EFU 01_Lesson 12 – How is the weather?

 



Hello, students. How are you today?
Xin chào các bạn. Hôm nay các bạn thế nào?

Today we're going to talk about the weather
Hôm nay, chúng ta sẽ nói về thời tiết

Everyone talks about the weather
Mọi người nói về thời tiết

First we'll talk about seasons .... seasons
Đầu tiên, chúng ta sẽ nói về mùa (trong năm) ..... mùa

Now, there are four seasons
Bây giờ, có 4 mùa

First one, spring...spring...very nice
Đầu tiên, mùa xuân...mùa xuân...rất đẹp

Second, we have summer...summer...lovely time
Thứ hai, chúng ta có mùa hè...mùa hè...thời gian đẹp đẽ

Fall or autumn...there are two names...fall or autumn
mùa thu ....có 2 cách gọi....mùa thu

Fall = autumn
mùa thu

and then finally, we have winter...winter
và cuối cùng, chúng ta có mùa đông...mùa đông

Alright! so again we have spring, summer
Được rồi! vậy lần nữa, chúng ta có mùa xuân, mùa hè

fall or autumn and winter
mùa thù và mùa đông

Alright! Now, when we talk about seasons, we use "in"
Được rồi! Bây giờ, khi chúng ta nói về mùa, chúng ta dùng "in"

And there are two ways that we can do this
Và có 2 cách mà chúng ta có thể dùng với mùa

in, ok
(dùng với) in, ok

And we can also use the, so there are two ways
Và chúng ta cũng có thể sử dụng the, vậy có 2 cách

In winter or in the winter
vào mùa đông (in winter = in the winter)

Alright! In winter...in the winter
Được rồi! Vào mùa đông...vào mùa đông

Or in spring...in the spring
hoặc vào mùa xuân...vào mùa xuân

In spring...in the spring
vào mùa xuân

In summer...in the summer
vào mùa hè....vào mùa hè

but in the fall...in the fall...there's nothing here
nhưng vào mùa xuân...vào mùa xuân....không có gì ở đây

Ok, so again, in winter = in the winter
Ok, vậy lần nữa, vào mùa đông

in spring = in the spring
vào mùa xuân

in summer = in the summer
vào mùa hè

nothing...in the fall, ok
không có gì...vào mùa xuân, ok

Now, let's practice a little bit
Bây giờ, hãy thực hành 1 chút

Alright! Now let's start with Isabelle
Được rồi! Bây giờ, hãy thực hành với Isabelle

Isabelle, which months are in the spring?
Isabelle, có những tháng nào vào mùa xuân?

March, April and May
Tháng ba, tháng tư và tháng năm

Yes, that's right! Ali, which months are in the summer?
Đúng, bạn nói đúng! Ali, những tháng nào thuộc mùa hè?

June, July, August
Tháng sáu, tháng bảy, tháng tám

Alright! And Susan, you ask the question now
Được rồi! Và Susan, bây giờ bạn đặt câu hỏi

Isabelle, which months are in the fall?
Isabelle, những tháng nào thuộc mùa thu?

September, October and November
Tháng 9, tháng 10 và tháng 11

Alright! Ali, now, you ask
Được rồi! Ali, bây giờ, bạn hỏi

Susan, which months are in winter?
Susan, mùa đông có những tháng nào?

December, January and February
Tháng 12, tháng 1 và tháng 2

Good! Ok now Susan, is your birthday in the fall?
Tốt! Ok, bây giờ Susan, sinh nhật của bạn vào mùa thu?

Yes, it is. It is in September.
Vâng, đúng vậy. Nó vào tháng chín

Ali, is your birthday in the fall?
Ali, sinh nhật của bạn vào mùa thu?

No, it isn't. It's in May. It's in the spring
Không, nó không. Nó vào tháng 5. Nó vào mùa xuân

Alright! Now Isabelle, when is your birthday?
Được rồi! Bây giờ Isabelle, khi nào là sinh nhật của bạn?

It is in May too. It's in the spring
Nó cũng vào tháng năm. Nó vào mùa xuân

Isabelle, when is my birthday?
Isabelle, khi nào là sinh nhật của tôi?

Is it in the fall?
Nó vào mùa thu phải không?

Yes
Đúng vậy

Is it in October?
Nó vào tháng 10 phải không?

Yes, it is. It's on October 3rd
Đúng vậy. Nó là ngày 3 tháng 10

Now let's talk about the weather
Bây giờ, hãy nói về thời tiết

Here are some words for talking about the weather
Đây là một vài từ vựng để nói về thời tiết

So we have the seasons and now we talk about words for weather
Vậy chúng ta có mùa trong năm và bây giờ chúng ta nói về thời tiết

Now, first
Bây giờ, đầu tiên

It's sunny
Trời có nắng

The sun is shining
Mặt trời đang tỏa sáng/ chiếu sáng

It's a sunny day
Nó là một ngày nắng

It's a nice day
Nó là 1 ngày đẹp trời

And it's a fine day
Và nó là 1 ngày đẹp trời

Ok, here's the same. It's sunny
Ok, nó giống nhau. Trời có nắng

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

It's a sunny day
Nó là 1 ngày nắng

It's a nice day. It's a fine day.
Nó là 1 ngày đẹp trời. Nó là 1 ngày đẹp trời

Alright! Now, for different kind of weather, we have more words
Được rồi! Bây giờ, để miêu tả các kiểu thời tiết khác nhau, chúng ta có nhiều từ vựng hơn

First, it's cloudy
Đầu tiên, trời đầy mây

It's a cloudy day
Nó là 1 ngày có mây phủ

Alright! Now, here's another one
Được rồi! Bây giờ, một câu khác

It's cloudy. It's a cloudy day. Now we have
Trời đầy mây. Nó là 1 ngày đầy mây. Bây giờ chúng ta có

It's rainy
Trời có mưa

It's a rainy day
Nó là một ngày mưa

And it's raining
Và trời đang mưa

It's rainy
Trời có mưa

It's a rainy day
Nó là một ngày mưa

It's raining
Trời đang mưa

Ok, now, here's another one
Ok, bây giờ, một câu khác

It's snowy
Trời đầy tuyết

It's a snowy day
Nó là 1 ngày đầy tuyết

And it's snowing
Và tuyết đang rơi

It's snowy
Trời đầy tuyết

It's a snowy day
Nó là 1 ngày đầy tuyết

It's snowing
Tuyết đang rơi

Ok, here's another one
Ok, một câu khác

It's foggy
Trời có sương mù

It's a foggy day
Nó là 1 ngày sương mù

It's foggy. It's a foggy day.
Trời có sương mù. Nó là 1 ngày sương mù

And we have
Và chúng ta có

It's windy
Trời lộng gió

It's a windy day
Nó là 1 ngày lộng gió

It's windy. It's a windy day...alright!
Trời lộng gió. Nó là 1 ngày lộng gió...được rồi!

Weather terms / Present continuous tense
Thuật ngữ thời tiết/ Thì hiện tại tiếp diễn

Now, let's talk about these sentences
Bây giờ, hãy nói về những câu này

First, it is rainy
Đầu tiên, trời có mưa

And it is raining...it is raining
Và trời đang mưa...trời đang mưa

It is rainy. It is raining
Trời có mưa. Trời đang mưa

Ok, now, there's a little bit different
Ok, bây giờ, có một chút khác biệt ở đây

This one means: it rains, it stops, it rains, it stops
Câu này nghĩa là: trời mưa, sau đó dừng lại, trời mưa, dừng lại

This one means: it is raining now, it's raining now
Câu này nghĩa là: Bây giờ trời đang mưa. Trời đang mưa bây giờ

Alright! So there's a little bit different
Được rồi! Vậy có 1 chút khác biệt

Now, we looked at sentences like this one before
Bây giờ, chúng ta đã xem những câu này trước đây

"rainy" is an adjective...adjective
"có mưa" là tính từ.....tính từ

Ok, it tells...it gives information
Ok, nó nói...nó đưa ra thông tin

Now, there are other adjectives for weather. Let's look at them
Bây giờ, có những tính từ khác để miêu tả thời tiết. Hãy quan sát chúng

Adjectives for weather, ok, we have "sunny...sunny"
Tính từ về thời tiết, ok, chúng ta có "có nắng....có nắng"

cloudy
đầy mây

snowy
đầy tuyết

foggy
có sương mù

and windy...windy
và có gió....có gió

Ok, again, sunny, cloudy
Ok, lần nữa, có nắng, mây mù

snowy, foggy and windy
đầy tuyết, có sương mù và có gió

Now, remember, for this kind of sentence, the structure is this:
Bây giờ, ghi nhớ, cho loại câu này, cấu trúc sẽ là:

It is sunny
Trời nắng

Now, we have the subject "it", the verb "is" and the complement "sunny"
Bây giờ, chúng ta có chủ ngữ "nó", động từ "is" và bổ ngữ "có nắng"

So it is sunny, subject, verb, complement
Vậy trời nắng, chủ ngữ, động từ, bổ ngữ

Because it gives information about it - the weather...alright!
Vì nó đưa ra thông tin về thời tiết....được rồi!

Now, we're going to look at some pictures and practice using the sentences
Bây giờ, chúng ta sẽ nhìn vào 1 số bức tranh và thực hành sử dụng câu

Now, I would like you to make one positive and one negative sentence about each one
Bây giờ, tôi muốn các bạn tạo 1 câu khẳng định và 1 câu phủ định cho mỗi bức

So Ali, I would like you to start the first picture
Vậy Ali, tôi muốn bạn bắt đầu bức tranh đầu tiên

It is cloudy. It isn't windy
Trời nhiều mây. Trời không có gió

Alright! Susan, for you, the second one
Được rồi! Susan, lượt của bạn, câu thứ 2

It's foggy. It isn't windy
Trời có sương mù. Trời không có gió

Alright! Ok, now Isabelle, the next one is for you
Được rồi! Ok, bây giờ Isabelle, bức tranh tiếp theo dành cho bạn

It's windy and rainy. It isn't sunny
Trời có gió và mưa. Trời không nắng

Ok, and here's another one for you, Ali
Ok, và một bức tranh khác cho bạn, Ali

It's sunny. It isn't rainy
Trời có nắng. Trời không có mưa

Alright! Very good! Thank you.
Được rồi! Rất tốt! Cám ơn

Now, let's talk about the other kind of sentence. Here's the example
Bây giờ, hãy nói về kiểu câu khác. Đây là ví dụ

It is raining
Trời đang mưa

Ok, now, we're going to look at this kind of verb
Ok, bây giờ, chúng ta sẽ quan sát loại động từ này

This verb has two names: one name is present continuous
Động từ này có 2 cách gọi: một là hiện tại tiếp diễn

or the other name is present progressive
hoặc cách gọi khác là hiện tại tiếp diễn

These are the same. They're the same, but this is the one that we're going to use
2 cái này giống nhau. Chúng giống nhau, nhưng đây là cách gọi mà chúng ta sẽ dùng

Continuous...means that it's raining, raining, raining, raining. It's continuing, ok
Tiếp diễn...nghĩa là trời đang mưa, đang mưa, đang mưa, đang mưa. Nó liên tục, ok

So this...I want you to remember
Vậy cái này...tôi muốn các bạn ghi nhớ

It is raining
Trời đang mưa

This is called present continuous or present progressive
Nó được gọi là hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại tiếp diễn

We will call it "present continuous"
Chúng ta sẽ gọi nó là hiện tại tiếp diễn

It is used for the present time, but it shows that action is continuing
Nó được sử dụng cho thời gian hiện tại, nhưng nó cho thấy hành động đang tiếp tục

Alright! Now, this is why it's present continuous....it continues
Được rồi! Bây giờ, đó là lí do nó là hiện tại tiếp diễn....nó liên tục

Now, let's talk about a little bit more
Bây giờ, hãy nói thêm một chút

Now, if you remember, we talked about the simple present before
Bây giờ, nếu bạn còn nhớ, chúng ta đã nói về hiện tại đơn giản trước đây

And simple present was used, for example
Và hiện tại đơn giản được sử dụng, ví dụ

It is rainy
Trời có mưa

was used for habits, facts and routines
được sử dụng cho thói quen, sự thật và hoạt động hằng ngày

This is the fact: It is rainy, yes, now, ok
Đây là sự thật: Trời có mưa, đúng, bây giờ, ok

Now, we'll show you some examples, but I want you to notice that
Bây giờ, chúng tôi sẽ đưa ra 1 vài ví dụ, nhưng tôi muốn các bạn lưu ý rằng

Remember that simple present was used for habits, facts and routines
Ghi nhớ rằng hiện tại đơn giản được sử dụng cho thói quen, sự thật, hoạt động hằng ngày

This is used for action now
Nó được sử dụng cho hành động hiện tại

Here is example of the difference
Đây là ví dụ chỉ ra sự khác biệt

Ok, now, here comes the example
Ok, bây giờ, đây là ví dụ

I smoke cigarettes
Tôi hút thuốc lá

Unfortunately, this is my habit, this is my routine, it's a fact, ok
Không may, đây là thói quen, đây là hoạt động hằng ngày, nó là sự thật, ok

I smoke cigarettes, but I am not smoking a cigarette now
Tôi hút thuốc, nhưng tôi không hút thuốc bây giờ

I smoke cigarettes, my habit, my routine
Tôi hút thuốc, thói quen của tôi, hoạt động hằng ngày của tôi

But I am not smoking a cigarette now, ok
Nhưng tôi không hút thuốc bây giờ, ok

So this is the habit, the fact, the routine
Vậy đây là thói quen, sự thật, hoạt động hằng ngày

This is the action. This is the continuing action that's actually not happening, okay
Đây là hành động. Đây là hành động tiếp diễn, nhưng nó không đang xảy ra, okay

Now, here's the formula for the present continuous
Bây giờ, đây là cách hình thành thì hiện tại tiếp diễn

This is...for mathematics, alright, here's the formula
Đây là...cho toán học, được rồi, đây là cách hình thành

A formula for this verb is be ...ing, be ....ing
Cách hình thành cho động từ này là be ...ing

Now, this will change, be changes
Bây giờ, cái này sẽ thay đổi, động từ to be thay đổi

This doesn't change, ok, the verb....ing
Cái này không thay đổi, ok, động từ ...ing

So this will change for the time
Vậy cái này sẽ thay đổi theo thời gian

Now, there are two words, two words, be and ....ing
Bây giờ, có hai từ, hai từ, be và ...ing

This one changes, this one is always ....ing
Cái này thay đổi, còn cái này luôn luôn là ....ing

Now, today, we're going to only talk about it for the weather
Bây giờ, hôm nay, chúng ta sẽ chỉ dùng nó để nói về thời tiết

This is what it looks like
Câu sẽ như thế này

It is raining
Trời đang mưa

We make it a little shorter: It's raining
Chúng ta rút gọn nó. Trời đang mưa

Ok, we saw this before: It is raining = It's raining
Ok, chúng ta đã thấy cái này trước đây: Trời đang mưa

raining, raining, raining
đang mưa, đang mưa, đang mưa

Now, this is what it looks like in the negative
Bây giờ, câu phủ định sẽ như thế này

It is not raining
Trời đang không mưa

And then to make it shorter: It isn't raining
Và sau đó rút gọn nó: Trời đang không mưa

It is not raining = It isn't raining, ok
Trời đang không mưa, ok

Now, here is what it looks like with a question and short answer
Bây giờ, câu hỏi và câu trả lời rút gọn sẽ như thế này

Let's me take it off first
Để tôi xóa cái này trước

Here comes the question
Đây là câu hỏi

Is it raining?
Trời đang mưa phải không?

Yes, it is
Đúng vậy

Is it raining? -Yes, it is
Trời đang mưa phải không? - Đúng vậy

or Is it raining? -No, it's not
hoặc Trời đang mưa phải không? -Không, nó không

No, it isn't
Không, nó không

Ok, so these are the same. Is it raining? -Yes, it is
Ok, vậy chúng giống nhau. Trời đang mưa phải không? - Đúng vậy

Is it raining? -No, it's not
Trời đang mưa phải không? - Không, nó không

Is it raining? -No, it isn't .... ok
Trời đang mưa phải không? - Không, nó không...ok

Now, for the weather, these are the kinds of sentences that you can write or say
Bây giờ, nói về thời tiết, đây là những kiểu câu mà chúng ta có thể viết hoặc nói

Now, here are three examples
Bây giờ, đây là 3 ví dụ

It's raining
Trời đang mưa

It's snowing
Tuyết đang rơi

This one is a little bit different
Câu này hơi khác 1 chút

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

So again, it's raining
Vậy lần nữa, trời đang mưa

It's snowing
Tuyết đang rơi

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

Now, let's look at some photos, and then we can make some sentences
Bây giờ, hãy nhìn vào những bức ảnh, và sau đó chúng ta có thể đặt câu

So here we go
Nào bắt đầu

Now, again, I want you to make one positive and one negative sentence about each picture
Bây giờ, lần nữa, tôi muốn các bạn tạo 1 câu khẳng định và 1 câu phủ định với mỗi bức tranh

So Ali, you start
Vậy Ali, bạn bắt đầu

The sun is shining. It isn't raining
Mặt trời đang chiếu sáng. Trời đang không mưa

Ok, now Susan, one for you
Ok, bây giờ Susan, bức tranh cho bạn

It is not raining. It is not snowing
Trời đang không mưa. Trời không có tuyết

Alright! That's good! And Isabelle, we have one for you
Được rồi! Tốt lắm! Và Isabelle, chúng tôi có 1 bức cho bạn

It is raining. It's not snowing
Trời đang mưa. Trời không có tuyết

Ok, now, here's another one, Ali
Ok, bây giờ, một bức tranh khác, Ali

The sun is shining. It isn't snowing
Mặt trời đang chiếu sáng. Trời không có tuyết

That's right! Good job! Now, it's time to look and listen
Đúng vậy! Tốt lắm! Bây giờ, thời gian cho nhìn và nghe

Look and listen
Nhìn và nghe

It's snowy
Trời nhiều tuyết

It's snowing
Tuyết đang rơi

It's not raining
Trời đang không mưa

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

It is sunny
Trời nắng

Read and repeat
Đọc và lặp lại

It is foggy
Trời có sương mù

It's not sunny
Trời không nắng

It's a foggy day
Nó là 1 ngày sương mù

It's not windy
Trời không có gió

It's a nice day
Nó là 1 ngày đẹp trời

Now, we're going to talk about temperatures
Bây giờ, chúng ta sẽ nói về nhiệt độ

Now here is a thermometer
Bây giờ, đây là 1 cái nhiệt kế

Beautiful......thermometer, alright, ok
đẹp............nhiệt kế, được rồi, ok

Now we can say:
Bây giờ chúng ta có thể nói:

It's hot
Trời nóng

It's a hot day
Nó là 1 ngày nóng bức

It's hot. It's a hot day
Trời nóng. Nó là 1 ngày nóng bức

Ok, now, let's change the temperature
Ok, bây giờ, hãy thay đổi nhiệt độ

It's warm
Thời tiết ấm áp

It's a warm day
Nó là 1 ngày ấm áp

It's warm. It's a warm day
Thời tiết ấm áp. Nó là 1 ngày ấm áp

Alright! Let's change the temperature again, and we'll make it a little bit here, ok
Được rồi! Hãy thay đổi nhiệt độ lần nữa, và chúng ta sẽ vẽ nó ở đây

It's cool
Thời tiết mát mẻ

It's a cool day
Nó là 1 ngày mát mẻ

And then finally, we have
Và cuối cùng, chúng ta có

It's cold
Trời lạnh

It's a cold day
Nó là 1 ngày lạnh lẽo

It's cold. It's a cold day
Trời lạnh. Nó là 1 ngày lạnh lẽo

Now, we can combine these words, and put them together
Bây giờ, chúng ta có thể kết hợp những từ này, và đặt chúng cùng nhau

Now, for example, we can say
Bây giờ, ví dụ, chúng ta có thể nói

It's a hot sunny day
Nó là 1 ngày nắng nóng

Ok, we have hot, sunny, hot plus sunny
Ok, chúng ta có nóng, nắng, nóng + nắng

Ok, we can put them together. It's a hot sunny day
Ok, chúng ta có thể đặt chúng cùng nhau. Nó là 1 ngày nắng nóng

Or another example, It's a cold windy day
hoặc 1 ví dụ khác, nó là 1 ngày gió lạnh

Here we have cold plus windy, so we can put them together
Ở đây, chúng ta có lạnh + gió, vậy chúng ta có thể đặt chúng cùng nhau

It's a cold windy day, ok
Nó là 1 ngày gió lạnh, ok

Now, here's a new question, and then we can practice them
Bây giờ, đây là câu hỏi mới, và sau đó chúng ta có thể thực hành chúng

Alright! Here is a question
Được rồi! Đây là 1 câu hỏi

How is the weather?
Thời tiết như thế nào?

So let's me ask these assistants and find out about the weather
Vậy hãy để tôi hỏi các bạn trợ lí và tìm hiểu về thời tiết

So Ali, how is the weather today?
Vậy Ali, hôm nay thời tiết như thế nào ?

It's sunny. It's hot
Trời có nắng. Trời nóng

Alright! Isabelle, how is the weather today in Antarctica?
Được rồi! Isabelle, hôm nay thời tiết như thế nào ở châu Nam Cực?

Oh, it's cold. It's windy
Ồ, trời lạnh. Trời có gió

Yes, Susan, how is the weather today in Hawaii?
Vâng, Susan, hôm nay thời tiết như thế nào ở Hawaii?

It is a hot sunny day
Nó là 1 ngày nắng nóng

Yes, Ali, in the winter, how is the weather here?
Đúng, Ali, vào mùa đông, thời tiết ở đây như thế nào?

It's cold and rainy
Trời lạnh và có mưa

Susan, in spring, how is the weather?
Susan, vào mùa xuân, thời tiết như thế nào?

It's cool and rainy
Trời mát mẻ và có mưa

And Isabelle, in the fall, how is the weather?
Và Isabelle, vào mùa xuân, thời tiết như thế nào?

It is cool and windy
Trời mát mẻ và có gió

Ali, what is the normal temperature in the summer here?
Ali, nhiệt độ bình thường vào mùa hè ở đây là bao nhiêu?

It's thirty degrees
Nó là 30 độ

Susan, in the winter
Susan, vào mùa đông

Five or ten degrees
5 hoặc 10 độ

Ok, thank you very much. Now it's time to look and listen
Ok, cám ơn rất nhiều. Bây giờ thời gian cho nhìn và nghe

Look and listen
Nhìn và nghe

It is summer today
Hôm nay là mùa hè

It is hot and sunny
Trời nóng và có nắng

It is winter
Nó là mùa đông

It is cold and snowy
Trời lạnh và có tuyết

It is windy
Trời có gió

It is spring
Nó là mùa xuân

It is cool and rainy
Trời mát mẻ và có mưa

It is fall
vào mùa thu

It is cool and windy
Trời mát mẻ và có gió

It is raining
Trời đang mưa

Read and repeat
Đọc và lặp lại

It is warm and sunny
Trời ấm áp và có nắng

It is windy
Trời có gió

It is winter
Nó là mùa đông

It is cold and windy
Trời lạnh và có gió

It is fall
Nó là mùa thu

It is cool and rainy
Trời mát mẻ và có mưa

It is summer
Nó là mùa hè

It is hot
Trời nóng

Seasons
Các mùa trong năm

Now, we're going to look at some more photos, and make sentences
Bây giờ, chúng ta sẽ xem 1 vài bức ảnh nữa và đặt câu

So Ali, how is the weather in this photo?
Vậy Ali, thời tiết trong bức ảnh như thế nào?

It's winter. It's cold
Nó là mùa đông. Trời lạnh

Is it snowing?
Tuyết rơi phải không?

Yes, it is
Vâng, đúng vậy

Is it windy?
Trời có gió không?

Maybe
Có thể

Alright! Susan, how is the weather in this photo?
Được rồi! Susan, thời tiết trong bức ảnh như thế nào?

It is summer. It is sunny and the sun is shining
Nó là mùa hè. Trời có nắng và mặt trời đang chiếu sáng

Yes, that's right! Is it hot?
Vâng, đúng vậy! Trời nóng phải không?

Maybe
Có thể

Is it windy?
Trời có gió không?

No
Không

Alright! Now, Isabelle, here's another picture for you
Được rồi! Bây giờ, Isabelle, bức tranh khác cho bạn

And how is the weather in this picture?
Và thời tiết trong bức tranh như thế nào?

It's raining, maybe it's spring
Trời đang mưa, có thể nó là mùa xuân

Is it cold?
Trời lạnh phải không?

Maybe it's cool
Có thể thời tiết mát mẻ

Is it windy?
Trời có gió phải không?

Yes, it is....Alright! Thank you very much
Đúng vậy...Được rồi! Cám ơn rất nhiều

Pronunciation
Phát âm

Now, we're going to do some more pronunciation
Bây giờ, chúng ta sẽ học phát âm

We're going to do vowel sounds, and we're going to do these
Chúng ta sẽ học nguyên âm, và chúng ta sẽ học những âm này

u
u

a
a

o
o

and e
và e

u...a...o...e...ok, these are vowel sounds
u...a...o...e...ok, đây là những nguyên âm

Now, first, we'll start with words with short u. Here we go
Bây giờ, đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu với từ có âm /ʌ/. Nào bt đầu

us
chúng tôi

Sunday
Chủ nhật

sun
mặt trời

up
lên trên

love
tình yêu

luck
vận may

but
nhưng

fun
sự vui đùa

cup
tách / chén

Ok, these all have the "u" sound, so here we go again
Ok, tất cả những từ này đều có âm /ʌ/, nào bt đầu

us
chúng tôi

Sunday
chủ nhật

sun
mặt trời

up
lên trên

love
tình yêu

luck
vận may

but
nhưng

fun
sự vui đùa

cup
tách / chén

Now, here comes the different list. We're going to do u and a
Bây giờ, một danh sách khác. Chúng ta sẽ học âm /ʌ/ và /æ/

First, luck
Đầu tiên, vận may

fun
sự vui đùa

but
nhưng

mud
bùn

ton
tấn

dumb
câm, không nói

much
nhiều

Ok, again, luck
Ok, lần nữa, vận may

fun
sự vui đùa

but
nhưng

mud
bùn

ton
tấn

dumb
câm, không nói

much
nhiều

Ok, now here comes some sounds with a
Ok, bây giờ là âm /æ/

lack
thiếu

fan
người hâm mộ

bat
gậy (đánh bóng chày)

mad
điên cuồng

tan
màu da rám nắng

dam
đập (ngăn nước)

and match
và diêm

Ok, again, lack
Ok, lần nữa, thiếu

fan
người hâm mộ

bat
gậy (đánh bóng chày)

mad
điên cuồng

tan
màu da rám nắng

dam
đập (ngăn nước)

match
diêm / cuộc thi đấu

Now, let's go this way and you can listen to the sounds, and practice them at home
Bây giờ, hãy đi theo hướng này và các bạn có thể nghe âm thanh, và thực hành chúng tại nhà

Alright! Here we go
Được rồi! Nào bắt đầu

luck - lack
vận may - thiếu

fun - fan
sự vui đùa - người hâm mộ

but - bat
nhưng - gậy (đánh bóng chày)

mud - mad
bùn - điên cuồng

ton - tan
tấn - màu da rám nắng

dumb - dam
câm - đập (ngăn nước)

much - match
nhiều - diêm

Ok, now, let's look at a different list
Ok, bây giờ, hãy xem 1 danh sách khác

This time, we're going to do "u" and "e"
Lần này, chúng ta sẽ học âm /ʌ/ và /e/

u and e
/ʌ/ và /e/

Ok, here's the first list
Ok, danh sách đầu tiên

but
nhưng

ton
tấn

done
hoàn thành

bunch
chùm/bó

nut
quả hạch

duck
con vịt

and money
và tiền

Ok, again, but
Ok, lần nữa, nhưng

ton
tấn

done
hoàn thành

bunch
chùm/bó

nut
quả hạch

duck
con vịt

money
tiền

Ok, now, let's do some with the sound "e"
Ok, bây giờ, hãy học từ với âm /e/

bet
đánh cược

ten
mười

den
hang (thú dữ)

bench
ghế dài

net
lưới

deck
boong tàu

and many
và nhiều

Ok, now, again, bet
Ok, bây giờ, lần nữa, đánh cược

ten
mười

den
hang (thú dữ)

bench
ghế dài

net
lưới

deck
boong tàu

many
nhiều

Now, let's go across and you can listen for the sounds
Bây giờ, hãy đi hàng ngang và bạn có thể nghe phát âm

Now at home, you practice saying them too
Bây giờ, tại nhà, bạn cũng thực hành nói chúng

but - bet
nhưng - đánh cược

ton - ten
tấn - mười

done - den
hoàn thành - hang (thú dữ)

bunch - bench
chùm/bó - ghế dài

nut - net
quả hạch - lưới

duck - deck
con vịt - boong tàu

money - many
tiền - nhiều

Alright! Now, this is
Được rồi! Bây giờ, đây là

And next, the next one that we're going to do is the short u and o....o
Và tiếp theo, âm kế tiếp chúng ta sẽ học là /ʌ/ và /ɒ/... /ɒ/

Ok, u.....o, first, u
Ok, u....o, đầu tiên, /ʌ/

cup
tách/chén

shut
đóng

rub
sự cọ xát

duck
con vịt

dull
chậm hiểu

bum
phía sau

cut
cắt

hut
túp lều

luck
vận may

and nut....nut
và quả hạch...quả hạch

Ok, again, cup
Ok, lần nữa, tách/chén

shut
đóng

rub
sự cọ xát

duck
con vịt

dull
chậm hiểu

bum
phía sau

cut
cắt

hut
túp lều

luck
vận may

nut
quả hạch

Ok, now, the next list is the o sound. Here we go
Ok, bây giờ, danh sách tiếp theo với âm /ɒ/. Nào bt đầu

cop
cảnh sát

shot
viên đạn

rob
cướp

dock
vũng tàu đậu

doll
con búp bê

bomb
quả bom

cot
giường cũi (cho trẻ nhỏ)

hot
nóng

lock
khóa

and not.....not
và không...không

Ok, again, cop
Ok, lần nữa, cảnh sát

shot
đạn

rob
cướp

dock
vũng tàu đậu

doll
con búp bê

bomb
quả bom

cot
giường cũi (cho trẻ nhỏ)

hot
nóng

lock
khóa

not
không

Now, this time, let's go across and you can hear the sounds
Bây giờ, lần này, hãy đọc theo hàng ngang và các bạn có thể nghe phát âm

And you practice at home. Here we go
Và các bạn thực hành tại nhà. Nào bắt đầu

cup - cop
tách/ chén - cảnh sát

shut - shot
đóng - đạn

rub - rob
sự cọ xát - cướp

duck - dock
con vịt - vũng tàu đậu

dull - doll
chậm hiểu - con búp bê

bum - bomb
phía sau - quả bom

cut - cot
cắt - giường cũi (cho trẻ nhỏ)

hut - hot
túp lều - nóng

luck - lock
vận may - khóa

nut - not
quả hạch - không

Ok, now, we're going to look at some sentences, and these assistants will help us read them
Ok, bây giờ, chúng ta sẽ nhìn vào câu, và các bạn trợ lí sẽ giúp chúng ta đọc chúng

a little bit of practice again for the sound, ok, for the sound
thực hành những âm này một chút, ok, cho phát âm

And here are the sentences
Và đây là những câu đó

It is fun but it's dumb
Nó vui nhưng nó ngớ ngẩn

The fan is dumb
Cái quạt ngu ngốc

The cup has a bunch of nuts
Cái chén có một chùm quả hạch

It's not hot but it's sunny
Thời tiết không nóng nhưng trời có nắng

And Bunny loves money but doesn't have much
Và Bunny yêu tiền nhưng không có nhiều

Ok, now, we're going to have these assistants practice these
Ok, bây giờ, chúng ta sẽ có các bạn trợ lí thực hành chúng

And here we go, so Ali, I would like you to do the first one, please
Và bắt đầu, vậy Ali, tôi muốn bạn làm câu đầu tiên

It is fun but it's dumb
Nó vui nhưng nó ngớ ngẩn

Good! Isabelle
Tốt! Isabelle

The fan is dumb
Cái quạt ngu ngốc

Great! Now Susan
Tuyệt! Bây giờ Susan

The cup has a bunch of nuts
Cái chén có một chùm quả hạch

Good! Now, Isabelle again
Tốt! Bây giờ, Isabelle lần nữa

It's not hot but it's sunny
Thời tiết không nóng nhưng trời có nắng

Ok, now Ali
Ok, bây giờ Ali

Bunny loves money but doesn't have much
Bunny yêu tiền nhưng không có nhiều

Isabelle, do you understand these sentences?
Isabelle, bạn có hiểu nghĩa những câu này không?

No, I don't
Không, tôi không

No problem
Không vấn đề

They're only for pronunciation and sound. You can look at the words at home
Chúng chỉ dành cho việc phát âm. Các bạn có thể tra nghĩa ở nhà

Alright! Now, it's time to listen and write
Được rồi! Bây giờ, thời gian cho nghe và viết

Listen and write
Nghe và viết

Listen and write these words
Nghe và viết những từ này

Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

Now, check your work
Bây giờ, kiểm tra đáp án

Number 1: windy
Số 1: có gió

Number 2: cool
Số 2: mát mẻ

Number 3: fall
Số 3: mùa xuân

Number 4: nice
Số 4: đẹp

Number 5: foggy
Số 5: sương mù

Now, let's listen and write the sentences
Bây giờ, hãy nghe và viết lại câu

Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

Now check your work
Bây giờ kiểm tra đáp án

Number 1: It is raining in Spain but it is foggy here
Số 1: Trời đang mưa ở Tây Ban Nha nhưng ở đây có sương mù

Number 2: Spring is cool and windy there
Số 2: Mùa xuân mát mẻ và có gió ở đây

Number 3: Fall is nice but it is cold
Số 3: Mùa thu đẹp nhưng lạnh

Number 4: In the summer it is sunny and in the winter it is windy
Số 4: Vào mùa hè, trời có nắng và vào mùa đông trời có gió

Number 5: I love the fun in the fall
Số 5: Tôi thích vui đùa vào mùa thu

Now read this story and answer the questions about it
Bây giờ, đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi về nó

Read and answer
Đọc và trả lời

It is winter in Canada
Nó là mùa đông ở Canada

It is a cold and windy day in January
Nó là 1 ngày lạnh và gió vào tháng một

It is snowing
Tuyết đang rơi

It is -10 degrees
Thời tiết -10 độ

John is cold
John cảm thấy lạnh

He is in his office but it is cold
Anh ấy ở trong văn phòng nhưng vẫn cảm thấy lạnh

He wants warm sunny summer!
Anh ấy muốn mùa hè nhiều nắng ấm áp

His mother and father are in warm sunny Mexico
Mẹ và bố của anh ấy ở Mexico đầy nắng ấm áp

They go to Mexico every winter
Họ đi đến Mexico mỗi mùa đông

They are very lucky!
Họ thật may mắn

Now, listen to the questions and write your answers
Bây giờ, nghe câu hỏi và viết đáp án

Number 1: Is it summer in Canada?
Số 1: Nó là mùa hè ở Canada?

Number 2: What month is it?
Số 2: Nó là tháng mấy?

Number 3: How is the weather?
Số 3: Thời tiết như thế nào?

Number 4: Is it raining?
Số 4: Trời đang mưa phải không?

Number 5: Is the sun shining?
Số 5: Mặt trời đang chiếu sáng phải không?

Number 6: What does John want?
Số 6: John muốn cái gì?

Number 7: Where are his mother and father?
Số 7: Mẹ và bố của anh ấy ở đâu?

Number 8: What is it like?
Số 8: Thời tiết như thế nào?

Number 9: When do they go there?
Số 9: Họ đi đến đó khi nào?

Number 10: Are they lucky?
Số 10: Họ may mắn phải không?

Now check your work
Bây giờ kiểm tra đáp án

Number 1: Is it summer in Canada?
Số 1: Nó là mùa hè ở Canada?

No, it isn't. It's winter
Không, không phải. Nó là mùa đông

Number 2: What month is it?
Số 2: Nó là tháng mấy?

It is January
Nó là tháng một

Number 3: How is the weather?
Số 3: Thời tiết như thế nào?

It is cold and windy
Trời lạnh và có gió

Number 4: Is it raining?
Số 4: Trời đang mưa phải không?

No, it isn't. It's snowing
Không, nó không. Tuyết đang rơi

Number 5: Is the sun shining?
Số 5: Mặt trời đang chiếu sáng phải không?

No, it isn't
Không, nó không

Number 6: What does John want?
Số 6: John muốn cái gì?

He wants warm sunny summer
Anh ấy muốn mùa hè nhiều nắng ấm áp

Number 7: Where are his mother and father?
Số 7: Mẹ và bố của anh ấy ở đâu?

They are in Mexico
Họ đang ở Mexico

Number 8: What is it like?
Số 8: Thời tiết như thế nào?

It is warm and sunny
Thời tiết ấm áp và nhiều nắng

Number 9: When do they go there?
Số 9: Họ đi đến đó khi nào?

They go to Mexico every winter
Họ đi đến Mexico mỗi mùa đông

Number 10: Are they lucky?
Số 10: Họ may mắn phải không?

Yes, they are
Đúng vậy

Very good! We'll see you next time.
Rất tốt! Chúng tôi sẽ gặp bạn lần tới

Practising English
Thực hành tiếng Anh

Wow, it is really hot today. The sky is bright and the sun is shining
Wow, thời tiết thực sự nóng hôm nay. Bầu trời sáng rực rỡ và mặt trời đang chiếu sáng

When I was at wards in the US last summer, we were in a desert
Khi tôi ở khu vực (nhà thương) tại Mỹ mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã ở sa mạc

It had a very strong storm. The sky got very dark
Nó có một cơn bão rất mạnh. Bầu trời trở nên tối tăm

Suddenly, it got windy and then it started raining very hard
Đột nhiên, trời nhiều gió và sau đó nó bắt đầu mưa lớn

I bet the desert is beautiful after the rain
Tôi đoán là sa mạc rất đẹp sau cơn mưa

Yes, it was. (We) saw a beautiful rainbow after the storm
Đúng vậy. (Chúng tôi) đã thấy cầu vồng rất đẹp sau trận bão

In South America, the seasons are opposite from ours, right?
Ở Nam Mỹ, các mùa trong năm trái ngược với chúng ta, đúng không?

Our winter is their summer, and our summer is their winter
Mùa đông của chúng ta là mùa hè của họ, và mùa hè của chúng ta là mùa đông của họ

Is that right?
Điều đó có đúng không?

Yes, it is. Because the continents are different directions to the Sun.
Đúng vậy. Vì các lục địa nằm ở các hướng khác nhau so với mặt trời

That is why we have four seasons: winter, spring, summer and fall
Đó là lí do chúng ta có 4 mùa: đông, xuân, hạ và thu

We all have the same seasons, just at different times of the year
Tất cả đều có các mùa giống nhau, nhưng ở những thời gian khác nhau trong năm

I don't know that
Tôi không biết điều đó

So for example, in July, August in Istanbul, when we are having summer
Vậy lấy ví dụ, vào tháng 7, tháng 8 ở Istanbul, khi chúng ta đang có mùa hè

It's winter in South America and the southern parts of Africa
Nó là mùa đông ở Nam Mỹ và khu vực phía nam của châu Phi

Yes, that's right!
Đúng vậy

So in Istanbul, in the winter, when it's cold, say January or February,
Vậy ở Istanbul, vào mùa đông, khi trời lạnh, là tháng 1 hoặc tháng 2

in South America and Australia, they are having summer
Ở Nam Mỹ và Úc, họ đang có mùa hè

What about in Greece, Alexis?
Ở Hy Lạp thì sao, Alexis?

What is the weather like there in the summer?
Thời tiết ở đó như thế nào vào mùa hè?

Well, it's very hot in many places
Well, thời tiết rất nóng ở nhiều nơi

and on cloudy days, it's cooler....of course
và vào những ngày nhiều mây, thời tiết mát mẻ hơn...tất nhiên

Sometimes it rains in the summer
Thỉnh thoảng, trời mưa vào mùa hè

but usually the weather is very bright, sunny and warm
nhưng thông thường, thời tiết rất sáng sủa, có nắng và ấm áp

What about the winter, Alexis?
Mùa đông thì sao, Alexis?

Well, it depends on where you live
Well, nó còn phụ thuộc vào nơi bạn sống

In the hills and mountains, it is colder and there are snowy days
Ở đồi và núi, thời tiết lạnh hơn và có những ngày tuyết rơi

But the winter is usually cold and wet
Nhưng mùa đông thường lạnh và ẩm ướt

In the springtime?
Còn mùa xuân?

Spring is my favorite time anywhere
Mùa xuân là thời gian yêu thích của tôi dù ở bất kì đâu

In Greece, in the spring, we celebrate the passing of winter
Ở Hy Lạp, vào mùa xuân, chúng tôi kỉ niệm sự kết thúc của mùa đông

and celebrate the Changing Earth like anywhere
và kỉ niệm sự thay đổi của trái đất như bất cứ đâu

Farmers plant crops, flowers bloom and people spend more time outside
Người nông dân gieo trồng mùa vụ, hoa nở và mọi người dành nhiều thời gian bên ngoài

Now I have a question for you guys
Bây giờ, tôi có 1 câu hỏi cho các cậu

What are the four seasons like in New York?
Bốn mùa ở New York như thế nào?

I've never been to America and I'd like to visit your country someday
Tôi chưa từng đến Mỹ và tôi muốn thăm đất nước của các cậu một ngày nào đó

Well, my area, summers are very nice, but sometimes it gets too hot
Well, nơi tôi sống, mùa hè rất đẹp, nhưng thỉnh thoảng thời tiết quá nóng

We get big storms with thunder and lightning and lots of rain
Chúng tôi gặp những cơn bão lớn cùng với sấm và chớp và nhiều mưa

What about the autumn?
Mùa thu thì sao?

Fall is my favorite season
Mùa thu là mùa yêu thích của tôi

The air is fresh and clean and the colors on the trees are great
Không khí trong lành và sạch sẽ, và màu sắc của cây cối rất tuyệt

What else do you like about the fall?
Còn điều gì khác cậu thích vào mùa thu không?

For the air, it's also cooler
Về không khí, thời tiết mát mẻ hơn

Sometimes, we get fog in New York
Thỉnh thoảng, chúng tôi có sương mù ở New York

On those days, you can't see the buildings there because the fog covers with ....
Vào những ngày đó, bạn không thể thấy các tòa nhà bởi vì sương mù bao phủ

I'm looking forward to seeing that
Tôi rất mong đợi được thấy nó

Yes, it's very interesting on foggy days
Ừ, nó rất thú vị vào những ngày sương mù

And what about the winter?
Mùa đông thì sao?

I'll talk about that one
Tôi sẽ nói về nó

Sometimes winters are easy with not a lot of snow
Thỉnh thoảng, mùa đông dễ chịu khi không có nhiều tuyết

but sometimes there can be a lot of snow
nhưng thỉnh thoảng, có rất nhiều tuyết

Last winter, we had a blizzard and the entire city was shut down
Mùa đông năm ngoái, chúng tôi có 1 trận bão tuyết và toàn bộ thành phố phải đóng cửa

I was in New York at that time. I couldn't go out for three days
Tôi đã ở New York vào lúc đó. Tôi không thể đi ra ngoài trong 3 ngày

Do you remember that?....Yeah
Cậu có nhớ nó không?....Ừ

That was a really bad storm. I saw on television
Nó thật sự là 1 cơn bão tồi tệ. Tôi đã thấy nó trên ti vi

My mother told me about it on the phone
Mẹ tôi nói với tôi qua điện thoại

She said it...there was nearly a meter of snow in that blizzard
Bà ấy nói nó....tuyết dày gần 1 mét trong trận bão tuyết đó

What is this word, blizzard?
Từ này có nghĩa là gì, trận bão tuyết?

Oh sorry, Alexis
Ồ xin lỗi, Alexis

A "blizzard" is the snowstorm that often shut down work, school and transportation
"blizzard" là cơn bão tuyết khiến nhà máy, trường học và phương tiện giao thông phải dừng hoạt động

How often do you get these blizzards?
Các cậu có thường gặp phải những trận bão tuyết không?

Maybe not even once in the winter, but sometimes more than five times a winter
Có khi không có lần nào trong mùa đông, nhưng thỉnh thoảng, nhiều hơn 5 lần trong 1 mùa

Wow, and what about springtime in New York?
Wow, còn thời gian mùa xuân ở New York thì sao?

Well, it seems to take a long time for spring to come
Well, có vẻ như mất khá nhiều thời gian để mùa xuân đến

But when it does come, flowers bloom, people go to the park
Nhưng khi mùa xuân đến, những bông hoa nở rộ, mọi người đi đến công viên

The sunsets are very pretty. It's lovely
Những buổi hoàng hôn rất đẹp. Nó thú vị.

Wow I'm looking forward to seeing that
Wow, tôi rất mong được thấy nó

Well, this day is no one's favorite. It's very hot.
Well, không ai thích ngày hôm nay cả. Thời tiết rất nóng

Look! Everyone's looking for shade
Nhìn xem! Mọi người đang tìm kiếm chỗ có bóng râm

This is really hot weather
Thời tiết thực sự nóng bức

I'll be glad when the sun goes down and cool. It's a hot and humid day
Tôi sẽ rất vui khi mặt trời xuống và trở nên mát mẻ. Nó là 1 ngày nóng và ẩm ướt

This is just like a summer day in Greece,
Nó giống như 1 ngày hè ở Hy Lạp,

so it's not hard to believe this is summer in Turkey
nên không khó để tin đây là mùa hè ở Thổ Nhĩ Kỳ

It may rain after all this hot weather and then we can see a rainbow
Trời có thể mưa sau khi thời tiết nóng bức như thế này và sau đó chúng ta có thể thấy cầu vồng

 

 

 



NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...