Answers to the
  problem of excessive electricity use by skyscrapers and large public
  buildings can be found in ingenious but forgotten architectural designs of
  the 19th and early-20th centuries 
 | 
  
Trả lời về vấn đề
  quá tải lượng điện năng mà các tòa cao ốc chọc trời tiêu thụ và những tòa nhà
  công cộng rộng lớn được xây dựng một cách tinh tế nhưng bản thiết kế kiến
  trúc của thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 đã bị lãng quên 
 | 
 
A. The Recovery of
  Natural Environments in Architecture by Professor Alan Short is the
  culmination of 30 years of research and award-winning green building design
  by Short and colleagues in Architecture, Engineering, Applied Maths and Earth
  Sciences at the University of Cambridge. 
 | 
  
A. Sự phục hồi của
  môi trường tự nhiên trong kiến trúc xây dựng được thực hiện bởi giáo sư Alan
  Short là đỉnh cao của ngành nghiên cứu trong vòng 30 năm qua và chiến thắng
  giải kiến trúc xanh nhờ Short và các đồng nghiệp trong lĩnh vực kiến trúc, kĩ
  sư, toán thực tế và khoa học Trái Đất tại đại học Cambridge. 
 | 
 
‘The crisis in
  building design is already here,’ said Short. 
 | 
  
“Sự khủng hoảng
  trong việc thiết kế các tòa nhà đã ở ngay đây” Short nói. 
 | 
 
‘Policy makers
  think you can solve energy and building problems with gadgets. 
 | 
  
Các nhà hoạch định
  chính sách nghĩ rằng bạn có thể giải quyết vấn đề năng lượng và xây dựng với
  các tiện ích . 
 | 
 
You can’t. 
 | 
  
Bạn không thể. 
 | 
 
As global
  temperatures continue to rise, we are going to continue to squander more and
  more energy on keeping our buildings mechanically cool until we have run out
  of capacity.’ 
 | 
  
Bởi vì nhiệt độ
  Trái Đất tiếp tục tăng lên, chúng ta sẽ tiếp tục phung phí năng lượng ngày
  một nhiều hơn trong việc giữ cho các tòa cao ốc cơ khí lạnh cho đến khi chúng
  ta không còn khả năng nữa. 
 | 
 
Short is calling
  for a sweeping reinvention of how skyscrapers and major public buildings are
  designed - to end the reliance on sealed buildings which exist solely via the
  ‘life support’ system of vast air conditioning units. 
 | 
  
Ông Short đang kêu
  gọi một sự tái tạo sâu rộng rằng bằng cách nào mà những toà nhà chọc trời và
  các công trình xây dựng công cộng lớn được thiết kế- để kết thúc sự phụ thuộc
  vào các tòa nhà kín cổng cao tường-là những tòa nhà mà chỉ có thể tồn tại vào
  các hệ thống điều hòa khí lớn mang tính sống còn. 
 | 
 
Instead, he shows
  it is entirely possible to accommodate natural ventilation and cooling in
  large buildings by looking into the past, before the widespread introduction
  of air conditioning systems, which were ‘relentlessly and aggressively
  marketed’ by their inventors 
 | 
  
Thay vào đó, ông ta
  chỉ ra rằng hoàn toàn có thể chứa sức gió tự nhiên và làm lạnh cả toàn nhà
  rộng lớn bằng cách tìm hiểu về quá khứ, trước khi xuất hiện sự giới thiệu
  rộng rãi của hệ thống dàn làm lạnh-được ráo riết và không ngừng quảng cáo bởi
  các nhà phát minh của họ. 
 | 
 
Short points out
  that to make most contemporary buildings habitable, they have to be sealed
  and air conditioned. 
 | 
  
Short chỉ ra rằng
  để hầu hết các tòa nhà hiện đại có thể trở thành nơi cư trú, chúng phải được kín
  đáo và có điều hòa không khí. 
 | 
 
The energy use and
  carbon emissions this generates is spectacular and largely unnecessary. 
 | 
  
Năng lượng được sử
  dụng và lượng khí carbon được thải ra từ chúng là rất kinh ngạc và cực kỳ
  thừa thãi. 
 | 
 
Buildings in the
  West account for 40-50% of electricity usage, generating substantial carbon
  emissions, and the rest of the world is catching up at a frightening rate. 
 | 
  
Các tòa nhà ở
  phương Tây chiếm khoảng 40-50% lượng điện năng tiêu thụ, điều này tạo ra 1
  lượng khí thải cacbon đáng kể và phần còn lại của thế giới đang bắt kịp chúng
  với 1 tốc độ đáng sợ. 
 | 
 
Short regards
  glass, steel and air-conditioned skyscrapers as symbols of status, rather
  than practical ways of meeting our requirements. 
 | 
  
Short để ý tới
  những tòa cao ốc chọc trời được trang bị kính, thép và điều hòa nhiệt độ như
  là biểu tượng của đẳng cấp hơn là đáp ứng nhu cầu thiết thực của chúng ta. 
 | 
 
D. Short’s book
  highlights a developing and sophisticated art and science of ventilating
  buildings through the 19th and earlier-20th centuries, including the design
  of ingeniously ventilated hospitals. 
 | 
  
D. Cuốn sách của
  Short làm nổi bật sự phát triển và phức tạp của nghệ thuật và khoa học trong
  việc điều hòa không khí các tòa nhà suốt từ thế kỉ 19 đến đầu thế kỉ 20, bao
  gồm thiết kế những bệnh viện được lắp đặt hệ thống thông khí một cách khéo
  léo. 
 | 
 
Of particular
  interest were those built to the designs of John Shaw Billings, including the
  first Johns Hopkins Hospital in the US city of Baltimore (1873-1889). 
 | 
  
Sự quan tâm đặc
  biệt được dành cho những công trình được xây dựng theo thiết kế của John Shaw
  Billings, gồm bệnh viện Johns Hopkins tại thành phố Baltimore (Mỹ)
  (1873-1889) 
 | 
 
‘We spent three
  years digitally modelling Billings’ final designs,’ says Short. 
 | 
  
“ Chúng tôi đã dành
  3 năm tạo hình số hóa những thiết kế cuối cùng của Billings”, Short cho biết. 
 | 
 
‘We put pathogens
  in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in
  the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept
  other patients safe from harm. 
 | 
  
Chúng tôi cho các
  mầm bệnh vào luồng khí, được tạo ra dành cho người bị lao phổi trong khu vực
  riêng và chúng tôi xây dựng hệ thống thông gió trong phòng bệnh để giữ cho
  các bệnh nhân khác an toàn trước sự lây lan của bệnh “ 
 | 
 
‘We discovered that
  19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour -
  that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled
  operating theatre. 
 | 
  
Chúng tôi đã khám
  phá ra rằng vào thế kỉ thứ 19, các khu vực trong bệnh viện có thể tạo ra lên
  tới 24 sự thay đổi không khí trong vòng 1 giờ- tương đương với một rạp phim
  hiện đại, được điều khiển nhờ máy tính. 
 | 
 
We believe you
  could build wards based on these principles now. 
 | 
  
Chúng tôi tin rằng,
  giờ đây bạn có thể xây dựng nhiều khu vực phòng bệnh dựa trên những nguyên lý
  này. 
 | 
 
Single rooms are
  not appropriate for all patients. 
 | 
  
Phòng đơn không
  thích hợp cho tất cả bệnh nhân. 
 | 
 
Communal wards
  appropriate for certain patients - older people with dementia, for example -
  would work just as well in today's hospitals, at a fraction of the energy
  cost.’ 
 | 
  
Khu vực của chung
  thích hợp cho 1 số bệnh nhân nhất định - ví dụ như người lớn tuổi mắc chứng
  mất trí nhớ, nó sẽ hoạt động tốt như ở các bệnh viện ngày nay, với chi phí
  năng lượng thấp. 
 | 
 
Professor Short
  contends the mindset and skill-sets behind these designs have been completely
  lost, lamenting the disappearance of expertly designed theatres, opera
  houses, and other buildings where up to half the volume of the building was
  given over to ensuring everyone got fresh air. 
 | 
  
Giáo sư Short tranh
  cãi rằng những tư tưởng và kỹ năng đằng sau các thiết kế này đã hoàn toàn bị
  biến mất, điều này than thở về sự biến mất của các rạp chiếu phim, nhà hát và
  các tòa nhà khác được thiết kế 1 cách chuyên nghiệp, nơi có tới một nửa khối
  lượng của các tòa nhà được xây dựng để đảm bảo người dân có không khí sạch để
  thở. 
 | 
 
F. Much of the
  ingenuity present in 19th-century hospital and building design was driven by
  a panicked public clamouring for buildings that could protect against what
  was thought to be the lethal threat of miasmas - toxic air that spread
  disease. 
 | 
  
F. Phần lớn sự khéo
  léo xuất hiện trong các bệnh viện ở thế kỉ 19 và thiết kế của các tòa nhà đã
  được thúc đẩy bởi một tiếng kêu la hoảng loạn của mọi người đối với các tòa
  nhà rằng nó có thể bảo vệ khỏi những gì được cho là mối đe dọa chết người của
  miasmas - một loại khí độc lan truyền bệnh tật. 
 | 
 
Miasmas were feared
  as the principal agents of disease and epidemics for centuries, and were used
  to explain the spread of infection from the Middle Ages right through to the
  cholera outbreaks in London and Paris during the 1850s. 
 | 
  
Khí độc bị e sợ như
  tác nhân chính của các căn bệnh và dịch bệnh trong hàng thế kỷ, và đã được sử
  dụng để giải thích cho sự lây lan của vi khuẩn từ thời trung cổ cho đến khi
  dịch tả bùng phát ở London và Paris trong suốt những năm 50 của thế kỷ 19. 
 | 
 
Foul air, rather
  than germs, was believed to be the main driver of ‘hospital fever’, leading
  to disease and frequent death. 
 | 
  
Không khí hôi thối,
  thay vì các loại vi trùng được tin là nguyên nhân chính đưa tới “bệnh viện
  nhiệt đới”, dẫn tới các dịch bệnh và số vụ tử vong thường xuyên. 
 | 
 
The prosperous
  steered clear of hospitals. 
 | 
  
Sự phát đạt được
  chỉ đạo 1 cách rạch ròi từ bệnh viện. 
 | 
 
While miasma theory
  has been long since disproved, Short has for the last 30 years advocated a
  return to some of the building design principles produced in its wake. 
 | 
  
Trong khi những giả
  thuyết về khí độc đã bị từ chối từ lâu, trong 30 năm qua Short đã ủng hộ việc
  quay trở lại một số nguyên lý thiết kế được tạo ra theo chính cách của riêng
  nó. 
 | 
 
G. Today, huge
  amounts of a building’s space and construction cost are given over to air
  conditioning. 
 | 
  
G. Ngày nay, chi
  phí khổng lồ cho không gian của tòa nhà và xây dựng đã được nhường chỗ hệ
  thống điều hòa không khí. 
 | 
 
‘But I have
  designed and built a series of buildings over the past three decades which
  have tried to reinvent some of these ideas and then measure what happens. 
 | 
  
Nhưng tôi đã thiết
  kế và xây dựng 1 phần của những tòa nhà trong gần 3 thập kỷ qua, tôi đã cố
  gắng phát minh lại những ý tưởng này và tiến hành đo lường những gì xảy ra. 
 | 
 
To go forward into
  our new low-energy, low-carbon future, we would be well advised to look back
  at design before our high-energy, high-carbon present appeared. 
 | 
  
Để bước đầu thành
  công với lượng năng lượng và khí thải cacbon ít ỏi trong tương lai, chúng ta
  nên được khuyên nhủ hãy nhìn lại những bản thiết kế trước khi lượng lớn năng
  lượng và cacbon hiện tại của ta xuất hiện. 
 | 
 
What is surprising
  is what a rich legacy we have abandoned.' 
 | 
  
Điều đáng ngạc
  nhiên đó là những lượng di sản phong phú chúng ta đã bỏ rơi. 
 | 
 
H. Successful
  examples of Short’s approach include the Queen's Building at De Montfort
  University in Leicester. Containing as many as 2,000 staff and students, the
  entire building is naturally ventilated, passively cooled and naturally lit,
  including the two largest auditoria, each seating more than 150 people. 
 | 
  
H. Ví dụ cho sự
  thành công của công cuộc tiếp cận của Short bao gồm cung điện Nữ Hoàng tại
  đại học De Montfort ở Leicester- có thể chứa tới 2000 nhân viên và học sinh,
  toàn bộ tòa nhà được thông gió tự nhiên, làm mát tự động và chiếu sáng tự
  nhiên, gồm 2 thính phòng rộng nhất-có tới hơn 150 chỗ ngồi. 
 | 
 
The award-winning
  building uses a fraction of the electricity of comparable buildings in the
  UK. 
 | 
  
Chiến thắng giải
  thưởng xây dựng chỉ sử dụng 1 lượng điện năng của các tòa nhà tương đương
  nhau tại Anh. 
 | 
 
Short contends that
  glass skyscrapers in London and around the world will become a liability over
  the next 20 or 30 years if climate modelling predictions and energy price
  rises come to pass as expected. 
 | 
  
Short cho rằng cửa
  kính của các tòa nhà cao ốc chọc trời tại Anh và trên toàn thế giới sẽ trở
  thành một trách nhiệm pháp lý trong vòng 20-30 năm nữa nếu dự báo mô hình khí
  hậu và giá nhiên liệu trở nên vượt qua cả mong đợi. 
 | 
 
He is convinced
  that sufficiently cooled skyscrapers using the natural environment can be
  produced in almost any climate. 
 | 
  
Ông ta bị thuyết
  phục rằng những tòa nhà cao ốc được làm lạnh đầy đủ sử dụng môi trường tự
  nhiên có thể được tạo ra trong hầu hết bất kỳ khí hậu nào. 
 | 
 
He and his team
  have worked on hybrid buildings in the harsh climates of Beijing and Chicago
  - built with natural ventilation assisted by back-up air conditioning -
  which, surprisingly perhaps, can be switched off more than half the time on
  milder days and during the spring and autumn. 
 | 
  
Ông ta và nhóm của
  mình đã làm việc tại tòa Hybrid với khí hậu khắc nghiệt của Bắc Kinh và
  Chicago- được xây dựng với hệ thống thông gió tự nhiên cùng sự hỗ trợ của máy
  điều hòa không khí dự phòng -có lẽ sẽ đầy bất ngờ, có thể được tạm ngừng vận
  hành hơn nửa thời gian vào những ngày ấm áp hơn và trong suốt mùa xuân và mùa
  thu 
 | 
 
“My book is a
  recipe book which looks at the past, how we got to where we are now, and how
  we might reimagine the cities, offices and homes of the future. 
 | 
  
“Cuốn sách của tôi
  là 1 cuốn công thức mà nó nhìn về quá khứ làm sao chúng ta biết được chúng ta
  đang ở nơi đâu, làm sao ta có thể tái tưởng tượng về những thành phố, công
  sở, và nhà ở trong tương lai. 
 | 
 
There are
  compelling reasons to do this. 
 | 
  
Có nhiều lý do mang
  tính bắt buộc để thực hiện điều đó. 
 | 
 
the Department of
  Health says new hospitals should be naturally ventilated, but they are not
  Maybe it’s time we changed our outlook.” 
 | 
  
Sở Y Tế tuyên bố
  rằng những bệnh viện mới nên được thông gió tự nhiên, nhưng chúng có lẽ chưa
  đến lúc để chúng ta thay đổi tương lai của mình. 
 | 
 
