CNN 10 20171023




CNN 10 20171023:





I`m President Barack Obama.
Tôi là Tổng thống Barack Obama.
00:13
Vice President Joe Biden.
Phó tổng thống Joe Biden.
00:15
I`m Governor Mitt Romney.
Tôi là Thống đốc Mitt Romney.
00:17
And I`m Paul Ryan.
Và tôi là Paul Ryan.
00:19
And this is our election in Middle School in Charleston, West Virginia, and this is--
Và đây là cuộc bầu cử của chúng ta tại trường trung học ở Charleston, phía Tây Virginia, và đây là --
00:20
Oh-ho, man, that was awesome.
Ô hô, chàng trai, rất ấn tượng đấy.
00:31
Thanks to everyone at Oresman (ph)Middle
Cảm ơn tất cả các bạn tại trường Trung học Oresman
00:34
for getting things going today with that I- Report.
về màn mở đầu ngày hôm nay cùng chuyên mục I- Report.
00:36
From your mock debate,
Từ cuộc tranh luận mô phỏng của các bạn,
00:38
we are going to jump right into the presidential debate.
chúng ta sẽ đến ngay với cuộc tranh luận bầu cử tổng thống.
00:39
Last night was the third and final face-off
Đêm qua là lần thứ ba và cũng là lần tranh luận trực tiếp cuối cùng
00:42
between Barack Obama and Mitt Romney.
giữa Barack Obama và Mitt Romney.
00:45
This debate was held at Lynn University in Boca Raton, Florida,
Cuộc tranh luận này đã được tổ chức tại trường Đại học Lynn ở Boca Raton, Florida,
00:47
and it focused on foreign policy.
và nó tập trung vào vấn đề chính sách đối ngoại.
00:51
So we are talking about ways in
Vì vậy, chúng ta sẽ nói về những đường lối
00:53
which the United States interacts with the rest of the world.
mà nước Mỹ vận dụng với phần còn lại của thế giới.
00:54
Election day is exactly two weeks away.
Ngày bầu cử sẽ tới sau chính xác là hai tuần nữa.
00:57
Candidates will still be out at events on the campaign trail.
Các ứng cử viên vẫn sẽ vận động tranh cử tại các sự kiện trong chiến dịch tranh cử.
00:60
But last night was the last chance they had to present some of their ideas
Nhưng đêm qua là cơ hội cuối cùng để họ trình bày các ý tưởng của mình
01:03
to a large audience all at once.
với một lượng rất lớn khán giả cùng một lúc.
01:07
Here is some of what happened.
Dưới đây là một số nội dung đã diễn ra.
01:09
I absolutely believe that America has a responsibility
Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng nước Mỹ có trách nhiệm
01:22
and the privilege of helping defend freedom
và đặc quyền trong việc bảo vệ tự do
01:27
and promote the principles that make the world more peaceful,
và thúc đẩy các nguyên tắc giúp cho thế giới hòa bình hơn,
01:30
and those principles include human rights,
và những nguyên tắc này bao gồm nhân quyền,
01:34
human dignity, free enterprise,
phẩm giá con người, tự do kinh doanh,
01:37
freedom of expression, elections
tự do ngôn luận, bầu cử
01:39
because when there are elections people tend to vote for peace.
bởi vì khi bầu cử mọi người có xu hướng bỏ phiếu cho hòa bình.
01:42
They don`t vote for war.
Chẳng ai tán thành chiến tranh.
01:45
So we want to promote those principles around the world.
Vì vậy, chúng tôi muốn thúc đẩy những nguyên tắc này trên toàn thế giới.
01:47
We recognize that there are places of conflict in the world.
Chúng tôi nhận ra rằng có những nơi trên thế giới vẫn xảy ra xung đột.
01:50
We want to end those conflicts to the extend humanly possible.
Chúng tôi muốn chấm dứt những xung đột tới mức tốt nhất có thể.
01:53
But in order to be able to fulfill our role in the world,
Tuy nhiên, để có thể thực hiện vai trò của chúng ta trên toàn thế giới,
01:57
America must be strong.
nước Mỹ cần phải lớn mạnh.
01:60
America remains the one indispensable nation
Mỹ vẫn là một quốc gia có vai trò quan trọng
02:02
and the world needs a strong America and it is stronger now
và thế giới cần một nước Mỹ lớn mạnh và nó sẽ lớn mạnh
02:05
than when I came into office.
hơn khi tôi lên nhậm chức.
02:10
Because we ended the war in Iraq
Bởi vì chúng ta đã kết thúc cuộc chiến tại Iraq,
02:12
we were able to refocus our attention
chúng ta có thể tái tập trung
02:14
on not only the terrorist threat,
không chỉ vào mối đe dọa khủng bố,
02:16
but also beginning a transition process in Afghanistan.
mà còn bắt đầu cả quá trình chuyển giao chính quyền tại Afghanistan.
02:19
It also allowed us to refocus on alliances,
Điều đó cũng cho phép chúng ta tái tập trung vào các khối đồng minh,
02:23
relationships that have been neglected for a decade.
các mối quan hệ đã bị sao nhãng trong một thập kỷ qua.
02:26
And Governor Romney, our alliances have never been stronger.
Và Thống đốc Romney, các khối đồng minh của chúng ta chưa khi nào lớn mạnh hơn.
02:30
In Asia, in Europe, in Africa, with Israel
Tại châu Á, châu Âu, ở châu Phi, cùng với Israel,
02:33
where we have unprecedented military and intelligence cooperation,
nơi chúng ta đã triển khai quân sự và hợp tác tình báo,
02:38
including dealing with the Iranian threat.
bao gồm cả việc đối phó với mối đe dọa từ Iran.
02:43
One of the topics that came up
Một trong những chủ đề được đưa ra
02:46
during last night debate was outsourcing.
trong cuộc tranh luận tối qua là vấn đề sử dụng nguồn lực từ bên ngoài.
02:47
It`s when a company has a different business do some kind of work.
Đó là khi một công ty kinh doanh ngành nghề khác đảm nhận một phần công việc.
02:50
So, instead of doing it themselves,
Vì thế, thay vì tự mình làm,
02:53
companies pay someone else to do it.
thì các công ty trả tiền cho người khác để thực hiện các công việc đó.
02:55
Outsourcing can help companies save money
Thuê nhân lực bên ngoài có thể giúp các công ty tiết kiệm tiền
02:56
and maybe help keep cost down on the products that they sell.
và có thể giúp giảm chi phí sản xuất của các sản phẩm mà họ bán ra.
02:59
But if U.S company outsources work to a different country,
Nhưng nếu các công ty tại Mỹ thuê nhân lực tại một quốc gia khác để làm việc,
03:02
it means those jobs aren't being done by American workers.
điều đó nghĩa là những công việc này không được thực hiện bởi các công nhân Mỹ.
03:05
Maggie Lake has more on the impact of outsourcing
Maggie Lake nói thêm về tác động của việc thuê nhân lực bên ngoài
03:08
and the presidential candidates' plans to do something about it.
và kế hoạch của các ứng cử viên tổng thống liên quan đến vấn đề trên.
03:11
Thank you.
Xin cảm ơn.
03:14
Whether on the campaign trail ...
Bất kể có nằm trong chiến dịch vận động tranh cử hay không…
03:17
If there is an outsourcer-in-chief,
Nếu có một người đứng đầu trong việc thuê nhân lực bên ngoài,
03:19
it's the president of the United States.
thì đó chính là tổng thống Mỹ.
03:20
Or amid the barrage of political ads on TV.
Hoặc giữa những quảng cáo về chính trị trên truyền hình.
03:22
Mitt Romney`s firms were pioneers at
Các công ty của ngài Mitt Romney đã đi tiên phong
03:25
helping companies outsource their manufacturing
trong việc giúp các công ty khác chuyển dây chuyền sản xuất
03:28
to countries including China.
sang các nước khác bao gồm Trung Quốc.
03:31
Outsourcing is a hot button issue again in presidential politics.
Việc thuê nhân lực bên ngoài một lần nữa lại trở thành vấn đề nóng trong quan điểm chính trị của tổng thống.
03:33
In states like Ohio,
Ở những bang như Ohio,
03:38
Pennsylvania and Michigan where scores of factory jobs have been lost,
Pennsylvania và Michigan, nơi vẫn giữ những con số kỷ lục về tình trạng mất việc,
03:39
it is a deeply emotional issue.
đây là một vấn đề có thể khơi dậy nhiều cảm xúc.
03:43
They do a lot of focus grouping, and polling and testing.
Họ tiến hành nhiều việc tập hợp nhóm, và bỏ phiếu thăm dò ý kiến, và kiểm nghiệm.
03:46
And what they find is, that this is very resonant.
Và những gì họ phát hiện ra rất gây chấn động.
03:49
In recent years, the manufacturing sector of the U.S.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp sản xuất của Mỹ
03:52
has been hit particularly hard.
gặp khá nhiều khó khăn.
03:55
Over five and a half million jobs lost between 2000 and 2009.
Hơn 5,5 triệu người đã mất việc trong gian đoạn từ năm 2000 đến 2009.
03:57
A million alone to China.
Một triệu việc làm đã đổ về Trung Quốc.
04:01
But that tide maybe turning
Song làn sóng đó có thể sẽ chuyển hướng
04:03
as companies rethink their commitment to lower wage countries.
khi các công ty cân nhắc lại về sự gắn bó của họ đối với những đất nước có mức chi phí tiền lương thấp.
04:05
Wages in China are, you know, topping $3 an hour.
Mức tiền lương ở Trung Quốc, như các bạn đã biết, cao nhất chỉ ở mức 3 đô la một giờ.
04:08
Wages will probably be something around $6 an hour or so in 2015.
Mức lương có thể sẽ tăng lên 6 đô la một giờ hoặc cao hơn vào năm 2015.
04:11
It starts to become competitive with the U.S.,
Nó sẽ bắt đầu cạnh tranh với Mỹ,
04:16
you have the intellectual property risk,
bạn có rủi ro về sở hữu chất xám,
04:18
and being far away from (ph) consumer means you are not on top of the trends.
và nơi sản xuất cách xa với người tiêu dùng hàm nghĩa bạn không phải người đứng đầu xu hướng.
04:20
General Electric and Caterpillar are just a few of the companies
General Electric và Caterpillar nằm trong số ít những công ty
04:23
who have recently brought some of their production back to the U.S.
đã chuyển sản xuất trở lại Mỹ.
04:26
Economists warn the manufacturing revival has a long way to go,
Các nhà kinh tế đã cảnh báo vẫn còn một chặng đường rất dài để quay lại thời kỳ hoàng kim của công nghiệp sản xuất,
04:29
but both candidates are pledging they can get the job done.
song cả hai công ty này cam kết họ đã hoàn thành nhiệm vụ.
04:33
Mitt Romney continues to call for lower taxes for businesses,
Mitt Romney tiếp tục kêu gọi hạ thuế cho các doanh nghiệp,
04:37
just for investment.
nhằm mục đích đầu tư.
04:40
And tougher trade relations with China.
Và áp dụng chính sách quan hệ thương mại cứng rắn hơn với Trung Quốc.
04:41
President Obama is also calling for tax incentives for companies
Tổng thống Obama cũng kêu gọi cắt giảm thuế cho những công ty
04:43
that bring jobs back to the U.S.
đưa việc làm trở lại Mỹ
04:47
and touting the auto industry bailout
và ủng hộ chính sách hỗ trợ tài chính cho ngành công nghiệp ô tô,
04:49
which Romney opposed Maggie Lake, CNN, New York.
điều Roney đã phản đối. Phóng viên Maggie Lake, đài CNN ở New York.
04:52
All right, next stop: Lance Armstrong.
Tiếp theo chúng ta sẽ nói về Lance Armstrong.
04:55
He won cycling`s most famous race, seven times in a row,
Ông đã giành chức vô địch giải đua xe đạp danh tiếng nhất, 7 lần liên tiếp,
04:58
but you can`t call him a Tour de France champion anymore.
song bạn không thể nhắc đến ông như một nhà vô địch giải Tour de France nữa.
05:01
Yesterday, the International Cycling Union said
Ngày hôm qua, Liên đoàn đua xe đạp quốc tế thông báo
05:05
it was wiping out Armstrong`s titles
tổ chức này sẽ tước bỏ các danh hiệu của Armstrong
05:08
and banning him from the sport.
và cấm ông tham gia thi đấu thể thao.
05:11
This was in response to a report from the U.S. Anti-Doping Agency.
Đây là phản hồi trước bản báo cáo của Ủy ban chống sử dụng thuốc kích thích Hoa Kỳ.
05:13
It says there is overwhelming evidence
Tổ chức này thông báo có chứng cứ áp đảo
05:17
that Armstrong used banned performance enhancing drugs
về việc Armstrong sử dụng chất kích thích bị cấm trong thi đấu
05:19
during his career.
trong suốt sự nghiệp đua xe của ông.
05:22
Armstrong has always denied that.
Armstrong vẫn phủ nhận cáo buộc trên.
05:23
In addition to losing his Tour de France titles,
Ngoài việc bị tước danh hiệu ở giải Tour de France,
05:25
Armstrong is being asked to return nearly $4 million
Armstrong đang bị yêu cầu bồi hoàn 4 triệu đô la Mỹ
05:28
that he won for those seven Tour victories.
mà ông đã nhận được khi giành chiến thắng trong bảy mùa giải.
05:31
Cheerleaders, they`ve got spirit?
Các thành viên đội cổ vũ, họ vẫn hứng khởi chứ?
05:34
Yes, they do.
Đúng vậy.
05:37
But they do a lot more than just chant
Song họ đã làm được nhiều hơn ngoài việc hát
05:38
and clap and try to get the home crows excited.
và vỗ tay và cố gắng khiến đội nhà phấn khích.
05:40
We are talking about pyramids, flips, tosses.
Chúng tôi đang nói về những động tác xếp hình tháp, bật cao và xoay vòng.
05:42
Cheerleading involves some pretty serious acrobatic stance,
Cổ vũ bao gồm cả những tư thế nhào lộn đẹp mắt,
05:46
and that`s got some doctors concerned
và nó khiến một số bác sỹ phải lưu tâm
05:49
about some pretty serious injuries.
về những chấn thương khá nghiêm trọng.
05:51
The American Academy of Pediatrics just put out a new policy on cheerleading injuries.
Viện nhi khoa Hoa Kỳ đã đưa ra chính sách mới về những chấn thương khi tham gia đội cổ vũ.
05:53
The group says that injury rate in cheerleading
Tổ chức này cho biết tỷ lệ chấn thương khi tham gia cổ vũ
05:58
is low compared to other sports,
khá thấp so với các môn thể thao khác,
05:60
but the number of catastrophic injuries,
song số lượng những chấn thương nghiêm trọng,
06:02
like brain and spinal cord injuries in cheering is going up.
như chấn thương não bộ và cột sống khi tham gia cổ vũ đang gia tăng.
06:05
The new policy suggests that cheerleaders limit their stance
Chính sách mới đưa ra đề xuất các thành viên đội cổ vũ nên hạn chế động tác
06:08
and avoid doing them on hard surfaces,
và tránh thực hiện chúng trên bề mặt cứng,
06:12
and that they should be checked for concussions
và họ cũng nên kiểm tra chấn thương
06:14
if they have a head injury.
nếu bị thương ở đầu.
06:17
Today "Shoutout" goes out to Ms. Kreicker in the Cougar Culture Club
Chuyên mục “Shoutout” hôm nay sẽ đến gặp cô Kreicker ở Câu lạc bộ Cougar Culture
06:20
at South Middle School in Lawrence, Kansas.
tại trường Trung học South Middle School ở Lawrence, Kansas.
06:24
Which of these positions is the leader of a marching band?
Đội trưởng đội diễu hành giữ vị trí nào sau đây?
06:27
Here we go,
Chúng ta sẽ bắt đầu,
06:31
is it: the field marshal, drill instructor, drum major or concertmaster?
đó là vị trí thống soái, hướng dẫn tập luyện, tay trống chính hay nhạc trưởng?
06:32
You`ve got three seconds, go!
Các bạn có 3 giây, bắt đầu!
06:37
A marching band is led by its drum major.
Dẫn đầu một đội diễn hành là tay trống chính.
06:45
That`s your answer and that`s your "Shoutout."
Đó là câu trả lời dành cho các bạn từ chuyên mục “Shoutout”.
06:48
At the University of Missouri,
Ở trường Đại học Missouri,
06:53
the drum major leads a marching band of more than 300 members.
tay trống chính đứng đầu một đội diễu hành gồm hơn 300 thành viên.
06:55
It`s one of the largest college marching bands in the country.
Đó là một trong những đội diễu hành thuộc đại học lớn nhất cả nước.
06:59
Now, its current head drum major says he wanted the job
Hiện giờ, trưởng đội trống đương nhiệm cho biết anh muốn đảm nhận công việc
07:01
so that people could look up to him in difficult times,
để mọi ngươi có thể kính nể anh trong những lúc khó khăn,
07:05
but he wasn`t just talking about the marching band.
song không phải anh đang chỉ nói về đội diễu hành.
07:08
Dr. Sanjay Gupta explains what we mean.
Giáo sư Sanjay Gupta sẽ giải thích giúp chúng tôi.
07:10
As a drum major for marching Missou (ph),
Là tay trống chính
07:22
the University of Missouri`s famed marching band,
trong đội diễu hành danh tiếng của trường Đại học Missouri,
07:24
Paul Heddings is living his dream.
Paul Heddings đang thực hiện giấc mơ của mình.
07:26
It`s a new dream,
Đó là một giấc mơ mới,
07:30
because his original dream of playing professional baseball was disappearing.
bởi vì ước mơ lúc đầu của anh là chơi trong giải bóng chày chuyên nghiệp đã biến mất.
07:31
September Seventh, 2007, just (inaudible) my junior high school ...
Ngày mùng 7 tháng Chín năm 2007, ở trường trung học Ncơ sở của tôi…
07:36
The 17-year old woke up, and his world was changing.
Chàng trai 17 tuổi tỉnh dậy, và thế giới của cậu đã thay đổi.
07:42
Everything was just a little blurry,
Mọi thứ chỉ hơi mờ,
07:45
it didn`t seem like anything was wrong.
dường như không có bất kỳ vấn đề gì.
07:47
But something was terribly wrong.
Song có một vấn đề khá nghiêm trọng.
07:48
His retinas had detached and started to tear apart in both eyes.
Võng mạc của cậu tách ra và bắt đầu rách ở cả 2 mắt.
07:51
I didn`t know how my life would change,
Tôi không biết cuộc sống của tôi sẽ thay đổi như thế nào,
07:55
what I`d be able to do, what I wouldn`t be able to do.
những gì tôi có thể và không thể làm được.
07:57
I could potentially go completely blind ...
Tôi có thể sẽ bị mù hoàn toàn.
07:60
Paul says this was not caused by disease or trauma,
Paul nói tình trạng này không phải do bệnh tật hay chấn thương,
08:03
but by genetics.
mà do gen di truyền.
08:06
This has happened to my mom,
Tình trạng này đã xảy ra với mẹ tôi,
08:07
my grandma and a couple of uncles.
bà tôi và hai bác của tôi.
08:08
Even my little sister is having some more issues.
Thậm chí em gái tôi cũng đang gặp phải một số vấn đề.
08:10
They didn`t lose much vision.
Họ không mất hẳn thị lực.
08:12
Paul, on the other hand, is now legally blind.
Paul, thì khác, hiện nay bị mù hoàn toàn.
08:14
Sight in his best eye can`t be corrected beyond 2200.
Thị lực ở bên mắt tốt nhất của anh không thể được chữa khỏi trước năm 2200.
08:17
He says family, friends and music saved his life.
Anh nói gia đình, bạn bè và âm nhạc đã cứu cuộc đời anh.
08:22
He joined his high school drum line,
Anh đã tham gia đội trống ở trường trung học,
08:26
taking the music home,
đem âm nhạc về nhà,
08:28
magnifying it, memorizing it.
phóng đại nó, ghi nhớ nó.
08:29
Here we go, be flat!
Thôi nào, hãy khiêm tốn một chút!
08:32
I just, you know, strapped up my boots and went to work.
Bạn thấy đấy, tôi chỉ cột lại giày và bắt đầu làm việc.
08:33
He made the Missou (ph) drum line first playing cymbals
Cậu lần đầu tiên chơi chũm chọe ở đội trống Missou
08:40
and then after an extensive interview process
và sau một quá trình kéo dài
08:43
clinched the coveted drum major spot.
đã gắn với vị trí tay trống chính của đội.
08:47
Most in the band didn't even know he was legally blind.
Phần lớn thành viên đội diễu hành thậm chí không biết anh bị mù.
08:50
Heddings hopes his time on the letter
Heddings hy vọng cậu
08:55
will change the perception of visually impaired people.
sẽ giúp thay đổi được nhận thức về những người bị khiếm thị.
08:57
I want to be able to say
Tôi muốn mình có thể lên tiếng nói
08:60
when I leave here that I did something special,
khi tôi rời đây tôi đã làm được điều gì đó đặc biệt,
09:03
and that I didn`t let this hold me back.
và rằng tôi đã không để tình trạng này kìm hãm mình.
09:05
Great story.
Một câu chuyện thật tuyệt.
09:09
Finally today, we have a cavalcade of costume canines (ph).
Cuối cùng trong chương trình hôm nay, chúng ta có một đoàn diễn hành các giống chó mặc trang phục.
09:10
It may look like a dog, but this is guy is a real turkey.
Nhìn giống một chú chó thật, nhưng đây thực chất là một chú gà tây.
09:13
Gobbling up for bunch of attention at a Halloween
Nó thu hút rất nhiều sự chú ý tại lễ diễu dành Haloween
09:17
parade for pooches.
dành cho những chú chó.
09:19
A hot dog costume for a dog?
Một bộ trang phục xúc xích dành cho một chú chó?
09:21
Come on, that`s too easy.
Thôi nào, việc đó quá dễ.
09:23
Hello, if he falls behind on the parade,
Xin chào, nếu chú ta bị tụt lại phía sau đoàn diễu hành,
09:25
he`ll have to catch-up.
chú ta sẽ phải nhanh chân hơn.
09:26
It may seem out of the ordinary to see a dog dressed up like a former first lady of Argentina,
Có vẻ bất thường khi thấy một chú chó mặc giống như cựu đệ nhất phu nhân của Argentina,
09:28
but it`s just a sign of the season.
song đây chỉ là một dấu hiệu về mùa.
09:32
After all, we are right around the corner from Halloween.
Sau cùng, chúng ta đã gần đến lễ Haloween.
09:34
We`ve reached the tail in the today show
Chúng ta đã đến cuối chương trình hôm nay
09:38
but we will be bark tomorrow, more CNN STUDENT NEWS.
nhưng chúng tôi sẽ trở lại ngày mai với nhiều tin tức hơn.
09:40
I hope to see you all then.
Và tôi hy vọng sẽ được gặp lại tất cả các bạn.
09:42

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...