LESSON #22: Jump the gun, Stick one's neck out, Grit one's teeth. | |
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Báo chí Mỹ đã bình luận nhiều về những kết quả của cuộc hội nghị thượng đỉnh của tổ chức hợp tác kinh tế Á Châu Thái Bình Dương, tiếng Anh gọi tắt la øAPEC, kết thúc hồi gần đây tại Indonesia. Chúng tôi xin chọn lọc 3 thành ngữ mà các báo chí thường dùng khi nói về cuộc hội nghị APEC này. Đó là Jump the Gun, Stick Your Neck Out, và Grit Your Teeth.
Sau khi các nhà lãnh đạo của 18 nước trong vùng Thái Bình Dương thỏa thuận với nhau về vấn đề mậu dịch tự do, Tổng thống Clinton cho biết ông không muốn hành động vội vã bằng cách nói rằng thỏa hiệp này sẽ mang lại công ăn việc làm cho dân chúng Mỹ. Tổng thống đã dùng thành ngữ Jump the Gun để tả hành động vội vã này. Và đó là thành ngữ thứ nhất trong bài học hôm nay.
Jump the Gun gồm có từ Jump đánh vần là J-U-M-P có nghĩa là nhảy vọt lên, và Gun, đánh vần là G-U-N, có nghĩa là cây súng. Thành ngữ Jump the Gun xuất xứ từ môn chạy đua, nơi mà trọng tài bắn một phát súng để ra hiệu cho các lực sĩ khởi sự chạy. Nếu lực sĩ nào chạy trước khi trọng tài bắn súng thì lực sĩ đó jump the gun. Trong đời sống thường ngày, thành ngữ này có nghĩalà hành động hấp tấp, không đúng lúc. Ta hãy nghe thí dụ sau đây về một người hối hận vì đã tuyên bố quá sớm về một dự định trong công ty của ông ta:
AMERICAN VOICE: I’m sorry! I shouldn’t have jumped the gun by announcing our plans to buy out that company. Now that I let the news out so early, that company will want a higher price from us.
TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tôi xin lỗi!Đáng lý ra tôi đã không nên hành động hấp tấp và loan báo ý định của chúng ta là mua lại công ty đó. Bây giờ vì tôi đã nói tin này ra sớm, chắc công ty đó sẽ đòi chúng ta một giá cao hơn.
Có vài từ mới mà chúng ta cần chú ý là: Announce, đánh vần là A-N-N-O-U-N-C-E, nghĩa là loan báo; News, đánh vần là N-E-W-S, nghĩa là tin tức; và Price, đánh vần là P-R-I-C-E có nghĩa là giá cả. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh trong đó có thành ngữ Jump the Gun:
AMERICAN VOICE: I’m sorry! I shouldn’t have jumped the gun by announcing our plans to buy out that company. Now that I let the news out so early, that company will want a higher price from us.
TEXT: (TRANG): Một bài báo đăng trên tờ Washington Post viết rằng một nước thành viên của APEC là Malaysia đã giơ đầu chịu báng khi tỏ ý nghi ngờ về thỏa hiệp mậu dịch tự do ký giữa các nước thành viên trong APEC. Tờ báo đã dùng thành ngữ Stick Your Neck Out để chỉ hành động giơ đầu chịu bán này. Và đó là thành ngữ thứ hai trong bài học hôm nay. Stick Your Neck Out gồm có hai chữ chính là Stick Out, đánh vần là S-T-I-C-K và O-U-T, có nghĩa là giơ ra hay thò ra; và Neck, đánh vần là N-E-C-K nghĩa là cái cổ.
Thành ngữ Stick Your Neck Out có nghiã là giơ cổ ra chịu đòn, hay tiếng Việt mình còn có thể gọi là giơ đầu chịu báng. Thành ngữ này xuất xứ từ các nông trại nơi mà người ta kéo cổ con gà ra để cắt trước khi làm thịt. Ta hãy nghe thí dụ sau đây về một học sinh tên Joe nghe một lời cảnh cáo của anh:
AMERICAN VOICE: Joe, dont’t stick our neck out by hanging around with that gang down the street. You know they skip school, get into fights with other gangs and always have trouble from the cops. TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Này em Joe, đừng có giơ đầu chịu báng bằng cách tụ họp với bọn băng đảng ở dưới phố. Em biết là bọn chúng trốn học, rồi đánh nhau với các băng đảng khác và luôn luôn gặp lôi thôi vơiù cảnh sát.
Có vài từ mới mà chúng ta cần chú ý như sau: Hang Around, đánh vần là H-A-N-G và A-R-O-U-N-D, có nghĩa là tụ họp hay la cà; Gang, đánh vần là G-A-N-G, nghĩa là băng đảng; Skip, đánh vần là S-K-I-P, là bỏ qua hay trốn; và Cops, đánh vần là C-O-P-S, nghĩa là cảnh sát. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh và đểù ý đến cách dùng thành ngữ Stick Your Neck Out:
AMERICAN VOICE: Joe, dont’t stick our neck out by hanging around with that gang down the street. You know they skip school, get into fights with other gangs and always have trouble from the cops.
TEXT: (TRANG): Khi thấy thỏa hiệp mậu dịch tự do được nhiều nước tỏ ý hoan nghênh tại cuộc hội nghị ở Indonesia, một tờ báo Mỹ bình luận rằng Malaysia nên nghiến răng chịu đựng và chấp nhận thỏa hiệp này. Tờ báo dùng thành ngữ Grit Your Teethđể tả hành động của Malaysia. Và đó là thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay. Grit Your Teeth gồm hai chữ chính là Grit, đánh vần là G-R-I-T, nghĩa là nghiến răng chặt lại, và Teeth, đánh vần là T-E-E-T-H, nghĩa là răng. Thành ngữ Grit Your Teeth có nghĩa là cố sức chịu đựng một hoàn cảnh khó khăn, hay làm một điều gì mình không thích. Ta hãy nghe thí dụ về cô Mary phải chịu đựng một cuộc sống vất vả như sau:
AMERICAN VOICE: Taking care of a family, working eight hours a day and rushing to evening classes twice a week is tough for Mary. But she grits her teeth and handles everything as best as she can. She is one tough lady!
TEXT:(TRANG): Phải chăm sóc gia đình, rồi làm việc 8 tiếng đồng hồ một ngày và chạy đi học buổi tối 2 lần một tuần đã là điều rất khó khăn cho cô Mary. Nhưng cô đã gom hết sức để dàn xếp cho mọi việc được ổn thỏa. Cô quả là một người đàn bà cứng cỏi. Có vài từ mới mà chúng ta cần chú ý như sau: Take Care, đánh vần là T-A-K-E và C-A-R-E, có nghĩa là chăm sóc; Tough, đánh vần là T-O-U-G-H có nghĩa là khó khăn hay cứng rắn; và Handle, đánh vần là H-A-N-D-L-E, có nghĩa là giải quyết hay thu xếp. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ Grit Your Teeth:
AMERICAN VOICE: Taking care of a family, working eight hours a day and rushing to evening classes twice a week is tough for Mary. But she grits her teeth and handles everything as best as she can. She is one tough lady!
TEXT:(TRANG): Thành ngữ Grit Your Teeth đã chấm dứt bài học số 22 trong chương trình English American Style. Chúng tôi xin nhắc lại 3 thành ngữ mới mà chúng ta học hôm nay. Một là Jump the Gun nghĩa là làm một điều gì quá hấp tấp và không đúng lúc, hai là Stick Your Neck Out nghĩa là đưa đầu ra chịu báng, và ba là Grit Your Teeth nghĩa là gom hết sức để làm một điều gì khó khăn . Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.