003. ENGLISH AMERICAN STYLE_LESSON #3: Eyes bigger than your stomach, Butterflies in your stomach, Bellyache, Belly up.

 


LESSON #3: Eyes bigger than your stomach, Butterflies in your stomach, Bellyache, Belly up.



Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style số 3, hôm nay, chúng tôi xin trình bày cùng quý vị những thành ngữ liên quan tới chữ Stomach, đánh vần là S-T-O-M-A-C-H, có nghĩa là bao tử và chữ Belly, đánh vần là B-E-L-L-Y, cũng có nghĩa là bao tử hay cái bụng của mình.

Sau đây là 4 thành ngữ mới: một là Eyes Bigger Than Your Stomach, hai là Butterflies in Your Stomach, ba là Bellyach, và bốn là Belly Up.

Thành ngữ thứ nhất là Eyes Bigger Than Your Stomach có một thành ngữ tương đương trong tiếng Việt, đó là con mắt to hơn cái bụng. Câu này dùng để tả trường hợp một người trông thấy thức ăn ngon nên lấy quá nhiều, không thể ăn hết được. Sau đây là một thí dụ nói về một người vì tham lam lấy quá nhiều món bánh pizza không thể ăn hết được nên phãi nôn ra. Anh ta đã dùng thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach.

AMERICAN VOICE: Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach.

TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Mỗi lần chúng tôi ăn món bánh pizza là tôi lấy quá nhiều. Lần vừa rồi, tôi đã không thể ăn hết miếng bánh được, nhưng tôi cũng ăn nhiều đến độ tôi phải nôn ra. Tôi nghĩ bạn có thể nói là con mắt tôi to hơn cái bụng

Bây giờ chúng tôi xin lập lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quý vị có thể theo dõi cách dùng thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach:

AMERICAN VOICE : Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Butterflies in Your Stomach. Chữ Butterfly, đánh vần là B-U-T-T-E-R-F-L-Y, có nghĩa là con bướm. Thành ngữ Butterflies in Your Stomach có nghĩa là một cảm tưởng hồi hộp, lo âu, hay nôn nóng, giống như có một con bướm bay chập chờn trong bụng của quý vị vậy. Đó là cái cảm tưởng mà nhiều người cảm thấy khi họ sắp dự một kỳ thi. Chúng ta hãy nghe thí dụ sau đây, dùng thành ngữ Butterflies in Your Stomach, nói về cảm tưởng lo lắng của cô Jennifer khi cô đi xin việc làm tại một văn phòng luật.

AMERICAN VOICE: When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had plenty of butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job.

TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Khi cô Jennifer đến văn phòng luật để được hỏi về vụ cô xin việc làm, trong lòng cô hết sức hồi hộp. May mắn thay, cô trả lời trôi chảy và được nhận vào làm.

Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Butterflies in Your Stomach.

AMERICAN VOICE : When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had plenty of butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job

TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là Bellyache, có nghĩa đen là đau bụng. Khi ta đau bụng, ta thường rên rỉ hay than vãn. Vì thế thành ngữ Bellyache còn có nghĩa là than phiền về tất cả mọi chuyện. Sau đây là một thí dụ về anh chàng tên Joe luôn luôn than vãn về bất cứ những gì mà người khác nhờ anh ta làm.

AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about sore fingers. Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt. When I invited him to the office party he said parties always depress him. That guy’s always bellyaching about something.

TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Khi tôi nhờ anh Joe đánh máy, anh ta kêu đau tay. Khi tôi nhờ anh ta xuống phố để làm vài việc vặt, anh ta kêu bị đau chân. Khi tôi mời anh ta đi tiệc ở sở, anh ta nói rằng tiệc tùng làm anh ta buồn chán. Anh chàng này lúc nào cũng than vãn được.

Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quý vị thấy cách dùng thành ngữ Bellyache.

AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about sore fingers. Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt. When I invited him to the office party he said parties always depress him. That guy’s always bellyaching about something.

TEXT:(TRANG): Sau hết là thành ngữ Belly up, có nghĩa là giơ bụng lên trời tức là chết hay sập tiệm. Thành ngữ này bắt nguồn từ chỗ người ta thấy các con cá khi bị chết thì nổi lềnh bềnh trên mặt nước, bụng đưa lên trời. Thành ngữ Belly Up thường dược dùng để tả những công ty bị phá sản phải đóng cửa. Sau đây là một thí dụ về một người tưởng rằng công việc của anh ta rất chắc chắn, nhưng chẳng may công ty gặp khó khăn và bị sập tiệm.

AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought my job was safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I have to find another job

TEXT: (TRANG) : Đoạn văn này có nghĩa như sau: Trước đây tôi làm việc cho một công ty lúc nào cũng kiếm được nhiều tiền cho nên tôi tưởng là công việc của tôi rất chắc chắn. Tuy nhiên, công ty này đã gặp khó khăn và cuối cùng bị phá sản. Vì thế bây giờ tôi phải đi tìm một việc khác.

Chúng tôi xin nhắc lại đoạn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Belly Up:

AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought my job was safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I have to find another job.

TEXT: (TRANG) Thành ngữ Belly up đã chấm dứt bài học số 3 trong chương trình English American Style. Như vậy hôm nay chúng ta học được 4 thành ngữ: Eyes Bigger Than Your Stomach, Butterflies in Your Stomach, Bellyache và Belly Up. Huyền Trang xin kính chào quý vị và hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...