If your head’s in a spin because
  you’ve had a bad night's sleep, or you’re hungover, or maybe you’ve just got
  too much to do, the chances are you’re not in the best of moods. 
 | 
  
Nếu đầu bạn đang quay cuồng vì bạn
  đã trải qua một giấc ngủ không ngon tối qua, hay là do bạn bị xỉn, hoặc có lẽ
  bạn có quá nhiều việc để làm, rất có thể bạn đang không có được tâm trạng tốt
  nhất. 
 | 
 
How are you feeling today? 
 | 
  
Hôm nay bạn cảm thấy thế nào? 
 | 
 
If your head’s in a spin because
  you’ve had a bad night's sleep, or you’re hungover, or maybe you’ve just got
  too much to do, the chances are you’re not in the best of moods. 
 | 
  
Nếu đầu bạn đang quay cuồng vì bạn
  đã trải qua một giấc ngủ không ngon tối qua, hay là do bạn bị xỉn, hoặc có lẽ
  bạn có quá nhiều việc để làm, rất có thể bạn đang không có được tâm trạng tốt
  nhất. 
 | 
 
If everything seems like an effort
  and you have a negative attitude, the last thing you want to be told it to
  ‘be positive!’ 
 | 
  
Nếu mọi thứ có vẻ như là một sự nỗ
  lực và bạn có một thái độ tiêu cực, điều cuối cùng bạn muốn được nói là “hãy
  tích cực lên”. 
 | 
 
But having this mindset could have
  more benefits than you think. 
 | 
  
Việc tư duy theo cách đó có nhiều
  lợi ích hơn là bạn nghĩ. 
 | 
 
Of course, developing a positive
  attitude is easier said than done – it doesn’t come naturally to everyone. 
 | 
  
Tất nhiên, để có được thái độ tích
  cực thì nói bao giờ cũng dễ hơn là thực hiện, bởi nó không đến một cách tự
  nhiên. 
 | 
 
When you’re feeling down in the
  dumps, it is hard to be optimistic. 
 | 
  
Khi bạn cảm thấy chán nản, sẽ rất
  khó để trở nên lạc quan. 
 | 
 
But a study in the US has found
  that people who are optimists are more likely to live longer than those who
  have a more negative approach to life. 
 | 
  
Tuy nhiên, một nghiên cứu ở Mỹ đã
  chỉ ra rằng, những người lạc quan thường sống thọ hơn những người có cái nhìn
  tiêu cực đối với cuộc sống. 
 | 
 
It revealed the likelihood of
  positive people living to the age of 85 or more to be higher. 
 | 
  
Nghiên cứu này tiết lộ khả năng
  những người lạc quan sống đến 85 tuổi trở nên cao hơn. 
 | 
 
So, maybe the thought of a longer
  life might encourage you to have a more hopeful outlook on life. 
 | 
  
Thế nên có lẽ suy nghĩ về một cuộc
  sống thọ hơn sẽ khuyến khích bạn có một cái nhìn nhiều hy vọng hơn về cuộc
  sống. 
 | 
 
The study concluded that optimists
  may find it easier to control emotions and get less stressed. 
 | 
  
Nghiên cứu kết luận những người
  lạc quan sẽ dễ dàng hơn trong việc kiểm soát cảm xúc và ít bị stress hơn. 
 | 
 
And as stress impacts on the
  immune system, it’s possible that optimists cope better with infections. 
 | 
  
Và khi căng thẳng tác động đến hệ
  thống miễn dịch, những người lạc quan có thể đối phó với nhiễm trùng tốt hơn. 
 | 
 
Professor Lewina Lee from Boston
  University School of Medicine, who worked on the study, told the BBC that:
  "Our findings speak to the possibility that raising levels of optimism
  may promote longevity and healthy ageing." 
 | 
  
Giáo sư Lewina Lee, Đại học Y khoa
  Boston, tác giả của nghiên cứu này nói với BBC rằng: “Phát hiện của chúng tôi
  nói lên khả năng rằng việc tăng mức độ lạc quan có thể gia tăng sức khỏe và
  tuổi thọ”. 
 | 
 
And she advises that pessimists
  could benefit from doing things like imagining a future where everything
  turns out well. 
 | 
  
Bà giáo sư cũng khuyên rằng những
  người bi quan có thể lợi dụng việc làm những điều như là nghĩ về một tương
  lai nơi tất cả mọi thứ đều tốt đẹp. 
 | 
 
But if you’re a ‘glass half empty’
  type of person, could seeing the world through rose-tinted glasses work for
  you? 
 | 
  
Nhưng nếu bạn là người theo tuýp
  bi quan, liệu bạn có thể nhìn thế giới với lăng kính tích cực? 
 | 
 
Accepting that we all have
  problems and that we’re not all the same helps us to get a grip on our
  emotions. 
 | 
  
Chấp nhận rằng tất cả chúng ta đều
  có những vấn đề riêng và mọi người không ai giống ai sẽ giúp chúng ta kiểm
  soát cảm xúc của mình. 
 | 
 
Some people say it’s best to
  celebrate the positives and not dwell on the negative parts of our lives. 
 | 
  
Một vài người nói rằng tốt nhất là
  nên tận hưởng những điều tích cực và không để ý đến những điều tiêu cực trong
  cuộc sống của chúng ta. 
 | 
 
People have being giving the BBC
  their personal advice on keeping a healthy and positive approach to life:
  Vicki Siska says "Music feeds my soul, a sense of humour keeps things in
  perspective, and I have good friends who love and care for me." 
 | 
  
Mọi người đang gửi cho BBC những
  lời khuyên cá nhân của họ về việc duy trì sức khỏe và thái độ tích cực đối
  với cuộc sống: Vicki Siska nói rằng: “Âm nhạc nuôi dưỡng tâm hồn tôi, sự hài
  hước khiến mọi thứ được nhìn nhận tích cực, và tôi có những người bạn tốt là
  những người yêu thương và quan tâm đến tôi”. 
 | 
 
And Pippa Kennedy says "being
  grateful for what you have - and lots of chocolate - helps!" 
 | 
  
Pippa Kennedy nói: “hãy biết ơn
  những gì bạn có và cả những thứ bạn mất”! 
 | 
 
The saying goes that ‘a healthy
  body leads a healthy mind’ which is probably why other people have
  recommended doing yoga and meditation as well as staying fit and healthy to
  help maintain a positive outlook on life. 
 | 
  
Người ta nói rằng “một cơ thể khỏe
  mạnh sẽ mang đến một tâm trí khỏe mạnh”, đó có lẽ là lý do tại sao mọi người
  thường khuyên tập yoga và thiền cũng như việc duy trì vóc dáng săn chắc và
  khỏe mạnh giúp duy trì cái nhìn tích cực về cuộc sống. 
 | 
 
