Hello,
students. How are you today?
Xin
chào các bạn. Hôm nay các bạn thế nào?
Today
we're going to talk about the weather
Hôm
nay, chúng ta sẽ nói về thời tiết
Everyone
talks about the weather
Mọi
người nói về thời tiết
First
we'll talk about seasons .... seasons
Đầu
tiên, chúng ta sẽ nói về mùa (trong năm) ..... mùa
Now,
there are four seasons
Bây
giờ, có 4 mùa
First
one, spring...spring...very nice
Đầu
tiên, mùa xuân...mùa xuân...rất đẹp
Second,
we have summer...summer...lovely time
Thứ
hai, chúng ta có mùa hè...mùa hè...thời gian đẹp đẽ
Fall or
autumn...there are two names...fall or autumn
mùa thu
....có 2 cách gọi....mùa thu
Fall =
autumn
mùa thu
and
then finally, we have winter...winter
và cuối
cùng, chúng ta có mùa đông...mùa đông
Alright!
so again we have spring, summer
Được
rồi! vậy lần nữa, chúng ta có mùa xuân, mùa hè
fall or
autumn and winter
mùa thù
và mùa đông
Alright!
Now, when we talk about seasons, we use "in"
Được
rồi! Bây giờ, khi chúng ta nói về mùa, chúng ta dùng "in"
And
there are two ways that we can do this
Và có 2
cách mà chúng ta có thể dùng với mùa
in, ok
(dùng
với) in, ok
And we
can also use the, so there are two ways
Và
chúng ta cũng có thể sử dụng the, vậy có 2 cách
In
winter or in the winter
vào mùa
đông (in winter = in the winter)
Alright!
In winter...in the winter
Được
rồi! Vào mùa đông...vào mùa đông
Or in
spring...in the spring
hoặc
vào mùa xuân...vào mùa xuân
In
spring...in the spring
vào mùa
xuân
In
summer...in the summer
vào mùa
hè....vào mùa hè
but in
the fall...in the fall...there's nothing here
nhưng
vào mùa xuân...vào mùa xuân....không có gì ở đây
Ok, so
again, in winter = in the winter
Ok, vậy
lần nữa, vào mùa đông
in
spring = in the spring
vào mùa
xuân
in
summer = in the summer
vào mùa
hè
nothing...in
the fall, ok
không có
gì...vào mùa xuân, ok
Now,
let's practice a little bit
Bây
giờ, hãy thực hành 1 chút
Alright!
Now let's start with Isabelle
Được
rồi! Bây giờ, hãy thực hành với Isabelle
Isabelle,
which months are in the spring?
Isabelle,
có những tháng nào vào mùa xuân?
March,
April and May
Tháng
ba, tháng tư và tháng năm
Yes,
that's right! Ali, which months are in the summer?
Đúng,
bạn nói đúng! Ali, những tháng nào thuộc mùa hè?
June,
July, August
Tháng
sáu, tháng bảy, tháng tám
Alright!
And Susan, you ask the question now
Được
rồi! Và Susan, bây giờ bạn đặt câu hỏi
Isabelle,
which months are in the fall?
Isabelle,
những tháng nào thuộc mùa thu?
September,
October and November
Tháng
9, tháng 10 và tháng 11
Alright!
Ali, now, you ask
Được
rồi! Ali, bây giờ, bạn hỏi
Susan,
which months are in winter?
Susan,
mùa đông có những tháng nào?
December,
January and February
Tháng
12, tháng 1 và tháng 2
Good!
Ok now Susan, is your birthday in the fall?
Tốt!
Ok, bây giờ Susan, sinh nhật của bạn vào mùa thu?
Yes, it
is. It is in September.
Vâng,
đúng vậy. Nó vào tháng chín
Ali, is
your birthday in the fall?
Ali,
sinh nhật của bạn vào mùa thu?
No, it
isn't. It's in May. It's in the spring
Không,
nó không. Nó vào tháng 5. Nó vào mùa xuân
Alright!
Now Isabelle, when is your birthday?
Được
rồi! Bây giờ Isabelle, khi nào là sinh nhật của bạn?
It is
in May too. It's in the spring
Nó cũng
vào tháng năm. Nó vào mùa xuân
Isabelle,
when is my birthday?
Isabelle,
khi nào là sinh nhật của tôi?
Is it
in the fall?
Nó vào
mùa thu phải không?
Yes
Đúng
vậy
Is it
in October?
Nó vào
tháng 10 phải không?
Yes, it
is. It's on October 3rd
Đúng
vậy. Nó là ngày 3 tháng 10
Now
let's talk about the weather
Bây
giờ, hãy nói về thời tiết
Here
are some words for talking about the weather
Đây là
một vài từ vựng để nói về thời tiết
So we
have the seasons and now we talk about words for weather
Vậy
chúng ta có mùa trong năm và bây giờ chúng ta nói về thời tiết
Now,
first
Bây
giờ, đầu tiên
It's
sunny
Trời có
nắng
The sun
is shining
Mặt
trời đang tỏa sáng/ chiếu sáng
It's a
sunny day
Nó là
một ngày nắng
It's a
nice day
Nó là 1
ngày đẹp trời
And
it's a fine day
Và nó
là 1 ngày đẹp trời
Ok,
here's the same. It's sunny
Ok, nó
giống nhau. Trời có nắng
The sun
is shining
Mặt
trời đang chiếu sáng
It's a
sunny day
Nó là 1
ngày nắng
It's a
nice day. It's a fine day.
Nó là 1
ngày đẹp trời. Nó là 1 ngày đẹp trời
Alright!
Now, for different kind of weather, we have more words
Được
rồi! Bây giờ, để miêu tả các kiểu thời tiết khác nhau, chúng ta có nhiều từ
vựng hơn
First,
it's cloudy
Đầu
tiên, trời đầy mây
It's a
cloudy day
Nó là 1
ngày có mây phủ
Alright!
Now, here's another one
Được
rồi! Bây giờ, một câu khác
It's
cloudy. It's a cloudy day. Now we have
Trời
đầy mây. Nó là 1 ngày đầy mây. Bây giờ chúng ta có
It's
rainy
Trời có
mưa
It's a
rainy day
Nó là
một ngày mưa
And
it's raining
Và trời
đang mưa
It's
rainy
Trời có
mưa
It's a
rainy day
Nó là
một ngày mưa
It's
raining
Trời
đang mưa
Ok,
now, here's another one
Ok, bây
giờ, một câu khác
It's
snowy
Trời
đầy tuyết
It's a
snowy day
Nó là 1
ngày đầy tuyết
And
it's snowing
Và
tuyết đang rơi
It's
snowy
Trời
đầy tuyết
It's a
snowy day
Nó là 1
ngày đầy tuyết
It's
snowing
Tuyết
đang rơi
Ok,
here's another one
Ok, một
câu khác
It's
foggy
Trời có
sương mù
It's a
foggy day
Nó là 1
ngày sương mù
It's
foggy. It's a foggy day.
Trời có
sương mù. Nó là 1 ngày sương mù
And we
have
Và
chúng ta có
It's
windy
Trời
lộng gió
It's a
windy day
Nó là 1
ngày lộng gió
It's
windy. It's a windy day...alright!
Trời
lộng gió. Nó là 1 ngày lộng gió...được rồi!
Weather
terms / Present continuous tense
Thuật
ngữ thời tiết/ Thì hiện tại tiếp diễn
Now,
let's talk about these sentences
Bây
giờ, hãy nói về những câu này
First,
it is rainy
Đầu tiên,
trời có mưa
And it
is raining...it is raining
Và trời
đang mưa...trời đang mưa
It is
rainy. It is raining
Trời có
mưa. Trời đang mưa
Ok,
now, there's a little bit different
Ok, bây
giờ, có một chút khác biệt ở đây
This
one means: it rains, it stops, it rains, it stops
Câu này
nghĩa là: trời mưa, sau đó dừng lại, trời mưa, dừng lại
This
one means: it is raining now, it's raining now
Câu này
nghĩa là: Bây giờ trời đang mưa. Trời đang mưa bây giờ
Alright!
So there's a little bit different
Được
rồi! Vậy có 1 chút khác biệt
Now, we
looked at sentences like this one before
Bây
giờ, chúng ta đã xem những câu này trước đây
"rainy"
is an adjective...adjective
"có
mưa" là tính từ.....tính từ
Ok, it
tells...it gives information
Ok, nó
nói...nó đưa ra thông tin
Now,
there are other adjectives for weather. Let's look at them
Bây
giờ, có những tính từ khác để miêu tả thời tiết. Hãy quan sát chúng
Adjectives
for weather, ok, we have "sunny...sunny"
Tính từ
về thời tiết, ok, chúng ta có "có nắng....có nắng"
cloudy
đầy mây
snowy
đầy
tuyết
foggy
có
sương mù
and
windy...windy
và có
gió....có gió
Ok,
again, sunny, cloudy
Ok, lần
nữa, có nắng, mây mù
snowy,
foggy and windy
đầy
tuyết, có sương mù và có gió
Now,
remember, for this kind of sentence, the structure is this:
Bây
giờ, ghi nhớ, cho loại câu này, cấu trúc sẽ là:
It is
sunny
Trời
nắng
Now, we
have the subject "it", the verb "is" and the complement
"sunny"
Bây
giờ, chúng ta có chủ ngữ "nó", động từ "is" và bổ ngữ
"có nắng"
So it
is sunny, subject, verb, complement
Vậy
trời nắng, chủ ngữ, động từ, bổ ngữ
Because
it gives information about it - the weather...alright!
Vì nó
đưa ra thông tin về thời tiết....được rồi!
Now,
we're going to look at some pictures and practice using the sentences
Bây
giờ, chúng ta sẽ nhìn vào 1 số bức tranh và thực hành sử dụng câu
Now, I
would like you to make one positive and one negative sentence about each one
Bây
giờ, tôi muốn các bạn tạo 1 câu khẳng định và 1 câu phủ định cho mỗi bức
So Ali,
I would like you to start the first picture
Vậy
Ali, tôi muốn bạn bắt đầu bức tranh đầu tiên
It is
cloudy. It isn't windy
Trời
nhiều mây. Trời không có gió
Alright!
Susan, for you, the second one
Được
rồi! Susan, lượt của bạn, câu thứ 2
It's
foggy. It isn't windy
Trời có
sương mù. Trời không có gió
Alright!
Ok, now Isabelle, the next one is for you
Được
rồi! Ok, bây giờ Isabelle, bức tranh tiếp theo dành cho bạn
It's
windy and rainy. It isn't sunny
Trời có
gió và mưa. Trời không nắng
Ok, and
here's another one for you, Ali
Ok, và
một bức tranh khác cho bạn, Ali
It's
sunny. It isn't rainy
Trời có
nắng. Trời không có mưa
Alright!
Very good! Thank you.
Được
rồi! Rất tốt! Cám ơn
Now,
let's talk about the other kind of sentence. Here's the example
Bây
giờ, hãy nói về kiểu câu khác. Đây là ví dụ
It is
raining
Trời
đang mưa
Ok,
now, we're going to look at this kind of verb
Ok, bây
giờ, chúng ta sẽ quan sát loại động từ này
This
verb has two names: one name is present continuous
Động từ
này có 2 cách gọi: một là hiện tại tiếp diễn
or the
other name is present progressive
hoặc
cách gọi khác là hiện tại tiếp diễn
These
are the same. They're the same, but this is the one that we're going to use
2 cái
này giống nhau. Chúng giống nhau, nhưng đây là cách gọi mà chúng ta sẽ dùng
Continuous...means
that it's raining, raining, raining, raining. It's continuing, ok
Tiếp
diễn...nghĩa là trời đang mưa, đang mưa, đang mưa, đang mưa. Nó liên tục, ok
So
this...I want you to remember
Vậy cái
này...tôi muốn các bạn ghi nhớ
It is
raining
Trời
đang mưa
This is
called present continuous or present progressive
Nó được
gọi là hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại tiếp diễn
We will
call it "present continuous"
Chúng
ta sẽ gọi nó là hiện tại tiếp diễn
It is
used for the present time, but it shows that action is continuing
Nó được
sử dụng cho thời gian hiện tại, nhưng nó cho thấy hành động đang tiếp tục
Alright!
Now, this is why it's present continuous....it continues
Được
rồi! Bây giờ, đó là lí do nó là hiện tại tiếp diễn....nó liên tục
Now,
let's talk about a little bit more
Bây
giờ, hãy nói thêm một chút
Now, if
you remember, we talked about the simple present before
Bây
giờ, nếu bạn còn nhớ, chúng ta đã nói về hiện tại đơn giản trước đây
And
simple present was used, for example
Và hiện
tại đơn giản được sử dụng, ví dụ
It is
rainy
Trời có
mưa
was
used for habits, facts and routines
được sử
dụng cho thói quen, sự thật và hoạt động hằng ngày
This is
the fact: It is rainy, yes, now, ok
Đây là
sự thật: Trời có mưa, đúng, bây giờ, ok
Now,
we'll show you some examples, but I want you to notice that
Bây
giờ, chúng tôi sẽ đưa ra 1 vài ví dụ, nhưng tôi muốn các bạn lưu ý rằng
Remember
that simple present was used for habits, facts and routines
Ghi nhớ
rằng hiện tại đơn giản được sử dụng cho thói quen, sự thật, hoạt động hằng ngày
This is
used for action now
Nó được
sử dụng cho hành động hiện tại
Here is
example of the difference
Đây là
ví dụ chỉ ra sự khác biệt
Ok,
now, here comes the example
Ok, bây
giờ, đây là ví dụ
I smoke
cigarettes
Tôi hút
thuốc lá
Unfortunately,
this is my habit, this is my routine, it's a fact, ok
Không
may, đây là thói quen, đây là hoạt động hằng ngày, nó là sự thật, ok
I smoke
cigarettes, but I am not smoking a cigarette now
Tôi hút
thuốc, nhưng tôi không hút thuốc bây giờ
I smoke
cigarettes, my habit, my routine
Tôi hút
thuốc, thói quen của tôi, hoạt động hằng ngày của tôi
But I
am not smoking a cigarette now, ok
Nhưng
tôi không hút thuốc bây giờ, ok
So this
is the habit, the fact, the routine
Vậy đây
là thói quen, sự thật, hoạt động hằng ngày
This is
the action. This is the continuing action that's actually not happening, okay
Đây là
hành động. Đây là hành động tiếp diễn, nhưng nó không đang xảy ra, okay
Now,
here's the formula for the present continuous
Bây
giờ, đây là cách hình thành thì hiện tại tiếp diễn
This
is...for mathematics, alright, here's the formula
Đây
là...cho toán học, được rồi, đây là cách hình thành
A
formula for this verb is be ...ing, be ....ing
Cách
hình thành cho động từ này là be ...ing
Now,
this will change, be changes
Bây
giờ, cái này sẽ thay đổi, động từ to be thay đổi
This
doesn't change, ok, the verb....ing
Cái này
không thay đổi, ok, động từ ...ing
So this
will change for the time
Vậy cái
này sẽ thay đổi theo thời gian
Now,
there are two words, two words, be and ....ing
Bây
giờ, có hai từ, hai từ, be và ...ing
This
one changes, this one is always ....ing
Cái này
thay đổi, còn cái này luôn luôn là ....ing
Now,
today, we're going to only talk about it for the weather
Bây
giờ, hôm nay, chúng ta sẽ chỉ dùng nó để nói về thời tiết
This is
what it looks like
Câu sẽ
như thế này
It is
raining
Trời
đang mưa
We make
it a little shorter: It's raining
Chúng
ta rút gọn nó. Trời đang mưa
Ok, we
saw this before: It is raining = It's raining
Ok,
chúng ta đã thấy cái này trước đây: Trời đang mưa
raining,
raining, raining
đang
mưa, đang mưa, đang mưa
Now,
this is what it looks like in the negative
Bây
giờ, câu phủ định sẽ như thế này
It is
not raining
Trời
đang không mưa
And
then to make it shorter: It isn't raining
Và sau
đó rút gọn nó: Trời đang không mưa
It is
not raining = It isn't raining, ok
Trời
đang không mưa, ok
Now,
here is what it looks like with a question and short answer
Bây
giờ, câu hỏi và câu trả lời rút gọn sẽ như thế này
Let's
me take it off first
Để tôi
xóa cái này trước
Here
comes the question
Đây là
câu hỏi
Is it
raining?
Trời
đang mưa phải không?
Yes, it
is
Đúng
vậy
Is it
raining? -Yes, it is
Trời
đang mưa phải không? - Đúng vậy
or Is
it raining? -No, it's not
hoặc
Trời đang mưa phải không? -Không, nó không
No, it
isn't
Không,
nó không
Ok, so
these are the same. Is it raining? -Yes, it is
Ok, vậy
chúng giống nhau. Trời đang mưa phải không? - Đúng vậy
Is it
raining? -No, it's not
Trời
đang mưa phải không? - Không, nó không
Is it
raining? -No, it isn't .... ok
Trời
đang mưa phải không? - Không, nó không...ok
Now,
for the weather, these are the kinds of sentences that you can write or say
Bây
giờ, nói về thời tiết, đây là những kiểu câu mà chúng ta có thể viết hoặc nói
Now,
here are three examples
Bây
giờ, đây là 3 ví dụ
It's
raining
Trời
đang mưa
It's
snowing
Tuyết
đang rơi
This
one is a little bit different
Câu này
hơi khác 1 chút
The sun
is shining
Mặt
trời đang chiếu sáng
So
again, it's raining
Vậy lần
nữa, trời đang mưa
It's
snowing
Tuyết
đang rơi
The sun
is shining
Mặt
trời đang chiếu sáng
Now,
let's look at some photos, and then we can make some sentences
Bây
giờ, hãy nhìn vào những bức ảnh, và sau đó chúng ta có thể đặt câu
So here
we go
Nào bắt
đầu
Now,
again, I want you to make one positive and one negative sentence about each
picture
Bây
giờ, lần nữa, tôi muốn các bạn tạo 1 câu khẳng định và 1 câu phủ định với mỗi
bức tranh
So Ali,
you start
Vậy
Ali, bạn bắt đầu
The sun
is shining. It isn't raining
Mặt
trời đang chiếu sáng. Trời đang không mưa
Ok, now
Susan, one for you
Ok, bây
giờ Susan, bức tranh cho bạn
It is
not raining. It is not snowing
Trời
đang không mưa. Trời không có tuyết
Alright!
That's good! And Isabelle, we have one for you
Được
rồi! Tốt lắm! Và Isabelle, chúng tôi có 1 bức cho bạn
It is
raining. It's not snowing
Trời
đang mưa. Trời không có tuyết
Ok,
now, here's another one, Ali
Ok, bây
giờ, một bức tranh khác, Ali
The sun
is shining. It isn't snowing
Mặt
trời đang chiếu sáng. Trời không có tuyết
That's
right! Good job! Now, it's time to look and listen
Đúng
vậy! Tốt lắm! Bây giờ, thời gian cho nhìn và nghe
Look
and listen
Nhìn và
nghe
It's
snowy
Trời
nhiều tuyết
It's
snowing
Tuyết
đang rơi
It's
not raining
Trời
đang không mưa
The sun
is shining
Mặt
trời đang chiếu sáng
It is
sunny
Trời
nắng
Read
and repeat
Đọc và
lặp lại
It is
foggy
Trời có
sương mù
It's
not sunny
Trời
không nắng
It's a
foggy day
Nó là 1
ngày sương mù
It's
not windy
Trời
không có gió
It's a
nice day
Nó là 1
ngày đẹp trời
Now,
we're going to talk about temperatures
Bây
giờ, chúng ta sẽ nói về nhiệt độ
Now
here is a thermometer
Bây
giờ, đây là 1 cái nhiệt kế
Beautiful......thermometer,
alright, ok
đẹp............nhiệt
kế, được rồi, ok
Now we
can say:
Bây giờ
chúng ta có thể nói:
It's
hot
Trời
nóng
It's a
hot day
Nó là 1
ngày nóng bức
It's
hot. It's a hot day
Trời
nóng. Nó là 1 ngày nóng bức
Ok,
now, let's change the temperature
Ok, bây
giờ, hãy thay đổi nhiệt độ
It's
warm
Thời
tiết ấm áp
It's a
warm day
Nó là 1
ngày ấm áp
It's
warm. It's a warm day
Thời
tiết ấm áp. Nó là 1 ngày ấm áp
Alright!
Let's change the temperature again, and we'll make it a little bit here, ok
Được
rồi! Hãy thay đổi nhiệt độ lần nữa, và chúng ta sẽ vẽ nó ở đây
It's
cool
Thời
tiết mát mẻ
It's a
cool day
Nó là 1
ngày mát mẻ
And
then finally, we have
Và cuối
cùng, chúng ta có
It's
cold
Trời
lạnh
It's a
cold day
Nó là 1
ngày lạnh lẽo
It's
cold. It's a cold day
Trời
lạnh. Nó là 1 ngày lạnh lẽo
Now, we
can combine these words, and put them together
Bây
giờ, chúng ta có thể kết hợp những từ này, và đặt chúng cùng nhau
Now,
for example, we can say
Bây
giờ, ví dụ, chúng ta có thể nói
It's a
hot sunny day
Nó là 1
ngày nắng nóng
Ok, we
have hot, sunny, hot plus sunny
Ok,
chúng ta có nóng, nắng, nóng + nắng
Ok, we
can put them together. It's a hot sunny day
Ok,
chúng ta có thể đặt chúng cùng nhau. Nó là 1 ngày nắng nóng
Or
another example, It's a cold windy day
hoặc 1
ví dụ khác, nó là 1 ngày gió lạnh
Here we
have cold plus windy, so we can put them together
Ở đây,
chúng ta có lạnh + gió, vậy chúng ta có thể đặt chúng cùng nhau
It's a
cold windy day, ok
Nó là 1
ngày gió lạnh, ok
Now,
here's a new question, and then we can practice them
Bây
giờ, đây là câu hỏi mới, và sau đó chúng ta có thể thực hành chúng
Alright!
Here is a question
Được
rồi! Đây là 1 câu hỏi
How is
the weather?
Thời
tiết như thế nào?
So
let's me ask these assistants and find out about the weather
Vậy hãy
để tôi hỏi các bạn trợ lí và tìm hiểu về thời tiết
So Ali,
how is the weather today?
Vậy
Ali, hôm nay thời tiết như thế nào ?
It's
sunny. It's hot
Trời có
nắng. Trời nóng
Alright!
Isabelle, how is the weather today in Antarctica?
Được
rồi! Isabelle, hôm nay thời tiết như thế nào ở châu Nam Cực?
Oh,
it's cold. It's windy
Ồ, trời
lạnh. Trời có gió
Yes,
Susan, how is the weather today in Hawaii?
Vâng,
Susan, hôm nay thời tiết như thế nào ở Hawaii?
It is a
hot sunny day
Nó là 1
ngày nắng nóng
Yes,
Ali, in the winter, how is the weather here?
Đúng,
Ali, vào mùa đông, thời tiết ở đây như thế nào?
It's
cold and rainy
Trời
lạnh và có mưa
Susan,
in spring, how is the weather?
Susan,
vào mùa xuân, thời tiết như thế nào?
It's
cool and rainy
Trời
mát mẻ và có mưa
And
Isabelle, in the fall, how is the weather?
Và
Isabelle, vào mùa xuân, thời tiết như thế nào?
It is
cool and windy
Trời
mát mẻ và có gió
Ali,
what is the normal temperature in the summer here?
Ali,
nhiệt độ bình thường vào mùa hè ở đây là bao nhiêu?
It's
thirty degrees
Nó là
30 độ
Susan,
in the winter
Susan,
vào mùa đông
Five or
ten degrees
5 hoặc
10 độ
Ok,
thank you very much. Now it's time to look and listen
Ok, cám
ơn rất nhiều. Bây giờ thời gian cho nhìn và nghe
Look
and listen
Nhìn và
nghe
It is
summer today
Hôm nay
là mùa hè
It is
hot and sunny
Trời
nóng và có nắng
It is
winter
Nó là
mùa đông
It is cold
and snowy
Trời
lạnh và có tuyết
It is
windy
Trời có
gió
It is
spring
Nó là
mùa xuân
It is
cool and rainy
Trời
mát mẻ và có mưa
It is
fall
vào mùa
thu
It is
cool and windy
Trời
mát mẻ và có gió
It is
raining
Trời
đang mưa
Read
and repeat
Đọc và
lặp lại
It is
warm and sunny
Trời ấm
áp và có nắng
It is
windy
Trời có
gió
It is
winter
Nó là
mùa đông
It is
cold and windy
Trời
lạnh và có gió
It is
fall
Nó là
mùa thu
It is
cool and rainy
Trời
mát mẻ và có mưa
It is
summer
Nó là
mùa hè
It is
hot
Trời
nóng
Seasons
Các mùa
trong năm
Now,
we're going to look at some more photos, and make sentences
Bây
giờ, chúng ta sẽ xem 1 vài bức ảnh nữa và đặt câu
So Ali,
how is the weather in this photo?
Vậy
Ali, thời tiết trong bức ảnh như thế nào?
It's
winter. It's cold
Nó là
mùa đông. Trời lạnh
Is it
snowing?
Tuyết
rơi phải không?
Yes, it
is
Vâng,
đúng vậy
Is it
windy?
Trời có
gió không?
Maybe
Có thể
Alright!
Susan, how is the weather in this photo?
Được
rồi! Susan, thời tiết trong bức ảnh như thế nào?
It is
summer. It is sunny and the sun is shining
Nó là
mùa hè. Trời có nắng và mặt trời đang chiếu sáng
Yes,
that's right! Is it hot?
Vâng,
đúng vậy! Trời nóng phải không?
Maybe
Có thể
Is it
windy?
Trời có
gió không?
No
Không
Alright!
Now, Isabelle, here's another picture for you
Được
rồi! Bây giờ, Isabelle, bức tranh khác cho bạn
And how
is the weather in this picture?
Và thời
tiết trong bức tranh như thế nào?
It's
raining, maybe it's spring
Trời
đang mưa, có thể nó là mùa xuân
Is it
cold?
Trời
lạnh phải không?
Maybe
it's cool
Có thể
thời tiết mát mẻ
Is it
windy?
Trời có
gió phải không?
Yes, it
is....Alright! Thank you very much
Đúng
vậy...Được rồi! Cám ơn rất nhiều
Pronunciation
Phát âm
Now,
we're going to do some more pronunciation
Bây
giờ, chúng ta sẽ học phát âm
We're
going to do vowel sounds, and we're going to do these
Chúng
ta sẽ học nguyên âm, và chúng ta sẽ học những âm này
u
u
a
a
o
o
and e
và e
u...a...o...e...ok,
these are vowel sounds
u...a...o...e...ok,
đây là những nguyên âm
Now,
first, we'll start with words with short u. Here we go
Bây
giờ, đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu với từ có âm /ʌ/. Nào bắt đầu
us
chúng
tôi
Sunday
Chủ
nhật
sun
mặt
trời
up
lên
trên
love
tình
yêu
luck
vận may
but
nhưng
fun
sự vui
đùa
cup
tách /
chén
Ok,
these all have the "u" sound, so here we go again
Ok, tất
cả những từ này đều có âm /ʌ/, nào bắt đầu
us
chúng
tôi
Sunday
chủ
nhật
sun
mặt
trời
up
lên
trên
love
tình
yêu
luck
vận may
but
nhưng
fun
sự vui
đùa
cup
tách /
chén
Now,
here comes the different list. We're going to do u and a
Bây
giờ, một danh sách khác. Chúng ta sẽ học âm /ʌ/ và /æ/
First,
luck
Đầu
tiên, vận may
fun
sự vui
đùa
but
nhưng
mud
bùn
ton
tấn
dumb
câm,
không nói
much
nhiều
Ok,
again, luck
Ok, lần
nữa, vận may
fun
sự vui
đùa
but
nhưng
mud
bùn
ton
tấn
dumb
câm,
không nói
much
nhiều
Ok, now
here comes some sounds with a
Ok, bây
giờ là âm /æ/
lack
thiếu
fan
người
hâm mộ
bat
gậy
(đánh bóng chày)
mad
điên
cuồng
tan
màu da
rám nắng
dam
đập
(ngăn nước)
and
match
và diêm
Ok,
again, lack
Ok, lần
nữa, thiếu
fan
người
hâm mộ
bat
gậy
(đánh bóng chày)
mad
điên
cuồng
tan
màu da
rám nắng
dam
đập
(ngăn nước)
match
diêm /
cuộc thi đấu
Now,
let's go this way and you can listen to the sounds, and practice them at home
Bây
giờ, hãy đi theo hướng này và các bạn có thể nghe âm thanh, và thực hành chúng
tại nhà
Alright!
Here we go
Được
rồi! Nào bắt đầu
luck -
lack
vận may
- thiếu
fun -
fan
sự vui
đùa - người hâm mộ
but -
bat
nhưng -
gậy (đánh bóng chày)
mud -
mad
bùn -
điên cuồng
ton -
tan
tấn -
màu da rám nắng
dumb -
dam
câm -
đập (ngăn nước)
much -
match
nhiều -
diêm
Ok,
now, let's look at a different list
Ok, bây
giờ, hãy xem 1 danh sách khác
This
time, we're going to do "u" and "e"
Lần
này, chúng ta sẽ học âm /ʌ/ và /e/
u and e
/ʌ/ và /e/
Ok,
here's the first list
Ok,
danh sách đầu tiên
but
nhưng
ton
tấn
done
hoàn
thành
bunch
chùm/bó
nut
quả
hạch
duck
con vịt
and
money
và tiền
Ok,
again, but
Ok, lần
nữa, nhưng
ton
tấn
done
hoàn
thành
bunch
chùm/bó
nut
quả
hạch
duck
con vịt
money
tiền
Ok,
now, let's do some with the sound "e"
Ok, bây
giờ, hãy học từ với âm /e/
bet
đánh
cược
ten
mười
den
hang
(thú dữ)
bench
ghế dài
net
lưới
deck
boong
tàu
and
many
và
nhiều
Ok,
now, again, bet
Ok, bây
giờ, lần nữa, đánh cược
ten
mười
den
hang
(thú dữ)
bench
ghế dài
net
lưới
deck
boong
tàu
many
nhiều
Now,
let's go across and you can listen for the sounds
Bây
giờ, hãy đi hàng ngang và bạn có thể nghe phát âm
Now at
home, you practice saying them too
Bây
giờ, tại nhà, bạn cũng thực hành nói chúng
but -
bet
nhưng -
đánh cược
ton -
ten
tấn -
mười
done -
den
hoàn
thành - hang (thú dữ)
bunch -
bench
chùm/bó
- ghế dài
nut -
net
quả
hạch - lưới
duck -
deck
con vịt
- boong tàu
money -
many
tiền -
nhiều
Alright!
Now, this is
Được
rồi! Bây giờ, đây là
And
next, the next one that we're going to do is the short u and o....o
Và tiếp
theo, âm kế tiếp chúng ta sẽ học là /ʌ/ và /ɒ/... /ɒ/
Ok,
u.....o, first, u
Ok,
u....o, đầu tiên, /ʌ/
cup
tách/chén
shut
đóng
rub
sự cọ
xát
duck
con vịt
dull
chậm
hiểu
bum
phía
sau
cut
cắt
hut
túp lều
luck
vận may
and
nut....nut
và quả
hạch...quả hạch
Ok,
again, cup
Ok, lần
nữa, tách/chén
shut
đóng
rub
sự cọ
xát
duck
con vịt
dull
chậm
hiểu
bum
phía
sau
cut
cắt
hut
túp lều
luck
vận may
nut
quả
hạch
Ok,
now, the next list is the o sound. Here we go
Ok, bây
giờ, danh sách tiếp theo với âm /ɒ/. Nào bắt đầu
cop
cảnh
sát
shot
viên
đạn
rob
cướp
dock
vũng
tàu đậu
doll
con búp
bê
bomb
quả bom
cot
giường
cũi (cho trẻ nhỏ)
hot
nóng
lock
khóa
and
not.....not
và
không...không
Ok,
again, cop
Ok, lần
nữa, cảnh sát
shot
đạn
rob
cướp
dock
vũng
tàu đậu
doll
con búp
bê
bomb
quả bom
cot
giường
cũi (cho trẻ nhỏ)
hot
nóng
lock
khóa
not
không
Now,
this time, let's go across and you can hear the sounds
Bây
giờ, lần này, hãy đọc theo hàng ngang và các bạn có thể nghe phát âm
And you
practice at home. Here we go
Và các
bạn thực hành tại nhà. Nào bắt đầu
cup -
cop
tách/
chén - cảnh sát
shut -
shot
đóng -
đạn
rub -
rob
sự cọ
xát - cướp
duck -
dock
con vịt
- vũng tàu đậu
dull -
doll
chậm
hiểu - con búp bê
bum -
bomb
phía
sau - quả bom
cut -
cot
cắt -
giường cũi (cho trẻ nhỏ)
hut -
hot
túp lều
- nóng
luck -
lock
vận may
- khóa
nut -
not
quả
hạch - không
Ok,
now, we're going to look at some sentences, and these assistants will help us
read them
Ok, bây
giờ, chúng ta sẽ nhìn vào câu, và các bạn trợ lí sẽ giúp chúng ta đọc chúng
a
little bit of practice again for the sound, ok, for the sound
thực
hành những âm này một chút, ok, cho phát âm
And
here are the sentences
Và đây
là những câu đó
It is
fun but it's dumb
Nó vui
nhưng nó ngớ ngẩn
The fan
is dumb
Cái
quạt ngu ngốc
The cup
has a bunch of nuts
Cái
chén có một chùm quả hạch
It's
not hot but it's sunny
Thời
tiết không nóng nhưng trời có nắng
And
Bunny loves money but doesn't have much
Và
Bunny yêu tiền nhưng không có nhiều
Ok,
now, we're going to have these assistants practice these
Ok, bây
giờ, chúng ta sẽ có các bạn trợ lí thực hành chúng
And
here we go, so Ali, I would like you to do the first one, please
Và bắt
đầu, vậy Ali, tôi muốn bạn làm câu đầu tiên
It is
fun but it's dumb
Nó vui
nhưng nó ngớ ngẩn
Good!
Isabelle
Tốt!
Isabelle
The fan
is dumb
Cái
quạt ngu ngốc
Great!
Now Susan
Tuyệt!
Bây giờ Susan
The cup
has a bunch of nuts
Cái
chén có một chùm quả hạch
Good!
Now, Isabelle again
Tốt!
Bây giờ, Isabelle lần nữa
It's
not hot but it's sunny
Thời
tiết không nóng nhưng trời có nắng
Ok, now
Ali
Ok, bây
giờ Ali
Bunny
loves money but doesn't have much
Bunny
yêu tiền nhưng không có nhiều
Isabelle,
do you understand these sentences?
Isabelle,
bạn có hiểu nghĩa những câu này không?
No, I
don't
Không,
tôi không
No
problem
Không
vấn đề
They're
only for pronunciation and sound. You can look at the words at home
Chúng
chỉ dành cho việc phát âm. Các bạn có thể tra nghĩa ở nhà
Alright!
Now, it's time to listen and write
Được
rồi! Bây giờ, thời gian cho nghe và viết
Listen
and write
Nghe và
viết
Listen
and write these words
Nghe và
viết những từ này
Đây là
phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ
có ngay sau đó.
Đây là
phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ
có ngay sau đó.
Now,
check your work
Bây giờ,
kiểm tra đáp án
Number
1: windy
Số 1:
có gió
Number
2: cool
Số 2:
mát mẻ
Number
3: fall
Số 3:
mùa xuân
Number
4: nice
Số 4:
đẹp
Number
5: foggy
Số 5:
sương mù
Now,
let's listen and write the sentences
Bây
giờ, hãy nghe và viết lại câu
Đây là
phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ
có ngay sau đó.
Đây là
phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ
có ngay sau đó.
Now
check your work
Bây giờ
kiểm tra đáp án
Number
1: It is raining in Spain but it is foggy here
Số 1:
Trời đang mưa ở Tây Ban Nha nhưng ở đây có sương mù
Number
2: Spring is cool and windy there
Số 2:
Mùa xuân mát mẻ và có gió ở đây
Number
3: Fall is nice but it is cold
Số 3:
Mùa thu đẹp nhưng lạnh
Number
4: In the summer it is sunny and in the winter it is windy
Số 4:
Vào mùa hè, trời có nắng và vào mùa đông trời có gió
Number
5: I love the fun in the fall
Số 5:
Tôi thích vui đùa vào mùa thu
Now
read this story and answer the questions about it
Bây
giờ, đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi về nó
Read
and answer
Đọc và
trả lời
It is
winter in Canada
Nó là
mùa đông ở Canada
It is a
cold and windy day in January
Nó là 1
ngày lạnh và gió vào tháng một
It is
snowing
Tuyết
đang rơi
It is
-10 degrees
Thời
tiết -10 độ
John is
cold
John
cảm thấy lạnh
He is
in his office but it is cold
Anh ấy
ở trong văn phòng nhưng vẫn cảm thấy lạnh
He
wants warm sunny summer!
Anh ấy
muốn mùa hè nhiều nắng ấm áp
His
mother and father are in warm sunny Mexico
Mẹ và
bố của anh ấy ở Mexico đầy nắng ấm áp
They go
to Mexico every winter
Họ đi
đến Mexico mỗi mùa đông
They
are very lucky!
Họ thật
may mắn
Now,
listen to the questions and write your answers
Bây
giờ, nghe câu hỏi và viết đáp án
Number
1: Is it summer in Canada?
Số 1:
Nó là mùa hè ở Canada?
Number
2: What month is it?
Số 2:
Nó là tháng mấy?
Number
3: How is the weather?
Số 3:
Thời tiết như thế nào?
Number
4: Is it raining?
Số 4:
Trời đang mưa phải không?
Number
5: Is the sun shining?
Số 5:
Mặt trời đang chiếu sáng phải không?
Number
6: What does John want?
Số 6:
John muốn cái gì?
Number
7: Where are his mother and father?
Số 7:
Mẹ và bố của anh ấy ở đâu?
Number
8: What is it like?
Số 8:
Thời tiết như thế nào?
Number
9: When do they go there?
Số 9:
Họ đi đến đó khi nào?
Number
10: Are they lucky?
Số 10:
Họ may mắn phải không?
Now
check your work
Bây giờ
kiểm tra đáp án
Number
1: Is it summer in Canada?
Số 1:
Nó là mùa hè ở Canada?
No, it
isn't. It's winter
Không,
không phải. Nó là mùa đông
Number
2: What month is it?
Số 2:
Nó là tháng mấy?
It is
January
Nó là
tháng một
Number
3: How is the weather?
Số 3:
Thời tiết như thế nào?
It is
cold and windy
Trời
lạnh và có gió
Number
4: Is it raining?
Số 4:
Trời đang mưa phải không?
No, it
isn't. It's snowing
Không,
nó không. Tuyết đang rơi
Number
5: Is the sun shining?
Số 5:
Mặt trời đang chiếu sáng phải không?
No, it
isn't
Không,
nó không
Number
6: What does John want?
Số 6: John
muốn cái gì?
He
wants warm sunny summer
Anh ấy
muốn mùa hè nhiều nắng ấm áp
Number
7: Where are his mother and father?
Số 7:
Mẹ và bố của anh ấy ở đâu?
They
are in Mexico
Họ đang
ở Mexico
Number
8: What is it like?
Số 8:
Thời tiết như thế nào?
It is
warm and sunny
Thời
tiết ấm áp và nhiều nắng
Number
9: When do they go there?
Số 9:
Họ đi đến đó khi nào?
They go
to Mexico every winter
Họ đi
đến Mexico mỗi mùa đông
Number
10: Are they lucky?
Số 10:
Họ may mắn phải không?
Yes,
they are
Đúng
vậy
Very
good! We'll see you next time.
Rất
tốt! Chúng tôi sẽ gặp bạn lần tới
Practising
English
Thực
hành tiếng Anh
Wow, it
is really hot today. The sky is bright and the sun is shining
Wow,
thời tiết thực sự nóng hôm nay. Bầu trời sáng rực rỡ và mặt trời đang chiếu sáng
When I
was at wards in the US last summer, we were in a desert
Khi tôi
ở khu vực (nhà thương) tại Mỹ mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã ở sa mạc
It had
a very strong storm. The sky got very dark
Nó có
một cơn bão rất mạnh. Bầu trời trở nên tối tăm
Suddenly,
it got windy and then it started raining very hard
Đột
nhiên, trời nhiều gió và sau đó nó bắt đầu mưa lớn
I bet
the desert is beautiful after the rain
Tôi
đoán là sa mạc rất đẹp sau cơn mưa
Yes, it
was. (We) saw a beautiful rainbow after the storm
Đúng
vậy. (Chúng tôi) đã thấy cầu vồng rất đẹp sau trận bão
In
South America, the seasons are opposite from ours, right?
Ở Nam
Mỹ, các mùa trong năm trái ngược với chúng ta, đúng không?
Our
winter is their summer, and our summer is their winter
Mùa
đông của chúng ta là mùa hè của họ, và mùa hè của chúng ta là mùa đông của họ
Is that
right?
Điều đó
có đúng không?
Yes, it
is. Because the continents are different directions to the Sun.
Đúng vậy.
Vì các lục địa nằm ở các hướng khác nhau so với mặt trời
That is
why we have four seasons: winter, spring, summer and fall
Đó là
lí do chúng ta có 4 mùa: đông, xuân, hạ và thu
We all
have the same seasons, just at different times of the year
Tất cả
đều có các mùa giống nhau, nhưng ở những thời gian khác nhau trong năm
I don't
know that
Tôi
không biết điều đó
So for
example, in July, August in Istanbul, when we are having summer
Vậy lấy
ví dụ, vào tháng 7, tháng 8 ở Istanbul, khi chúng ta đang có mùa hè
It's
winter in South America and the southern parts of Africa
Nó là
mùa đông ở Nam Mỹ và khu vực phía nam của châu Phi
Yes,
that's right!
Đúng
vậy
So in
Istanbul, in the winter, when it's cold, say January or February,
Vậy ở
Istanbul, vào mùa đông, khi trời lạnh, là tháng 1 hoặc tháng 2
in
South America and Australia, they are having summer
Ở Nam
Mỹ và Úc, họ đang có mùa hè
What
about in Greece, Alexis?
Ở Hy
Lạp thì sao, Alexis?
What is
the weather like there in the summer?
Thời
tiết ở đó như thế nào vào mùa hè?
Well,
it's very hot in many places
Well,
thời tiết rất nóng ở nhiều nơi
and on
cloudy days, it's cooler....of course
và vào
những ngày nhiều mây, thời tiết mát mẻ hơn...tất nhiên
Sometimes
it rains in the summer
Thỉnh
thoảng, trời mưa vào mùa hè
but
usually the weather is very bright, sunny and warm
nhưng
thông thường, thời tiết rất sáng sủa, có nắng và ấm áp
What
about the winter, Alexis?
Mùa
đông thì sao, Alexis?
Well,
it depends on where you live
Well,
nó còn phụ thuộc vào nơi bạn sống
In the
hills and mountains, it is colder and there are snowy days
Ở đồi
và núi, thời tiết lạnh hơn và có những ngày tuyết rơi
But the
winter is usually cold and wet
Nhưng
mùa đông thường lạnh và ẩm ướt
In the
springtime?
Còn mùa
xuân?
Spring
is my favorite time anywhere
Mùa
xuân là thời gian yêu thích của tôi dù ở bất kì đâu
In
Greece, in the spring, we celebrate the passing of winter
Ở Hy
Lạp, vào mùa xuân, chúng tôi kỉ niệm sự kết thúc của mùa đông
and
celebrate the Changing Earth like anywhere
và kỉ
niệm sự thay đổi của trái đất như bất cứ đâu
Farmers
plant crops, flowers bloom and people spend more time outside
Người
nông dân gieo trồng mùa vụ, hoa nở và mọi người dành nhiều thời gian bên ngoài
Now I
have a question for you guys
Bây
giờ, tôi có 1 câu hỏi cho các cậu
What
are the four seasons like in New York?
Bốn mùa
ở New York như thế nào?
I've
never been to America and I'd like to visit your country someday
Tôi
chưa từng đến Mỹ và tôi muốn thăm đất nước của các cậu một ngày nào đó
Well,
my area, summers are very nice, but sometimes it gets too hot
Well,
nơi tôi sống, mùa hè rất đẹp, nhưng thỉnh thoảng thời tiết quá nóng
We get
big storms with thunder and lightning and lots of rain
Chúng
tôi gặp những cơn bão lớn cùng với sấm và chớp và nhiều mưa
What
about the autumn?
Mùa thu
thì sao?
Fall is
my favorite season
Mùa thu
là mùa yêu thích của tôi
The air
is fresh and clean and the colors on the trees are great
Không
khí trong lành và sạch sẽ, và màu sắc của cây cối rất tuyệt
What
else do you like about the fall?
Còn
điều gì khác cậu thích vào mùa thu không?
For the
air, it's also cooler
Về
không khí, thời tiết mát mẻ hơn
Sometimes,
we get fog in New York
Thỉnh
thoảng, chúng tôi có sương mù ở New York
On
those days, you can't see the buildings there because the fog covers with ....
Vào
những ngày đó, bạn không thể thấy các tòa nhà bởi vì sương mù bao phủ
I'm
looking forward to seeing that
Tôi rất
mong đợi được thấy nó
Yes,
it's very interesting on foggy days
Ừ, nó
rất thú vị vào những ngày sương mù
And
what about the winter?
Mùa
đông thì sao?
I'll
talk about that one
Tôi sẽ
nói về nó
Sometimes
winters are easy with not a lot of snow
Thỉnh
thoảng, mùa đông dễ chịu khi không có nhiều tuyết
but
sometimes there can be a lot of snow
nhưng
thỉnh thoảng, có rất nhiều tuyết
Last
winter, we had a blizzard and the entire city was shut down
Mùa
đông năm ngoái, chúng tôi có 1 trận bão tuyết và toàn bộ thành phố phải đóng
cửa
I was
in New York at that time. I couldn't go out for three days
Tôi đã
ở New York vào lúc đó. Tôi không thể đi ra ngoài trong 3 ngày
Do you
remember that?....Yeah
Cậu có nhớ
nó không?....Ừ
That
was a really bad storm. I saw on television
Nó thật
sự là 1 cơn bão tồi tệ. Tôi đã thấy nó trên ti vi
My
mother told me about it on the phone
Mẹ tôi
nói với tôi qua điện thoại
She
said it...there was nearly a meter of snow in that blizzard
Bà ấy
nói nó....tuyết dày gần 1 mét trong trận bão tuyết đó
What is
this word, blizzard?
Từ này
có nghĩa là gì, trận bão tuyết?
Oh
sorry, Alexis
Ồ xin
lỗi, Alexis
A
"blizzard" is the snowstorm that often shut down work, school and
transportation
"blizzard"
là cơn bão tuyết khiến nhà máy, trường học và phương tiện giao thông phải dừng
hoạt động
How
often do you get these blizzards?
Các cậu
có thường gặp phải những trận bão tuyết không?
Maybe
not even once in the winter, but sometimes more than five times a winter
Có khi
không có lần nào trong mùa đông, nhưng thỉnh thoảng, nhiều hơn 5 lần trong 1
mùa
Wow,
and what about springtime in New York?
Wow,
còn thời gian mùa xuân ở New York thì sao?
Well,
it seems to take a long time for spring to come
Well,
có vẻ như mất khá nhiều thời gian để mùa xuân đến
But
when it does come, flowers bloom, people go to the park
Nhưng
khi mùa xuân đến, những bông hoa nở rộ, mọi người đi đến công viên
The
sunsets are very pretty. It's lovely
Những
buổi hoàng hôn rất đẹp. Nó thú vị.
Wow I'm
looking forward to seeing that
Wow,
tôi rất mong được thấy nó
Well,
this day is no one's favorite. It's very hot.
Well,
không ai thích ngày hôm nay cả. Thời tiết rất nóng
Look!
Everyone's looking for shade
Nhìn
xem! Mọi người đang tìm kiếm chỗ có bóng râm
This is
really hot weather
Thời
tiết thực sự nóng bức
I'll be
glad when the sun goes down and cool. It's a hot and humid day
Tôi sẽ
rất vui khi mặt trời xuống và trở nên mát mẻ. Nó là 1 ngày nóng và ẩm ướt
This is
just like a summer day in Greece,
Nó
giống như 1 ngày hè ở Hy Lạp,
so it's
not hard to believe this is summer in Turkey
nên không
khó để tin đây là mùa hè ở Thổ Nhĩ Kỳ
It may
rain after all this hot weather and then we can see a rainbow
Trời có
thể mưa sau khi thời tiết nóng bức như thế này và sau đó chúng ta có thể thấy
cầu vồng