001. ENGLISH AMERICAN STYLE_LESSON #1: A slap on the wrist, Eat crow, Short circuit.

 


LESSON #1: A slap on the wrist, Eat crow, Short circuit.


Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Hôm nay, trong bài học Anh ngữ English American Style số 1, Huyền Trang xin giới thiệu cùng quý vị 3 thành ngữ. Một là A Slap on the wrist; hai là Eat crow; và ba là Short circuit.

Tôi xin bắt đầu với thành ngữ thứ nhất. Đó là A slap on the wrist. Hồi gần đây, nhật báo Wall Street Journal loan tin rằng mặc dầu Trung Quốc đã không cải thiện được tình trạng nhân quyền tại nước họ, song Tổng thống Clinton vẫn triển hạn các ưu đãi mậu dịch cho Trung Quốc và chỉ trừng phạt nhẹ nhàng. Tờ báo đã dùng thành ngữ A slap on the wrist để chỉ sự trừng phạt nhẹ nhàng này. Chữ Wrist, đánh vần là W-R-I-S-T, có nghĩa là cổ tay, và A Slap on the Wrist có nghĩa là đập nhẹ vào cổ tay, tức là không đau đớn gì. Chúng ta hãy nghe một thí dụ khác cũng có dùng thành ngữ này. Đây là câu chuyện một người nói về 4 sinh viên bị phạt vì nghịch ngợm, trong đó có 3 người bị phạt nặng và1 người bị phạt nhẹ:

AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's office. Three got expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a wealthy man who has given the school the money to build a new gymnasium.

TEXT: (TRANG): Đoạn tiếng Anh mà quý vị vừa nghe có nghĩa như sau: 4 sinh viên này bị bắt gặp mang một con bò vào văn phòng ông viện trưởng. 3 cậu bị đuổi khỏi trường, còn cậu thứ tư chỉ bị phạt nhẹ là cấm đi học trong một tuần. Có người nói rằng cha cậu là người giàu có đã cho trường một số tiền để xây sân tập thể thao.

Xin mời quý vị nghe lại câu chuyện bằng tiếng Anh và chú ý đến thành ngữ A Slap on the Wrist:

AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's office. Three got expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a wealthy man who has given the school the money to build a new gymnasium.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Eat crow. Chữ Crow đánh vần là C-R-O-W. Tờ báo New York Times viết rằng khi Tổng thống Clinton phải chọn giữa việc ngưng buôn bán với Trung Quốc hay rút lại lời tuyên bố của ông về nhân quyền, ông Clinton đã chọn rút lại lời tuyên bố về nhân quyền.

Tờ báo dùng chữ Eat Crow để tả việc ông Clinton phải rút lại lời tuyên bố của ông. Nhưng tại sao tờ báo lại dùng thành ngữ Eat Crow, mà nghĩa đen là ăn thịt con quạ? Sự tích về Eat Crow như sau: Ngày xưa có người than phiền với một ông chủ quán là thức ăn trong quán ông ta dở quá. Ông ta bèn trả lời rằng tại khách hàng khó tính chứ chính ông ta ăn cái gì cũng thấy ngon cả. Bạn bè ông ta bèn quay một con quạ đen và đưa cho ông ta ăn.

Thịt quạ rất dai và dở nhưng ông ta vẫn phải ăn vì sợ mất mặt. Từ đó có thành ngữ Eat Crow tức là phải rút lại những gì mình đã nói. Sau đây là một thí dụ khác trong đó có thành ngữ Eat Crow. Một ông chồng kể cho bà vợ nghe về những gì đã xãy ra cho ông bạn tên Larry trên sân quần vợt như sau:

AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great player he is and how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets and really made him eat crow.

TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Em ơi, em biết là anh chàng Larry lúc nào cũng khoe khoang rằng anh ta là một cây vợt đại tài và có thể đánh bại được mọi người. Hôm nay, anh đã thắng được anh ta 3 ván liền và làm cho anh ta phải xấu hổ mà rút lại lời nói khoe khoang của mình.

Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great player he is and how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets and really made him eat crow.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To short circuit. Tờ báo Washington Post viết rằng dân chúng tại Trung Quốc muốn có tự do kinh tế và dân chủ đa nguyên, nhưng giới lãnh đạo Trung Quốc thì nhất quyết ngăn chặn mối hy vọng này. Tờ báo đã dùng thành ngữ To Short Circuit để chỉ hành động ngăn chặn của giới lãnh đạo Trung Quốc. Chữ Circuit đánh vần là C-I-R-C-U-I-T, có nghĩa là một mạch điện. To Short Circuit là cắt đứt một mạch điện, và nghĩa bóng là phá hỏng một điều gì. Mời quý vị nghe một thí dụ khác trong đó có một buổi ăn ngoài trời của một gia đình phải bị hủy bỏ vì trời mưa như sau:

AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and friends. But when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside the house.

TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Mẹ tôi đã thức suốt đêm để nấu nướng cho tất cả bà con và bè bạn trong dịp lễ. Nhưng tới ngày lễ, một trận mưa giông đã phá hỏng dự định của gia đình tôi, và chúng tôi phải ăn uống trong nhà.

Mời quý vị nghe lại đoạn văn tiếng Anh một lần nữa và chú ý đến cách dùng thành ngữ To Short Circuit.

AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and friends. But when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside the house.

TEXT:(TRANG): Chúng ta vừa học được 3 thành ngữ A slap on the wrist, Eat crow, và To short circuit. Đến đây chấm dứt bài học thứ nhất trong chương trình thành ngữ English American Style. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế tiếp.

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...