NHỮNG ĐƯỜNG TÀU ĐIỆN NGẦM QUAN TRỌNG Ở CHÂU ÂU
1. Public
  transportation 1 is an intrinsic part of every modem city. Many big cities
  have an underground rail system as their centerpiece. Three of the biggest
  and busiest underground rail systems in Europe are in London, Paris, and
  Moscow. The character of each city imprints its railways. 
 | 
  
Phương tiện giao
  thông công cộng là một phần cơ bản và quan trọng của các thành phố hiện đại.
  Nhiều thành phố lớn có hệ thống đường sắt ngầm làm điểm nhấn trung tâm. Ba
  trong số các hệ thống đường sắt ngầm lớn nhất và đông đúc nhất ở Châu Âu nằm
  ở London, Paris và Moscow. Đặc điểm riêng của từng thành phố ảnh hưởng lớn
  lên đường sắt của chúng. 
 | 
 
2. The first of
  these subways was London’s Underground, which opened in 1863. By that time,
  horses and pedestrians had so clogged the streets of London that city
  government ruled that no railroads could enter the city except underground. 
 | 
  
Đường ngầm đầu tiên
  trong số những đường ngầm kể trên là hệ thống tàu điện ngầm London, được mở
  ra lần đầu vào năm 1863. Vào thời điểm đó, ngựa và khách bộ hành đi lại tắc
  nghẽn những con phố London khiến chính phủ thành phố phải đề ra luật không
  đường xe lửa nào được đi vào trong thành phố trừ các đường tàu ngầm. 
 | 
 
The method used for
  laying the first underground tracks is called “cut and cover," meaning
  the streets were dug up, the track was laid, a tunnel was built, and then
  everything was buried. 
 | 
  
Phương pháp được sử
  dụng để dựng lên những thanh ray đầu tiên dưới lòng đất được gọi là “ đào và
  lấp”, có nghĩa là những con đường cái sẽ được đào xới, những thanh ray được
  lắp đặt, một đường hầm được xây dựng, và sau đó tất cả mọi thứ được chôn lấp
  trở lại. 
 | 
 
Although the method
  was disruptive, it worked. Steam engines chugged under London, releasing
  steam through vents along the city streets. In its initial day of operation,
  the London Underground carried 30,000 passengers. 
 | 
  
Mặc dù phương pháp
  này gây gián đoạn, nó vẫn có hiệu quả. Động cơ máy hơi nước nổ bình bịch dưới
  lòng đất London, thải hơi nước thông qua những lỗ thông hơi dọc các con phố.
  Trong những ngày đầu tiên đi vào hoạt động, hhệ thống đường ngầm London đã
  chứa chở được 30,000 hành khách. 
 | 
 
3. This
  cut-and-cover method caused massive disruptions in the city and required the
  destruction of the structures above the tunnel. 
 | 
  
Phương pháp đào-và-
  lấp này gây ra nhiều gián đoạn nghiêm trọng trong thành phố và yêu cầu phải
  phá hủy nhiều công trình kiến trúc phía trên đường hầm. 
 | 
 
A better means of
  expanding the original Underground was needed, and builders did not have to
  look far to find it. 
 | 
  
Một phương thức tốt
  hơn để mở rộng đường ngầm ban đầu là cần thiết, và những chủ thầu không cần
  phải tìm kiếm nó ở đâu xa nữa. 
 | 
 
London was also
  home to the first underwater tunnel, a pedestrian tunnel that had been built
  under the Thames River in 1825, made possible by the engineer Marc Brunel. 
 | 
  
London cũng đồng
  thời là nơi sinh ra đường hầm dưới nước đầu tiên, một đường hầm bộ được xây
  dựng dưới con sông Thames đã trở thành hiện thực bởi kĩ sư Marc Brunel vào
  năm 1825. 
 | 
 
He had devised a
  way of supporting the tunnel while the workers dug, called the Brunel Shield. 
 | 
  
Ông đã phát minh ra
  một cách chống đỡ con đường hầm trong khi các công nhân thực hiện đào hầm,
  được gọi là lớp chắn Brunei. 
 | 
 
Two young engineers
  improved the Brunei Shield for use in expanding the London Underground. 
 | 
  
Hai người kĩ sư trẻ
  đã cải thiện tấm chắn Brunei để có thể ứng dụng trong việc mở rộng đường ngầm
  London. 
 | 
 
The new Harlow-
  Greathead Shield carved a circular tube more than seven feet in diameter,
  which is why the London Underground is called the Tube. 
 | 
  
Lớp chắn
  Harlow-Greathead mới đã tạo nên một đường ống tròn với đường kính dài hơn 7
  feet. Đó là lý do vì sao đường ngầm London dược gọi là Đường Ống. 
 | 
 
By then, the tunnels
  could be deeper than the original ones because electric train engines had
  become available. 
 | 
  
Sau đó, các đường
  hầm đã có thể trở nên sâu hơn so với ban đầu bởi đầu máy xe lửa điện đã được
  đưa vào sử dụng. 
 | 
 
These trains did
  not have to be close to the surface to release steam. 
 | 
  
Những chiếc xe lửa
  ấy không cần phải đặt gần sát mặt đất để thoát hơi nước. 
 | 
 
The shield could be
  used to dig deeper tunnels without destroying the surface structures above
  them. 
 | 
  
Lớp chắn có thể
  được sử dụng để đào những đường hầm sâu hơn mà không cần phá hủy những công
  trình kiến trúc trên bề mặt. 
 | 
 
4. Paris started
  designing an underground rail service to rival London’s. 
 | 
  
Thành phố Paris bắt
  đầu thiết kế dịch vụ đường sắt ngầm để cạnh tranh với London 
 | 
 
The first part of
  its system was not opened until the World’s Fair and Olympics were held in
  that city in 1900. 
 | 
  
Phần đầu tiên của
  hệ thống này không được khánh thành cho tới Triển lãm Thế giới và Thế vận Hội
  được tổ chức tại thành phố vào năm 1990. 
 | 
 
The Paris Metro is
  shorter than London’s, but it carries more passengers every day, second in
  Europe only to Moscow. 
 | 
  
Tàu điện ngầm Paris
  ngắn hơn của London, nhưng nó có thể mang được số lượng hành khách nhiều hơn
  mỗi ngày. 
 | 
 
Whereas London’s
  Underground is known for its engineering, Paris’s Metro is known for its
  beauty. 
 | 
  
Trong khi hệ thống
  đường ngầm của London được biết tới bởi công trình xây dựng, thì hệ thống
  đường ngầm của Paris lại nổi tiếng bởi vẻ đẹp của nó. 
 | 
 
The stations and entrances
  are examples of art nouveau architecture, and they are decorated with mosaics,
  sculptures, paintings, and innovative doors and walls. 
 | 
  
Các nhà ga và lối
  ra vào là ví dụ của kiến trúc theo lối tân nghệ thuật, và chúng được trang
  trí với các bức khảm, tác phẩm điêu khắc cùng những cánh cửa, bức tường cải
  tiến mới mẻ, sáng tạo. 
 | 
 
5. The Moscow Metro
  opened in 1935. It was based on the design of the London Tube, except much of
  the track is above ground. 
 | 
  
Hệ thống tàu điện
  ngầm Moscow được mở ra lần đầu vào năm 1935. Nó dựa trên thiết kế của Tàu
  điện ngầm London, trừ việc phần lớn các ray tàu được đặt trên bề mặt. 
 | 
 
When Stalin came to
  power, he used the stations as showcases of Russian art, culture, and engineering.
  The underground Moscow stations are filled with statuary, painting, and mosaics. 
 | 
  
Khi Stalin lên nắm
  quyền, ông đã sử dụng các nhà ga như biểu tượng của nghệ thuật, văn hóa và kĩ
  thuật xây dựng Nga. Các nhà ga tàu ngầm của Nga đầy những tượng, bức vẽ và
  các bức khảm. 
 | 
 
6. Underground
  railways are not only for transportation. During World War II, all three
  underground systems were used as bomb shelters for the populace. 
 | 
  
Hệ thống đường sắt
  ngầm không chỉ phục vụ trong giao thông vận tải. Trong khoảng thời gian Thế
  Chiến 2 xảy ra, cả ba hệ thống đường ngầm này đều được sử dụng như những nơi
  tránh bom cho dân thường. 
 | 
 
The Moscow subway
  was even used as a military headquarters. Stores and malls have sprung up by
  stations, something that is especially convenient in cold climates. 
 | 
  
Đường xe ngầm
  Moscow thậm chí còn là cơ quan chỉ huy của quân đội. Các cửa hiệu và trung
  tâm mua sắm xuất mọc lên như nấm sau mưa bên cạnh các nhà ga, và điều này đặc
  biệt thuận tiện ở những nơi có khí hậu lạnh. 
 | 
 
7. All three
  systems are continuing to expand, providing service to more riders in more
  distant locales. This is all part of an effort to decrease greenhouse gases
  emitted from personal vehicles. 
 | 
  
Cả ba hệ thống tàu
  điện ngầm kể trên đều đang tiếp tục được mở rộng, cung cấp dịch vụ cho những
  người đi xe đạp ở nhiều khu vực xa hơn. Tất cả điều này là một phần nỗ lực để
  giảm thiểu khí nhà kính thải ra từ phương tiện giao thông cá nhân. 
 | 
 
