Phát minh cánh quạt có thể điều chỉnh được
Until the late
  1920s, airplane propellers were made of a single piece of wood attached at
  the center to the driveshaft of the engine. 
 | 
  
Đến cuối thập niên
  1920, cánh quạt máy bay được chế tạo bởi một mảnh gỗ duy nhất được gắn ở
  phần trung tâm của trục truyền lực của động cơ. 
 | 
 
The tilt of the
  propeller, that is, how flatly it faced the wind, was fixed, which meant
  planes flew as if they had only one gear. 
 | 
  
Độ nghiêng của cánh
  quạt, thứ mà bằng phẳng khi đối diện với gió, được cố định, có nghĩa là máy
  bay bay như là nó chỉ có một cơ cấu truyền động. 
 | 
 
If the plane had a
  fine propeller, it traveled the entire time as if in first gear, working well
  on takeoff and landing but working inefficiently during sustained flight. 
 | 
  
Nếu máy bay có một
  cánh quạt ổn định, thì nó di chuyển như là đang ở hộp số, nghĩa là hoạt động
  tốt khi cất cánh và hạ cánh nhưng hoạt động không hiệu quả trong suốt chuyến
  bay liên tục. 
 | 
 
If the plane had a
  thick, coarse propeller, it traveled the entire time as if in high gear,
  working efficiently during sustained flight, but making takeoffs and landings
  dangerous and prolonged. 
 | 
  
Nếu máy bay có một
  cánh quạt dày và thô, thì nó di chuyển như đang ở hiệu năng cao, nghĩa là
  hoạt động tốt trong suốt chuyến bay liên tục nhưng khi cất và hạ cánh lại
  nguy hiểm và kéo dài. 
 | 
 
This inflexibility
  meant that commercial uses of such aircraft were limited because the planes
  could not carry heavy loads either safely or efficiently. 
 | 
  
Tính thiếu linh
  hoạt này có nghĩa việc sử dụng các loại máy bay này vào mục đích thương mại
  bị giới hạn vì máy bay không thể chuyên chở trọng tải nặng một cách an toàn
  hoặc hiệu quả. 
 | 
 
In 1922, Wallace
  Rupert Turnbull patented his latest invention, the Variable-Pitch propeller. 
 | 
  
Năm 1922, Wallace
  Rupert Turnbull có bằng sáng chế cho phát minh mới nhất của mình, cánh quạt
  có thể điều chỉnh được. 
 | 
 
His propeller in
  effect gave airplanes gears. 
 | 
  
Cánh quạt của ông
  trên thực tế đã đem lại hộp số cho máy bay.. 
 | 
 
The propeller’s
  blades were separate from each other, attached at the driveshaft in the
  center, and could be moved independently or together to chop the air at
  different angles. 
 | 
  
Phần cánh của
  cánh quạt được tách rời nhau, gắn ở trục truyền lực trung tâm, và
  có thể chuyển động độc lập hoặc cùng nhau để cắt giảm không khí
  tại các góc độ khác nhau. 
 | 
 
The propellers
  could be tilted at takeoff and landing to act as if in first gear, chopping
  less air with each rotation, and could be tilted when cruising to act as if
  in high gear, chopping more air with each rotation. 
 | 
  
Cánh quạt có
  thể nghiêng khi cất và hạ cánh để hoạt động như có hộp số, cắt
  bớt khí ở mỗi vòng quay, và có thể nghiêng khi bay chậm để hoạt
  động ở hiệu năng cao, chia nhiều không khí cho mỗi vòng quay. 
 | 
 
With this Variable-
  Pitch propeller, planes could now take off and land more safely and reliably,
  carry varying weights, and handle greater variations in wind speed and turbulence. 
 | 
  
Với loại cánh quạt
  có thể điều chỉnh được này, máy bay bây giờ có thể cất và hạ cánh an
  toàn và tin cậy hơn, mang vác trọng lượng khác nhau, và xử lý tốt
  hơn với các biến đổi của vận tốc gió và chuyển động hỗn loạn. 
 | 
 
Turnbull was bom in
  New Brunswick in eastern Canada in 1876. 
 | 
  
Turnbull được sinh
  ra ở New Brunswick tại miền Đông Canada vào năm 1876. 
 | 
 
He studied
  mechanical engineering at Cornell, then continued his post-graduate studies
  in Europe, and returned to work at the Edison labs in New Jersey. 
 | 
  
Ông học kỹ sư cơ
  khí tại Cornell, sau đó tiếp tục bậc nghiên cứu sau đại học ở Châu
  Âu, và trở về làm việc tại phòng thí nghiệm Edison ở New Jersey. 
 | 
 
In 1902, just one
  year before the Wright brothers made their historic flight, Turnbull went
  back home, set up his own lab in a barn, and started running his own aviation
  experiments. 
 | 
  
Năm 1902, chỉ một
  năm trước khi anh em nhà Wright làm nên chuyến bay lịch sử, Turnbull
  trở về nhà, lập phòng thí nghiệm của riêng mình trong một kho
  thóc, và bắt đầu tiến hành thử nghiệm hàng không của mình. 
 | 
 
To begin, Turnbull
  needed a wind tunnel. He built a wind tunnel, the first in the world, out of
  packing materials. 
 | 
  
Để bắt đâù,
  Turnbull cần một đường hầm gió. Ông xây dựng một đường hầm gió,
  đầu tiên trên thế giới, bằng các vật liệu đóng gói. 
 | 
 
In it, he tested
  different designs for propellers and wings; his research is the basis for
  many of the successful designs still in use today. 
 | 
  
Trong đường hầm
  đó, ông đã thử nghiệm các thiết kế khác nhau về cánh quạt và
  cánh máy bay; nghiên cứu của ông là cơ sở cho nhiều thiết kế thành
  công vẫn được sử dụng cho đến ngày hôm nay. 
 | 
 
Alone in his barn,
  Turnbull designed and tested his Variable-Pitch propeller. 
 | 
  
Một mình trong
  kho thóc, Turnbull đã thiết kế và thử nghiệm cánh quạt có thể điều chỉnh
  được của ông. 
 | 
 
It was tested
  successfully in flight in Borden, Ontario, on June 6, 1927. 
 | 
  
Nó đã được thử
  nghiệm thành công trong chuyến bay ở Borden, Ontario, vào ngày 6 tháng
  6 năm 1927. 
 | 
 
Turnbull spent his
  life experimenting and designing for the new science of aviation in his barn
  in Rothesay. 
 | 
  
Turnbull dành
  phần đời của mình để thử nghiệm và thiết kế cho ngành khoa học
  hàng không mới trong kho thóc của mình ở Rothesay. 
 | 
 
He sometimes
  conferred with fellow aviation enthusiast Alexander Graham Bell in Nova
  Scotia, but for the most part, he worked in isolation. 
 | 
  
Thỉnh thoảng ông
  trao đổi với người bạn có niềm đam mê với hàng không là Alexander
  Graham Bell ở Nova Scotia, nhưng trong phần lớn thời gian, ông làm việc
  đơn lẻ một mình. 
 | 
 
Unlike most
  engineers, he chose not to work in a university laboratory or in a lab such
  as Edison's, where he would have been supported by like-minded engineers and
  physicists. 
 | 
  
Không giống như
  phần lớn kỹ sư, ông chọn không làm việc ở phòng thí nghiệm của
  trường đại học hoặc ở một phòng thí nghiệm như của Edison, nơi ông
  sẽ được hỗ trợ bởi những kỹ sư và nhà vật lý cùng chí hướng. 
 | 
 
Instead, he spent
  his adult life in a barn he equipped himself. 
 | 
  
Thay vào đó, ông
  dành phần đời trưởng thành ở trong một kho thóc mà ông tự trang bị
  cho chính mình. 
 | 
 
Depending only on
  his intelligence, curiosity, and work ethic, he revolutionized flight. He is
  honored in Canada as a pioneer in aviation and a genius in the study of
  aerodynamics. 
 | 
  
Dựa vào trí thông
  minh, tính tò mò, và đạo đức nghề nghiệp, ông đã cách mạng hóa chuyến bay.
  Ông được vinh danh tại Canada như người tiên phong trong ngành công nghiệp
  hàng không và một thiên tài trong lĩnh vực khí động lực học. 
 | 
 
