực hành
so we start with Susan......Susan, what's the matter?
vậy chúng ta bắt đầu với Susan....Susan, có chuyện gì vậy?
I have a fever
Tôi bị sốt
oh, I'm sorry, ok, you ask Ali
ồ, tôi xin lỗi, ok, bạn hỏi Ali
Ali, what's wrong?
Ali, có gì không ổn?
I have a toothache
Tôi bị đau răng
Ok, ALi, asks Isabelle
Ok, ALi hỏi Isabelle
Isabelle, what's the matter?
Isabelle, có chuyện gì vậy?
I have a sore throat
Tôi bị đau họng
Sorry, everyone! Ok, Ali, go see a dentist
Xin lỗi, mọi người! Ok, Ali, đến gặp nha sĩ
Isabelle, go see a doctor
Isabelle, đến gặp bác sĩ
Susan, you find a doctor
Susan, bạn tìm bác sĩ
And now, it's time to look and listen
Và bây giờ, thời gian cho nhìn và nghe
Look and listen
Nhìn và nghe
What's the matter?
Có chuyện gì vậy?
I have a headache
Tôi bị đau đầu
What's wrong?
Có gì không ổn?
He has a backache
Anh ấy bị đau lưng
Read and Repeat
Đọc và lặp lại
What's the matter?
Có chuyện gì vậy?
I broke my arm
Tôi bị gãy tay
What's wrong?
Có gì không ổn?
He has a sore throat
Anh ấy bị đau họng
Imperatives
Mệnh lệnh
Let's talk about a different kind of verbs, these are
imperative verbs
Hãy nói về 1 loại động từ khác, đây là những động từ sai khiến
Imperative verbs
Động từ mệnh lệnh
Ok, these verbs tell you what to do
Ok, những động từ này nói bạn làm gì
Now, we use the simple part of the verb, for example
Bây giờ, chúng ta sử dụng phần đơn giản của động từ, ví dụ
Stop
Dừng lại
Alright! Only this....no "s"....nothing....only
this
Được rồi! Chỉ như vậy....không "s".....không gì
khác....chỉ như vậy
Now, we understand that the subject is "you"
Bây giờ, chúng ta ngầm hiểu rằng chủ ngữ là "bạn"
You know this, you stop, ok
Các bạn biết điều này, bạn dừng lại, ok
but we don't write this, only "stop", alright!
nhưng chúng ta không viết nó, chỉ "dừng lại", được
rồi!
Now, we can make it nicer by saying "please"
Bây giờ, chúng ta có thể làm nó lịch sự hơn bằng cách nói
"làm ơn"
Stop please or please stop
Dừng lại, làm ơn hoặc làm ơn dừng lại
Ok, this makes it more polite, alright!
Ok, nó sẽ làm câu lịch sự hơn, được rồi!
so I give you a list of some common imperative verbs, and
then we can practice them
vậy tôi sẽ đưa ra danh sách những động từ sai khiến thông
thường, và sau đó chúng ta thực hành
so the first one we saw "Stop! Stop!"
vậy từ đầu tiên ta thấy "Dừng lại! Dừng lại!"
or Go!
hoặc Đi!
Come here!
Đến đây!
Be quiet!
Yên lặng!
And please open the door!
Và làm ơn mở cửa!
So again, Stop!
Vậy lần nữa, dừng lại!
Go!
Đi!
Come here!
Đến đây!
Be quiet.
Yên lặng
Please open the door.
Làm ơn mở cửa.
Ok, here are some other groups for you
Ok, nhóm từ khác cho bạn
Take some aspirin
Uống một ít thuốc giảm đau
Go to the doctor.
Đi đến bác sĩ
Please sit down
Làm ơn ngồi xuống
Or we can say "sit down please"
Hoặc chúng ta có thể nói "ngồi xuống, làm ơn"
Ok, these are the same "sit down please", alright
Ok, chúng có nghĩa giống nhau "ngồi xuống làm ơn",
được rồi
Take some aspirin
Uống một ít thuốc giảm đau
Go to the doctor
Đi đến bác sĩ
Please sit down
Làm ơn ngồi xuống
Sit down please
Ngồi xuống, làm ơn
Alright! Ok, now, we're going to practice with the
assistants, and you do it at home
Được rồi! Ok, bây giờ, chúng ta sẽ thực hành với các trợ lí,
và các bạn làm điều đó tại nhà
Ok, now, assistants
Ok, bây giờ, các bạn trợ lí
First, stand up
Đầu tiên, đứng dậy
Alright! Sit down, ok
Được rồi! Ngồi xuống, ok
Stand up
Đứng dậy
Come here
Đến đây
Stop!
Dừng lại!
Go there
Đến đó
Sit down
Ngồi xuống
Raise your hand
Giơ tay lên
Touch your head
Chạm vào đầu của bạn
Touch your left elbow
Chạm vào khuỷu tay trái của bạn
Alright! Put your hand on your hip
Được rồi! Đặt bàn tay vào hông của bạn
Alright! Put your right hand on your stomach
Được rồi! Đặt bàn tay phải vào bụng của bạn
uh huh, put your left hand on your left ear
a ha, đặt bàn tay trái vào tai trái của bạn
yes, ok, now, Ali, you tell us to do three things
đúng, ok, bây giờ, Ali, bạn nói chúng tôi làm 3 điều
Ok, stand up
Ok, đứng dậy
put your right hand on your left hand
đặt bàn tay phải vào bàn tay trái của bạn
Alright! Put your left hand on your left knee
Được rồi! Đặt bàn tay trái vào đầu gối trái của bạn
And sit down please
Và ngồi xuống, làm ơn
Very good, alright!
Rất tốt, được rồi!
Now, Susan, you have control, tell us what to do
Bây giờ, Susan, bạn có quyền chỉ huy, nói chúng tôi làm cái
gì đó
Turn to your right
Ngoảnh sang bên phải của bạn
Say hello.....hello
Nói xin chào....xin chào
Put your right hand on your left wrist
Đặt bàn tay phải vào cổ tay trái của bạn
Ok, good
Ok, tốt
Now, Isabelle, you have control, tell them what to do
Bây giờ, Isabelle, bạn có quyền chỉ huy, nói chúng tôi làm
cái gì đó
Ok, put your right hand up
Ok, giơ tay phải của bạn lên
Ok, write in your note
Ok, viết vào giấy của bạn
And raise your hand
Và giơ bàn tay lên
Ok, very good, you're very good at imperatives
Ok, rất tốt, các bạn rất giỏi làm mệnh lệnh
Alright, now, let's look and listen
Được rồi, bây giờ, hãy nhìn và nghe
Look and listen
Nhìn và nghe
I have a headache
Tôi bị đau đầu
Take some aspirin
Uống 1 chút thuốc giảm đau
I have a toothache
Tôi bị đau răng
Go to a dentist
Đi đến nha sĩ
I have a stomachache
Tôi bị đau bụng
Go to a doctor
Đi đến bác sĩ
Read and repeat
Đọc và lặp lại
I have an earache
Tôi bị đau tai
Go to a doctor
Đi đến bác sĩ
I have the flu
Tôi bị cúm
Take some medicine
Uống thuốc
Alright! Now, let's practice
Được rồi! Bây giờ, hãy thực hành
Ali, you look bad. What's the matter?
Ali, bạn trông khó chịu. Có chuyện gì vậy?
I have the flu
Tôi bị cúm
Oh, I'm sorry. Drink some hot tea
Ồ, tôi xin lỗi. Uống một chút trà nóng
Ali asks Isabelle
Ali hỏi Isabelle
Isabelle, what's the matter?
Isabelle, có chuyện gì vậy?
I have a stomachache
Tôi bị đau bụng
Take some aspirin, and go to bed
Uống 1 ít thuốc giảm đau, và đi ngủ
Ok, thanks, Isabelle asks Susan
Ok, cám ơn, Isabelle hỏi Susan
Susan, what's the matter?
Susan, có chuyện gì vậy?
I broke my toe
Tôi bị gãy ngón chân
Oh, I'm sorry, sit down and relax
Ồ, tôi rất tiếc, hãy ngồi xuống và thư giãn
We're going to look again at some health problems, and some
ways to help them, ok?
Chúng ta sẽ xem lại các vấn đề về sức khỏe, và một vài cách
để chữa trị, ok?
First, I'll make the list of health problems, and then way
to help them
Đầu tiên, tôi sẽ tạo danh sách các vấn đề sức khỏe, và sau
đó cách chữa trị chúng
And the assistants will put them together
Và các trợ lí sẽ ghép chúng với nhau
So, here's the first one
Vậy, đầu tiên
a headache
chứng nhức đầu
a cold
cảm lạnh
a fever
cơn sốt
a backache
chứng đau lưng
a sore throat
đau họng
a stomachache
đau bụng
an earache
sự đau tai
and a broken arm
và cánh tay gãy
Ok, so again, we have a headache
Ok, vậy lần nữa, chúng ta có chứng đau đầu
a cold
sự cảm lạnh
a fever
cơn sốt
a backache
chứng đau lưng
a sore throat
đau họng
a stomachache
sự đau bụng
an earache
sự đau tai
and a broken arm
và sự gãy tay
Now, these are problems, here are the ways to help
Bây giờ, đây là vấn đề, còn đây là cách chữa trị
call the doctor
gọi bác sĩ
call the dentist
gọi nha sĩ
drink tea with honey
uống trà với mật ong
go to bed
đi ngủ
drink a lot of water
uống nhiều nước
eat yogurt
ăn sữa chua
take aspirin
uống thuốc giảm đau
drink milk
uống sữa
have some chicken soup
ăn súp/canh gà
and take vitamins
và uống vi-ta-min
so again, we have call the doctor
vậy lần nữa, chúng ta gọi bác sĩ
call the dentist
gọi nha sĩ
drink tea with honey
uống trà với mật ong
go to bed
đi ngủ
drink a lot of water
uống nhiều nước
eat yogurt
ăn sữa chua
take aspirin
uống thuốc giảm đau
drink milk
uống sữa
have some chicken soup
ăn xúp/canh gà
and take vitamins
và uống vi-ta-min
Ok, now, assistants
Ok, bây giờ, các trợ lí
you're going to help
các bạn sẽ giúp đỡ
you can give more than one answer, not only one
bạn có thể có nhiều câu trả lời, không chỉ một
could be one, two, or three answers for each problem,
alright!
có thể một, hai, hoặc ba câu trả lời cho 1 vấn đề, được rồi!
So Susan, you start with number one
Vậy Susan, bạn trả lời câu số 1
a headache...take aspirin
đau đầu....uống thuốc giảm đau
take aspirin, ok, good
uống thuốc giảm đau, ok, tốt
Isabelle, number two
Isabelle, số 2
a cold, drink tea with honey
cảm lạnh, uống trà với mật ong
have some chicken soup
ăn xúp/canh gà
take vitamins
uống vi-ta-min
ok, good, now Ali, number three
ok, tốt, bây giờ Ali, số 3
a fever, take aspirin and go to bed
cơn sốt, uống thuốc giảm đau và đi ngủ
drink a lot of water
uống nhiều nước
Alright! Great, Isabelle number four
Được rồi! Tuyệt vời, Isabelle số 4
a backache, take aspirin and go to bed
đau lưng, uống thuốc giảm đau và đi ngủ
yes, uh huh, alright, now Susan, number five
yes, a ha, được rồi, bây giờ Susan, số 5
a sore throat, take aspirin and drink a lot of water, take
vitamins
đau họng, uống thuốc giảm đau và uống nhiều nước, uống
vi-ta-min
yes, spider-men are good everything, ok ALi, number six
vâng, người nhện làm tốt mọi thứ, ok Ali, số 6
a stomachache, eat yogurt and drink a lot of water, go to
bed
đau bụng, ăn sữa chua và uống nhiều nước, đi ngủ
Yes, alright! Isabelle, number seven
Đúng, được rồi! Isabelle, số 7
an earache, call the doctor, take vitamins, take aspirin,
and go to bed
đau tai, gọi bác sĩ, uống vi-ta-min, uống thuốc giảm đau, và
đi ngủ
Alright! And Susan, the last one
Được rồi! Và Susan, cái cuối cùng
a broken arm, call the doctor
gãy tay, gọi bác sĩ
Yeah, call the doctor. Alright! Very good.
Yeah, gọi bác sĩ. Được rồi! Rất tốt.
Pronunciation
Phát âm
Alright! Now, let's do some pronunciation
Được rồi! Bây giờ, hãy học phát âm
Today we're going to the long a...a, and short e
Hôm nay chúng ta sẽ học âm /ei/.../ei/, và /e/
a....e, ok?
/ei/..../e/, ok?
Now, first, we'll talk about a sound
Bây giờ, đầu tiên, chúng ta sẽ nói về âm /ei/
and here are some words with the long a
và đây là những từ với âm /ei/
say
nói
they
họ
date
sự hẹn hò, ngày tháng
age
tuổi
and break
và sự gãy vỡ, làm gãy
Ok, so again, say, they, date, age, and break
Ok, vậy lần nữa, nói, họ, sự hèn hò, tuổi và làm gãy
and there're four more
và thêm 4 từ nữa
late,
muộn
pain
nỗi đau
eight
tám
and ache
và đau
so again, we have late, pain, eight, and ache
vậy lần nữa, chúng ta có muộn, nỗi đau, tám, và đau
ok, now, I want you to look at the spelling of these words
ok, bây giờ, tôi muốn các bạn nhìn vào cách đánh vần
If you look at the spelling, you can see it's very different
for one sound
Nếu bạn nhìn vào cách đánh vần, bạn có thể thấy có nhiều
cách đánh vần cho 1 âm
We have these sounds...it's all "a", ok?
Chúng ta có những âm này...tất cả là /ei/, ok?
ay, ey, a-e, ea, ai, and eigh
ay, ey, a-e, ea, ai, và eigh
Ok, ay, ey, a-e, ea, ai, and eigh
Ok, ay, ey, a-e, ea, ai, và eigh
Ok, so all of these sounds are waived to spell "a"
sound in English, ok?
Ok, vậy những âm được tách ra này được đọc là /ei/ trong tiếng
Anh, ok?
alright, now, we saw this one before as a short sound
được rồi, bây giờ, chúng ta đã nhìn thấy từ với âm /ei/
We have long e, we have ea = long i
Chúng ta có âm /i:/ (i dài), chúng ta có ea = /i:/ (i dài)
For example, tea, ok?
Ví dụ, trà, ok?
so sometimes "ea" is tea...e....sometimes it is a
đôi khi "ea" đọc là /i:/ ( i dài) như trong
tea...đôi khi, nó được đọc là /ei/
and sometimes another, ok?
và đôi khi nó sẽ được đọc theo cách khác, ok?
now we saw this one also before
bây giờ, chúng ta đã nhìn thấy cái này trước đây
that before we saw ey = e sound, like key, ok?
trước đây chúng ta thấy ey = âm /i:/ ( i dài), đọc như trong
key, ok?
Look a little bit difficult, sometimes "ey" is
"e" like key
Nhìn hơi khó 1 chút, đôi khi "ey" được đọc là /i:/
( i dài) như trong key
Sometimes "ey" is "a", ok?
Đôi khi "ey" được đọc là /ei/, ok?
Now, you have to learn the sounds and the spelling
Bây giờ, bạn phải học những âm này và cách đánh vần
Alright! Now again, we have say, they, date, age,
Được rồi! Bây giờ lần nữa, chúng ta có nói, họ, sự hèn hò,
tuổi,
break, late, pain, eight, and ache
làm gãy, muộn, nỗi đau, tám, và đau
Alright! Now, let's look at words with short e...ok, here we
go
Được rồi! Bây giờ, hãy xem những từ với âm /e/....ok, bắt đầu
neck
cổ
head
đầu
red
đỏ
pen
bút
let
cho phép
ok, again, neck
ok, lần nữa, cổ
head
cái đầu
red
đỏ
pen
bút
and let
và cho phép
Ok, here comes some more
Ok, thêm nhiều từ nữa
when
khi nào
get
kiếm được, lấy được
tell
nói
test
kiểm tra
and weather
và thời tiết
ok, so again, for these, when, get, tell, test, weather
ok, vậy lần nữa, những từ này, khi nào, lấy được, nói, kiểm
tra, thời tiết
now, again, if you look at the spelling of these words
bây giờ lần nữa, nếu bạn nhìn vào cách đánh vần những từ này
here's another sound of "ea"
đây là cách đọc khác của "ea"
so we have "ea" long a, "ea" = e,
nên chúng ta có "ea" đọc là /ei/, "ea" đọc
là /e/
and now we have "ea" = e, alright!
và bây giờ chúng ta có "ea" được đọc là /e/, được
rồi
so we have break, tea, and weather
vậy chúng ta có làm gãy, trà và thời tiết
oh oh oh, English is very interesting
oh oh oh, Tiếng Anh rất thú vị
ok, you just have to learn these
ok, bạn phải học những từ này
alright! now, if we look at these again, we have neck, head,
red, pen
được rồi! bây giờ, nếu chúng ta xem những từ này lần nữa,
chúng ta có cổ, đầu, đỏ, bút
let, when, get, tell, test, weather
cho phép, khi nào, lấy được, nói, kiểm tra, thời tiết
alright! now, we're going to do some more pronunciation with
these letters
được rồi! bây giờ, chúng ta sẽ thực hành phát âm những chữ
cái này
and again, we don't have to know the words, but it's for
practice saying them
và lần nữa, chúng ta không cần biết nghĩa của chúng, chỉ cần
thực hành nói chúng
let's start with the e, sound words first
hãy bắt đầu với âm /e/, âm đầu tiên
ok, wet
ok, ướt
get
lấy được
red
đỏ
led
dẫn dắt
letter
chữ cái, thư
ok, again, now you say them at home
ok, lần nữa, bây giờ bạn nói chúng ở nhà
wet
ẩm ướt
get
lấy được
red
đỏ
led
dẫn dắt
letter
chữ cái, bức thư
now let's look at the a sound, a, they go with this, ok
bây giờ, hãy xem âm /ei/, /ei/, chúng đi với nhau, ok
wait
đợi
gate
cổng
raid
cuộc đột kích
laid
sắp đặt, bố trí
and later
và sau đó
so again, wait, gate, raid, laid, later
vậy lần nữa, đợi, cổng, cuộc tấn công, sắp đặt, sau đó
now, let's go across and you can hear the difference in the
sound
bây giờ, hãy đi theo hàng ngang và bạn có thể nghe sự khác
biệt âm thanh
and you say at home, ready?
và bạn nói tại nhà, sẵn sàng?
wet, wait
ẩm ướt, đợi
get, gate
lấy được, cổng
red, raid
đỏ, đột kích
led, laid
dẫn dắt, sắp đặt
letter, later
chữ cái, sau đó
ok, now, let's do a few more and you can practice at home
also, ok?
ok, bây giờ, hãy làm nhiều hơn và các bạn cũng thực hành tại
nhà, ok?
first, we do the e sound, pen
đầu tiên, chúng ta thực hành âm /e/, bút
pepper
hạt tiêu
men
đàn ông
less
ít hơn
test
kiểm tra
so again, pen, pepper, men, less, test
vậy lần nữa, bút, hạt tiêu, đàn ông, ít hơn, kiểm tra
ok let's do the a one, pain
ok hãy nói âm /ei/, nỗi đau
paper
giấy
main
chính, chủ yếu
lace
dải buộc
and taste
và vị/sự nếm
so again, pain, paper, main, lace, taste
vậy lần nữa, nỗi đau, giấy, chính, dải buộc, sự nếm
ok, now let's go across, you do it too
ok, bây giờ hãy đi theo hàng ngang, bạn cũng đọc nó
and feel the difference e and a, alright!
và cảm nhận sự khác biệt giữa /e/ và /ei/, được rồi!
ok, here we go, pen, pain
ok, nào bắt đầu, bút, nỗi đau
pepper, paper
hạt tiêu, giấy
men, main
đàn ông, chủ yếu
less, lace
ít hơn, dải buộc
test, taste
kiểm tra, sự nếm
ok, alright, very good
ok, được rồi, rất tốt
now, let's practice some sentences with these sounds
bây giờ, hãy thực hành những âm này trong câu
It's kind of silly sentences, but it is for practice for
pronunciation
Nó là những câu ngớ ngẩn, nhưng nó là để thực hành phát âm
ok, now, I'm going to write them on the board one by one
ok, bây giờ, tôi sẽ viết chúng trên bảng từng cái một
and our assistants will help say them also
và các trợ lí của chúng ta sẽ đọc chúng
So here we go. Oh great. You're late again.
Vậy bắt đầu. Ồ tuyệt. Bạn đến muộn lần nữa.
ok, Isabelle, this one is for you
ok, Isabelle, câu này cho bạn
Ok, oh great. You're late again
Ok, ồ tuyệt. Bạn muộn lần nữa.
Yes, uh huh, ok, now here's another one
Đúng, a ha, ok, đây là câu khác
There is red pepper on their paper......alright
Có hạt tiêu đỏ trên giấy của họ......được rồi
There is red pepper on their paper
Có hạt tiêu đỏ trên giấy của họ
Kind of silly, alright, Susan
Một chút ngớ ngẩn, được rồi, Susan
There is red pepper on their paper, yes, good, ok
Có hạt tiêu đỏ trên giấy của họ, đúng, tốt, ok
Wait! I'll write the letter later
Đợi đã! Tôi sẽ viết bức thư này sau đó
Alright! Ali
Được rồi! Ali
Wait! I'll write the letter later
Đợi đã! Tôi sẽ viết bức thư này sau đó
Wait.....ok, one time
Đợi.....ok, lần nữa
Wait! I'll write the letter later
Đợi đã! Tôi sẽ viết bức thư này sau đó
Yeah, kind of..... , but you can do it, good
Yeah, một chút..... , nhưng bạn có thể làm nó, tốt
Ok, here's another one
Ok, một câu khác
The red pen is used less on the test
Bút đỏ được sử dụng ít hơn trong bài kiểm tra
Ok, Susan, for you
Ok, Susan, lượt bạn
The red pen is used less on the test
Bút đỏ được sử dụng ít hơn trong bài kiểm tra
Yes, good girl, ok, here we go again
Đúng, tốt lắm, ok, nào tiếp tục
Men taste bread the best
Đàn ông thưởng thức bánh mì tốt nhất
Ok, Isabelle, you try it
Ok, Isabelle, bạn thử nó
Men taste bread the best
Đàn ông thưởng thức bánh mì tốt nhất
Ok, Alright! Ok
Ok, được rồi
Wait for Ed at the gate at eight
Đợi Ed tại cổng lúc 8 giờ
Alright, Ali
Được rồi, Ali
Wait for Ed at the gate at eight
Đợi Ed tại cổng lúc 8 giờ
Yes, very good, alright, ok, very good everyone
Đúng, rất tốt, được rồi, ok, rất tốt mọi người
ok, now I want to talk about spelling
ok, bây giờ tôi muốn nói về cách đánh vần
We talk a little bit about spelling before
Chúng ta nói 1 chút về cách đánh vần trước đây
but I particularly want to talk about silent e
nhưng tôi đặc biệt muốn nói về âm câm e
now, English spelling is interesting, you have to pay
attention
bây giờ, đánh vần tiếng anh rất thú vị, các bạn phải chú ý
Now, you see words in English that have a vowel, a consonant
and then e
Bây giờ, bạn thấy những từ trong tiếng Anh có 1 nguyên âm, 1
phụ âm và e
this e is called silent e
chữ e này được gọi là âm câm e (nghĩa là e không được phát
âm)
for example, late
ví dụ, muộn
ok, we have a vowel, a consonant and an e, ok?
ok, chúng ta có 1 nguyên âm, 1 phụ âm và 1 chữ e, ok?
now, again, you see words in English that have a vowel, a
consonant, and an e
bây giờ, lần nữa, bạn xem những từ trong tiếng Anh có 1
nguyên âm, 1 phụ âm, và 1 chữ e
This e is called silent e, like in the word
"late", ok?
Chữ e này được gọi là âm câm e, như trong từ "muộn",
ok?
The e has no sound, but it is important because this e
changes the sound of this, ok?
Chữ e không có âm thanh, nhưng nó quan trọng vì nó thay đổi
phát âm của từ, ok?
now, here're some examples, mat, short a, mat
bây giờ, thêm 1 vài ví dụ nữa, chiếu, /æ/, chiếu
mate
bạn
ok, this e changes the sound, we don't hear the e, there's
no sound for this
ok, chữ e đã thay đổi phát âm, chúng ta không nghe thấy chữ
e, nó không có âm thanh
but it makes the sound different, mat, mate, ok, because of
this e
nhưng nó làm cho âm thanh khác biệt, chiếu, bạn, ok, vì chữ
e này
now, let's look at some other examples and we'll work on
these together
bây giờ, hãy xem 1 vài ví dụ khác và chúng ta sẽ làm nó cùng
nhau
at, ate
ở tại, ăn
mad, made
điên cuồng, làm
win....win, wine.....wine
thắng....thắng, rượu.....rượu
pin
cặp, kẹp, ghim
pine
cây thông
hid
trốn
hide
che giấu
not
không
note
lời ghi chép, giấy
ok, now, I want you to do this
ok, bây giờ, tôi muốn bạn làm nó
you listen and do them at home also....ok, Ali
bạn nghe và thực hành nó tại nhà....ok, Ali
at, ate, yes, good, alright, Susan
ở tại, ăn, đúng, tốt, được rồi, Susan
mad, made, uh huh, ok, Isabelle
điên cuồng, làm, a ha, ok, Isabelle
win, wine, uh huh
thắng, rượu, a ha
Alright! You're winner and let's do this one too
Được rồi! Bạn là người chiến thắng và hãy đọc cái này
ok, pin, pine, yes, ok, Susan
ok, ghim, cây thông, đúng, ok, Susan
hid, hide, and Ali
trốn, che giấu, và Ali
not, note, yes, very good
không, giấy, đúng, rất tốt
Alright! Good work, now it's time to listen and write
Được rồi! Làm tốt lắm, bây giờ thời gian nghe và viết
Listen ans write
Nghe và viết
First, we'll do the dictation, listen and write these words
Đầu tiên, chúng ta sẽ làm bài chính tả, nghe và viết những từ
này
Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết lại những gì
nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết lại những gì
nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
ok, now check your work
ok, bây giờ kiểm tra đáp án
number 1: headache
số 1: chứng đau đầu
number two: sore
số 2: đau
number 3: throat
số 3: họng
number 4: fever
số 4: cơn sốt
number 5: flu
số 5: cúm
Alright! Now, let's do the sentences. Listen and write the
sentences
Được rồi! Bây giờ, hãy viết câu. Nghe và viết những câu này
Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết lại những gì
nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết lại những gì
nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
now, check your work
bây giờ, kiểm tra đáp án
Number 1: I have an earache and a sore throat
Số 1: Tôi bị đau tai và đau họng
Number 2: Take aspirin and go to bed
Số 2: Uống thuốc giảm đau và đi ngủ
Number three: She broke her arm and her leg
Số 3: Cô ấy bị gãy tay và gãy chân
Number 4: call the doctor and go to the hospital
Số 4: gọi bác sĩ và đi đến bệnh viện
Number 5: he feels really bad
Số 5: anh ấy cảm thấy rất tệ
Alright! Now, read the story, and answer the questions about
it
Được rồi! Bây giờ, đọc câu chuyện, và trả lời câu hỏi về nó
Read and answer
Đọc và trả lời
Nick feels really bad today
Nick cảm thấy rất tệ hôm nay
He is at work but he wants to go home
Anh ấy ở tại nơi làm việc và anh ấy muốn về nhà
He has a headache and a fever
Anh ấy bị đau đầu và bị sốt
He feels cold and then he feels hot
Anh ấy cảm thấy lạnh và sau đó anh ấy cảm thấy nóng
He is drinking a lot of water and taking aspirin, but he
feels ill
Anh ấy đang uống nhiều nước và thuốc giảm đau, nhưng anh ấy
vẫn cảm thấy mệt
His temperature is thirty-eight
Nhiệt độ của anh ấy là 38
His friend, Tom, says, "Nick, go home....
Bạn của cậu ấy, Tom, nói "Nick, về nhà...
Go to bed. Call the doctor. You have the flu
Đi ngủ. Gọi bác sĩ. Bạn bị cúm
Nick thinks and says, "Ok, Tom. I am going home, and I
am going to bed. See you later."
Nick nghĩ và nói, "Ok, Tom. Tôi sẽ về nhà, và tôi sẽ đi
ngủ. Gặp lại sau."
Poor Nick
Nick tội nghiệp
ok, now, listen to the questions, and write the answers
ok, bây giờ, nghe câu hỏi, và viết câu trả lời
Number 1: where is Nick?
Số 1: Nick ở đâu?
Number 2: does he have a backache?
Số 2: anh ấy bị đau lưng phải không?
Number 3: does he have a fever?
Số 3: anh ấy bị sốt phải không?
Number 4: Is he drinking a lot of tea?
Số 4: anh ấy uống nhiều trà phải không?
Number 5: Is he taking aspirin?
Số 5: anh ấy uống thuốc giảm đau phải không?
Number 6: what is his temperature?
Số 6: nhiệt độ cơ thể anh ấy là bao nhiêu?
Number 7: who is Tom?
Số 7: Tom là ai?
Number 8: what does Tom say?
Số 8: Tom nói gì?
Number 9: where is Nick going?
Số 9: Nick sẽ đi đâu?
And number 10: what's the matter with Nick?
Và số 10: Có chuyện gì với Nick?
ok, now, check your work
ok, bây giờ, kiểm tra đáp án
Number 1: where is Nick?
Số 1: Nick ở đâu?
He is at work
Anh ấy ở nơi làm việc
Number 2: does he have a backache?
Số 2: anh ấy bị đau lưng phải không?
No, he doesn't. He has a headache
Không, anh ấy không. Anh ấy bị đau đầu
Number 3: does he have a fever?
Số 3: anh ấy bị sốt phải không?
Yes, he does
Đúng vậy
Number 4: Is he drinking a lot of tea?
Số 4: anh ấy uống nhiều trà phải không?
No, he isn't. He is drinking a lot of water
Không, anh ấy không. Anh ấy uống nhiều nước
Number 5: Is he taking aspirin?
Số 5: anh ấy uống thuốc giảm đau phải không?
Yes, he is
Đúng vậy
Number 6: what is his temperature?
Số 6: nhiệt độ cơ thể anh ấy là bao nhiêu?
It is 38
Nó là 38
Number 7: who is Tom?
Số 7: Tom là ai?
Tom is Nick's friend
Tom là bạn của Nick
Number 8: what does Tom say?
Số 8: Tom nói gì?
Tom says, "Go home. Go to bed. Call the doctor. You
have the flu."
Tom nói "Về nhà. Đi ngủ. Gọi bác sĩ. Bạn bị cúm."
Number 9: where is Nick going?
Số 9: Nick sẽ đi đâu?
Nick is going home
Nick sẽ về nhà
Number 10: what's the matter with Nick?
Số 10: Có chuyện gì với Nick?
He has the flu
Anh ấy bị cúm
Alright! Good job! We'll see you next time.
Được rồi! Tốt lắm! Chúng tôi sẽ gặp các bạn lần sau.
Practicing English
Thực hành tiếng Anh
Sure hope this film is good. I really can't wait to see it
Chắc chắn bộ phim này sẽ hay. Tôi thực sự không thể đợi để
xem nó
Yeah, I hope that Alexis and Sam are not late
Yeah, tôi hi vọng rằng Alexis và Sam không đến muộn
I'm a little worried about Alexis
Tôi lo lắng một chút về Alexis
Why?
Sao vậy?
Well, we spoke on the phone last night
Well, chúng tôi nói chuyện qua điện thoại tối qua
and he said that his little brother had a sore throat, and
went to the doctor last week
và cậu ấy nói em trai của cậu ấy bị đau họng, và đã đi gặp
bác sĩ tuần trước
He told me about that too
Cậu ấy cũng nói với tôi điều đó
Well, last night, on the phone, he said his throat was a little
sore
Well, đêm qua, trên điện thoại, cậu ấy nói cổ họng cậu ấy
hơi đau
I hope he is not getting sick
Tôi hi vọng cậu ấy không bị ốm
Well, let's see if he comes with Sam today
Well, hãy xem nếu cậu ấy đi cùng Sam hôm nay
Jack and I are glad to see you, Alexis
Jack và tôi rất mừng được gặp cậu, Alexis
How is your throat? Are you ok?
Cổ họng của cậu thế nào rồi? Cậu ổn chứ?
I'm ok. It only hurts a little
Tôi ổn. Nó chỉ đau một chút
What do you do for a sore throat?
Các cậu làm gì khi bị đau họng?
My mom said that it helps to gargle salt water
Mẹ tôi nói súc miệng bằng nước muối sẽ tốt lên
It's a remedy she got from my grandmother
Nó là cách điều trị mẹ tôi học được từ bà của tôi
I've heard that too
Tôi cũng nghe điều đó
my grandmother always give us hot tea with lemon and
honey....wow
bà của tôi luôn cho chúng tôi uống trà với chanh và mật
ong...wow
I'm ok, but I will have to try the tea with lemon and honey
after the movie
Tôi ổn, nhưng tôi sẽ phải thử trà với chanh và mật ong sau bộ
phim
I really want to see this movie with you guys
Tôi thực sự rất muốn xem phim này với các cậu
Sam, the movie is only two hours long
Sam, bộ phim chỉ kéo dài 2 tiếng thôi mà
You're like you're going to stay here all day and eat
Cậu giống như sẽ ở đây cả ngày và ăn
Hey guys, I'm hungry. I didn't have breakfast this morning,
alright?
Hey các cậu, tôi đói. Tôi đã không ăn sáng hôm nay, được
chưa?
Come one, everyone, let's go to see this movie
Thôi nào các cậu. Hãy vào xem phim nào
two hours later
2 giờ sau
What do you think of the movie, Alexis?
Cậu nghĩ gì về bộ phim, Alexis?
I thought that........It was great
Tôi nghĩ rằng......Nó tuyệt vời
Alexis, you sound awful
Alexis, cậu trông thật tồi tệ
Your eyes are watery, your nose is red
Mắt của cậu đẫm nước, mũi thì đỏ
You're coughing and sneezing. How do your throat feel?
Cậu đang ho và hắt hơi. Cổ họng của cậu thế nào?
It really hurts, my nose is running
Nó thật sự đau, mũi của tôi chảy nước
and I feel really warm, I feel terrible
và tôi cảm thấy rất nóng, tôi cám thấy tồi tệ
I think your little brother may have giving you a sore
throat
Tôi nghĩ em trai của cậu có thể đã khiến cậu bị đau họng
but I think you have a cold too
nhưng tôi nghĩ cậu cũng bị cảm lạnh
What should I do?
Tôi nên làm gì?
Well. go home and first, take a bath
Well. về nhà và đầu tiên, tắm bồn
a bath?
bồn tắm?
Yes, the steam from the bath will help you breathe
Đúng, hơi nước từ bồn tắm sẽ giúp bạn thở dễ hơn
then make hot tea with lemon, and get into bed
sau đó pha trà nóng với chanh, và đi ngủ
Anything else?
Còn gì nữa không?
Yes, you should drink orange juice provide vitamin C, and
water too
Có, cậu nên uống nước cam để cung cấp vi-ta-min C, và nước nữa
If you have any cold or cough medicine in your house,
Nếu cậu có thuốc ho hay thuốc cảm lạnh trong nhà
ask your mom what to take before you go to bed
hỏi mẹ cậu xem nên uống cái gì trước khi đi ngủ
Ok, guys, sorry to go home early, but I feel terrible
Ok, các cậu, xin lỗi vì về nhà sớm, nhưng tôi cảm thấy tồi tệ
Thanks for the remedies, Angie
Cám ơn vì cách chữa trị, Angie
No problem, take care of yourself
Không vấn đề, nhớ chăm sóc bản thân đấy
I don't feel so good either
Tôi cũng không cảm thấy tốt
What's wrong with you? - My stomach doesn't feel too good
Có gì không ổn với cậu sao? - Dạ dày của tôi không tốt lắm
Do you think it could be all that candy and chocolate you
ate during the movie?
Cậu có nghĩ đó là do kẹo và sô-cô-la mà cậu ăn trong suốt bộ
phim không?
You're right! I shouldn't have eaten all that.
Cậu nói đúng! Tôi không nên ăn tất cả những thứ đó
My stomach is a real mess
Dạ dày của tôi đang trong tình trạng lộn xộn
Well, Angie is our nurse today
Well, Angie là y tá của chúng ta hôm nay
Angie, what should he do for an upset stomach?
Angie, cậu ấy nên làm gì khi dạ dày bị rối loạn?
I have a few ideas
Tôi có 1 vài ý kiến
First, he should go home, and get off his feet
Đầu tiên, cậu ấy nên về nhà, và nghỉ ngơi
Ok, what's next?
Ok, làm gì tiếp theo?
I've heard that for upset stomachs, a little soda can help
Tôi nghe nói khi dạ dày bị rối loạn, một chút sô đa có thể
giúp
also Sam, you should try a lie-down, and be very quiet
hơn nữa Sam, cậu nên thử ngả lưng, và nằm yên
What's else?
Cái gì nữa?
Ask your mom if she has anything that can calm your stomach
Hỏi mẹ của cậu nếu bà ấy có thứ gì đó giúp làm nhẹ dạ dày của
cậu
Thanks for your advice on how to treat an upset stomach,
Angie
Cám ơn vì lời khuyên cho chữa trị rối loạn dạ dày, Angie
I won't eat so much again
Tôi sẽ không ăn nhiều lần nữa
Well, I think that Jack is right, you can't have all that
food on an empty stomach
Well, tôi nghĩ Jack nói đúng, cậu không thể ăn tất cả thức
ăn khi dạ dày trống rỗng như vậy
You should at least have breakfast this morning
Ít nhất cậu nên ăn sáng vào sáng nay
Angie, you and Jack were right
Angie, cậu và Jack đã đúng
I love going to the movies and eating snacks with the film
Tôi thích đến rạp chiếu bóng và ăn đồ ăn vặt khi xem phim
but I guess I just ate too many sweet things at once
nhưng tôi đoán tôi đã ăn quá nhiều đồ ngọt
Well, maybe we should all just go home now
Well, có thể chúng ta nên về nhà bây giờ
Jack and I are glad we feel good, but we're sorry for you
and Alexis
Jack và tôi rất mừng khi chúng tôi cảm thấy tốt, nhưng chúng
tôi rất tiếc cho cậu và Alexis
Let's go home ok
Hãy về nhà ok
Thanks, you guys. That's a good idea
Cám ơn, các cậu. Đó là ý kiến hay