Đèn pha đầu tiên
| 
   
Before electricity,
  light was tricky business. Flames cast limited light, are vulnerable to winds
  and weather, and can lead to disaster. 
 | 
  
   
Trước khi có điện,
  ánh sáng là một vấn đề khó khăn. Ngọn lửa có ánh sáng hạn chế, dễ bị ảnh
  hưởng bởi gió và thời tiết, và có thể dẫn đến các thảm họa. 
 | 
 
| 
   
Making fire portable
  and dependable was so difficult that lights on moving vehicles were hardly
  ever considered. 
 | 
  
   
Tạo ra một ngọn lửa
  dễ mang đi và có thể tin tưởng khó đến nỗi mà ánh sáng trên các phương tiện
  hiếm khi được để ý tới. 
 | 
 
| 
   
The early trains
  traveled only during the day. The tracks were too dangerous during the dark
  of night, and passengers wanted to see where they were traveling anyway. 
 | 
  
   
Những chuyến tàu
  chỉ được đi trong ngày. Những con đường quá nguy hiểm trong khi trời tối, và
  dù sao đi nữa thì hành khách cũng muốn nhìn thấy những nơi mà họ đang đi qua. 
 | 
 
| 
   
In the late 1830s,
  railroad traffic became heavy enough for freight trains to delay passenger
  trains. To avoid these delays, railroads started running freight trains at
  night. 
 | 
  
   
Cuối những năm
  1830, giao thông đường sắt trở nên quá tải bởi những chuyến tàu chở hàng đến
  nỗi trì hoãn những chuyến tàu chở khách. Để ngăn chặn những lần trì hoãn này,
  đường sắt bắt đầu hoạt động vào buổi tối. 
 | 
 
| 
   
Horatio Allen’s
  1831 innovation, the “Track illuminator," was suddenly in demand. It was
  a pile of pine knots burning in an iron grate that sat in a box of sand on a
  platform car. 
 | 
  
   
Sự đổi mới của
  Horatio Allen năm 1831, "Ánh sáng của đường ray", bất ngờ được yêu
  cầu. Đó là một đống gỗ thông đốt trong lò sắt mà ở trong cái hộp đựng cát
  trên toa tàu chỉ có sàn. 
 | 
 
| 
   
The car was pushed
  ahead of the locomotive. The illuminator did not cast much light, but it
  warned of the approaching train and was the best technology available. 
 | 
  
   
Toa này được kéo
  bởi đầu tàu. Sự chiếu sáng này không phải là quá sáng, nhưng nó cảnh báo các
  tàu khác tới gần và đó là công nghệ tốt nhất có thể sử dụng được 
 | 
 
| 
   
In 1841, some
  trains used an oil 2 lamp backed by a curved reflector, an improvement, but
  oil lamps blew out easily in the wind, including the wind generated by the
  movement of the train. 
 | 
  
   
Năm 1841, một số
  tàu sử dụng đèn dầu được hỗ trợ bởi một gương cong, đó là một sự cải tiến
  mới, nhưng đèn dầu dễ tắt bởi gió, bao gồm cả gió được tạo ra do sự chuyển
  động của tàu 
 | 
 
| 
   
At about the same
  time, Schenectady and Troy Railroad trains displayed a whale oil lamp
  positioned between a reflector and a lens about twelve inches high; it threw
  light up to 100 feet ahead of the train. 
 | 
  
   
Cũng trong thời
  gian đó, tàu Schenectady và Troy Railroad dùng đèn dầu đặt giữa gương và thấu
  kính khoảng 12 inch về độ cao; nó tạo ra ánh sáng đến 100 feet phía trước
  tàu. 
 | 
 
| 
   
Although this was
  an improvement, the braking distance the trains required was more than the
  100 feet of track that were illuminated. In 1849, a calcium lamp was
  developed that threw light 1,000 feet and lasted four hours; however, the
  only railroad company to use it was Camden and Amboy. 
 | 
  
   
Mặc dù đây là những
  sự cải tiến, khoảng cách mà tàu giảm tốc độ để dừng lại yêu cầu nhiều hơn 100
  feet đường ray được chiếu sáng. Năm 1849, đèn canxi phát triển, nó tạo ra
  được 1000 feet ánh sáng và kéo dài 4 giờ; tuy nhiên, chỉ có 1 công ty tàu hỏa
  sử dụng nó là Camden và Amboy. 
 | 
 
| 
   
Limelights, which
  were used to light theater 3 stages on both sides of the Atlantic, were
  considered too intense for trains. Eventually, acetylene, which did not extinguish
  in the wind, replaced oil in headlamps. 
 | 
  
   
Limelights, cái đèn
  mà được dùng để chiếu sáng cho 3 giai đoạn của 2 bên Đại Tây Dương, được coi
  là quá lớn đối với tàu hỏa. Cuối cùng, axetilen, chất mà không bị tắt trong
  gió, thay thế cho dầu trong đèn pha. 
 | 
 
| 
   
In 1851, the first
  electric headlamp was developed. This headlamp had two major drawbacks: It
  required its own generator, which did not become portable until the 1890s
  when steam generators became common, and the delicate parts broke easily as a
  result of the rough rails over which the trains traveled. 
 | 
  
   
Năm 1851, đèn pha
  bằng điện được trình bày. đèn pha này có 2 bất lợi chính: nó cần máy phát
  điện của chính nó, cái mà không thể mang đi được cho đến những năm 1890 khi máy
  phát điện hơi nước trở nên phổ biến, và phần dễ vỡ dễ bị vỡ ra bởi những đoạn
  đường ray gồ ghề khi tàu đi qua. 
 | 
 
| 
   
Russia ran the
  first train equipped with a battery-powered electric headlamp. The French
  first used steam generators to power electric headlamps on trains. In the
  United States in 1897, George C. Pyle developed an efficient electric headlamp.
  By 1916, federal law required trains to have electric headlamps. 
 | 
  
   
Nga cho chạy thử
  chuyến tàu đầu tiên có lắp đèn pha điện chạy bằng pin. Pháp lần đầu dùng máy
  phát điện bằng nước để cung cấp điện cho đèn pha trên tàu. Ở Mĩ năm 1897,
  George C. Pyle giới thiệu một đèn pha điện có năng suất cao. Năm 1916, luật
  của liên bang yêu cầu tàu có đèn pha điện. 
 | 
 
| 
   
Automobiles, the
  exciting new mode of transportation at that time, needed headlamps, too. The
  requirements for car headlamps were more stringent than those for trains:
  Because roads were even rougher than rails, cars required more rugged parts,
  and the steam generators had to be smaller than those in trains. 
 | 
  
   
Xe ô tô, một cách
  vận chuyển mới đầy thú vị tại thời điểm đó, cũng cần đèn pha. Sự yêu cầu đèn
  pha ô tô chặt chẽ hơn cho tàu: vì đường bộ thậm chí còn gồ ghề hơn đường ray,
  ô tô yêu cầu nhiều phần mạnh hơn, và máy phát điện hơi nước phải nhỏ hơn
  những máy ở tàu. 
 | 
 
| 
   
Despite these
  tougher requirements, the Colombia Electric Car was equipped with electric headlamps
  in 1898. 
 | 
  
   
Mặc dù những yêu
  cầu khó khăn hơn, xe điện Colombia được lắp đặt đèn pha điện năm 1898 
 | 
 
| 
   
Electric headlamps
  made travel at all hours and in almost all weather possible, something we
  take for granted today. 
 | 
  
   
đèn pha điện làm
  cho những chuyến đi ở tất cả giờ và ở hầu hết thời tiết có thể thực hiện, một
  điều gì đó mà hiện nay chúng ta coi là hiển nhiên. 
 | 
 
