What Is Ecotourism?


 Du lịch sinh thái là gì?


The concept of ecotourism has been gaining publicity over the past couple of decades.
Khái niệm du lịch sinh thái đang được phổ biến rộng rãi trong vài thập kỉ qua.
It arose out of the “green movement" — a growing interest in developing practices in all aspects of daily life that preserve rather than injure the natural environment.
Dấy lên từ cuộc “cách mạng xanh” – một sự quan tâm ngày càng lớn đến việc phát triển thói quen về mọi mặt trong đời sống hàng ngày để bảo vệ chứ không phải là làm hại môi trường tự nhiên
Ecotourists strive to have minimal impact on the places they visit, in terms of both the local ecology and the local culture.
Khách du lịch cần lưu ý tránh gây ảnh hưởng đến những nơi mình tham quan, cả về mặt sinh thái và văn hóa địa phương
Some followers take the concept even further and define ecotourism as travel that aims not only to avoid harming the environment, but also to make a positive contribution to the local ecology and culture.
Một số người hiểu khái niệm rộng hơn và định nghĩa du lịch sinh thái là loại hình du lịch không những không làm hại môi trường, mà còn đóng góp tích cực cho hệ sinh thái và văn hóa địa phương.
The types of vacations that fit into the category of ecotourism vary widely.
Các loại kỳ nghỉ theo từng loại hình du lịch sinh thái thì rất khác nhau
ecotourism might involve travel to a natural destination such as a national park or a nature preserve to learn about the natural environment and, in some cases, to volunteer on environmental protection projects.
du lịch sinh thái có lẽ bao gồm đi đến điểm tham quan tự nhiên như công viên quốc gia hay khu bảo tồn thiên nhiên để tìm hiểu về môi trường tự nhiên và một số trường hợp thì để tình nguyện tham gia các dự án bảo vệ môi trường.
It could be a few weeks spent with local artisans learning how to do a traditional craft.
Có thể mất vài tuần học nghề thủ công truyền thống cùng những người thợ thủ công địa phương.
Trips that involve hiking or rafting through wilderness areas with no regard for the natural habitats one passes through would not be included in the definition of ecotourism.
Những chuyến đi liên quan đến đi bộ đường dài hoặc đi bè qua các vùng hoang dã mà một người không quan tâm đến môi trường sống tự nhiên thì người đó sẽ không có khái niệm về du lịch sinh thái
Neither, of course, would be trips with a focus on hunting.
Tất nhiên những chuyến đi đó không phải là để săn bắn nhé.
Ecotourists seek out accommodations that follow environmentally friendly practices such as using renewable resources and recycling.
Khách du lich tìm kiếm chỗ ở tuân thủ những thông lệ thân thiện với môi trường như sử dụng nguyên liệu có thể tái tạo và tái chế
Ecotourists look for hotels and tour companies that hire mainly local staff, keeping tourist dollars within the local economy.
Khách du lịch tìm kiếm khách sạn và công ty lữ hành nào mà chủ yếu tuyển dân địa phương, du khách đem đến thu nhập cho nền kinh tế địa phương.
Ecotourists might choose to join a bicycling or walking tour rather than a bus tour that adds to air pollution and allows tourists to see the local area only through a barrier of glass windows.
du lịch sinh thái nên chọn kết hợp đi xe đạp hoặc đi bộ du lịch hơn là đi du lịch bằng xe buýt vừa làm ô nhiễm không khí vừa buộc du khách phải ngắm nhìn địa phương chỉ qua khung cửa kính.
Ecotourists often shun cruise ships, because these are among the biggest culprits in the tourism industry in terms of environmental pollution.
du lịch sinh thái thường bỏ qua tàu du lịch, bởi vì đây là một trong những nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm môi trường trong ngành công nghiệp du lịch.
Massive cruise ships release large quantities of harmful emissions into the air as well as pollute the waters they sail through with fuel from their engines.
Những tàu du lịch lớn thường thải một lượng lớn khí thải độc hại vào không khí cũng như làm ô nhiễm nước biển nơi tàu đi qua bởi nhiên liệu từ động cơ.
The huge numbers of passengers on these ships generate many tons of garbage and wastewater, which is often dumped into the sea.
Rất nhiều hành khách trên tàu xả hàng tấn rác và nước thải ra biển.
Cruise ships also cause damage to coral reefs and other delicate ecosystems that they travel near.
Tàu du lịch có thể gây nguy hại cho rặng san hô và những hệ sinh thái khác ven điểm du lịch.
Perhaps in part because of the growing interest in ecotourism, some cruise companies are now making an effort to be more environmentally friendly.
Có lẽ một phần vì du lịch sinh thái ngày càng được ưa chuộng, một số công ty du lịch biển hiện đang nỗ lực để thân thiện với môi trường hơn.
These efforts include recycling wastes and using fuel more efficiently.
Những nỗ lực này bao gồm tái chế chất thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả hơn.
Vacationers who are interested in ecotourism and still get pleasure from cruises can travel with cruise companies that follow these practices.
Những du khách hứng thú với du lịch sinh thái và vẫn thích những chuyến du ngoạn trên biển có thể đồng hành cùng các đoàn du lịch tuân theo thông lệ này.
Because of the growing interest in ecotourism, many companies advertise themselves as ecotourism companies, especially those that offer trips to remote, natural areas, the type of destination that ecotourists favor .
Vì du lịch sinh thái ngày càng được ưa chuộng, nhiều công ty quảng cáo họ là công ty du lịch sinh thái, đặc biệt là những công ty cung cấp các chuyến đi đến những vùng xa xôi, tự nhiên-những loại hình điểm đến mà khách du lịch sinh thái ưa thích.
Travelers need to be and do their research carefully. Not all of these companies follow the principles of ecotourism.
Du khách cần được trang bị và nghiên cứu kĩ lưỡng. Không phải tất cả các công ty này đều tuân theo các nguyên tắc về du lịch sinh thái.
Some are simply trying to take advantage of the current interest in this type of travel.
Một số công ty chỉ đơn giản là cố gắng lợi dụng xu thế hiện tại của loại hình du lịch này.
The positive side of this, however, is that it may actually be an indication that the movement is gaining in popularity.
Tuy nhiên, mặt tích cực của điều này là có thể đó là dấu hiệu cho thấy xu hướng đang trở nên phổ biến.

First Headlamps

Đèn pha đầu tiên




Before electricity, light was tricky business. Flames cast limited light, are vulnerable to winds and weather, and can lead to disaster.
Trước khi có điện, ánh sáng là một vấn đề khó khăn. Ngọn lửa có ánh sáng hạn chế, dễ bị ảnh hưởng bởi gió và thời tiết, và có thể dẫn đến các thảm họa.
Making fire portable and dependable was so difficult that lights on moving vehicles were hardly ever considered.
Tạo ra một ngọn lửa dễ mang đi và có thể tin tưởng khó đến nỗi mà ánh sáng trên các phương tiện hiếm khi được để ý tới.
The early trains traveled only during the day. The tracks were too dangerous during the dark of night, and passengers wanted to see where they were traveling anyway.
Những chuyến tàu chỉ được đi trong ngày. Những con đường quá nguy hiểm trong khi trời tối, và dù sao đi nữa thì hành khách cũng muốn nhìn thấy những nơi mà họ đang đi qua.
In the late 1830s, railroad traffic became heavy enough for freight trains to delay passenger trains. To avoid these delays, railroads started running freight trains at night.
Cuối những năm 1830, giao thông đường sắt trở nên quá tải bởi những chuyến tàu chở hàng đến nỗi trì hoãn những chuyến tàu chở khách. Để ngăn chặn những lần trì hoãn này, đường sắt bắt đầu hoạt động vào buổi tối.
Horatio Allen’s 1831 innovation, the “Track illuminator," was suddenly in demand. It was a pile of pine knots burning in an iron grate that sat in a box of sand on a platform car.
Sự đổi mới của Horatio Allen năm 1831, "Ánh sáng của đường ray", bất ngờ được yêu cầu. Đó là một đống gỗ thông đốt trong lò sắt mà ở trong cái hộp đựng cát trên toa tàu chỉ có sàn.
The car was pushed ahead of the locomotive. The illuminator did not cast much light, but it warned of the approaching train and was the best technology available.
Toa này được kéo bởi đầu tàu. Sự chiếu sáng này không phải là quá sáng, nhưng nó cảnh báo các tàu khác tới gần và đó là công nghệ tốt nhất có thể sử dụng được
In 1841, some trains used an oil 2 lamp backed by a curved reflector, an improvement, but oil lamps blew out easily in the wind, including the wind generated by the movement of the train.
Năm 1841, một số tàu sử dụng đèn dầu được hỗ trợ bởi một gương cong, đó là một sự cải tiến mới, nhưng đèn dầu dễ tắt bởi gió, bao gồm cả gió được tạo ra do sự chuyển động của tàu
At about the same time, Schenectady and Troy Railroad trains displayed a whale oil lamp positioned between a reflector and a lens about twelve inches high; it threw light up to 100 feet ahead of the train.
Cũng trong thời gian đó, tàu Schenectady và Troy Railroad dùng đèn dầu đặt giữa gương và thấu kính khoảng 12 inch về độ cao; nó tạo ra ánh sáng đến 100 feet phía trước tàu.
Although this was an improvement, the braking distance the trains required was more than the 100 feet of track that were illuminated. In 1849, a calcium lamp was developed that threw light 1,000 feet and lasted four hours; however, the only railroad company to use it was Camden and Amboy.
Mặc dù đây là những sự cải tiến, khoảng cách mà tàu giảm tốc độ để dừng lại yêu cầu nhiều hơn 100 feet đường ray được chiếu sáng. Năm 1849, đèn canxi phát triển, nó tạo ra được 1000 feet ánh sáng và kéo dài 4 giờ; tuy nhiên, chỉ có 1 công ty tàu hỏa sử dụng nó là Camden và Amboy.
Limelights, which were used to light theater 3 stages on both sides of the Atlantic, were considered too intense for trains. Eventually, acetylene, which did not extinguish in the wind, replaced oil in headlamps.
Limelights, cái đèn mà được dùng để chiếu sáng cho 3 giai đoạn của 2 bên Đại Tây Dương, được coi là quá lớn đối với tàu hỏa. Cuối cùng, axetilen, chất mà không bị tắt trong gió, thay thế cho dầu trong đèn pha.
In 1851, the first electric headlamp was developed. This headlamp had two major drawbacks: It required its own generator, which did not become portable until the 1890s when steam generators became common, and the delicate parts broke easily as a result of the rough rails over which the trains traveled.
Năm 1851, đèn pha bằng điện được trình bày. đèn pha này có 2 bất lợi chính: nó cần máy phát điện của chính nó, cái mà không thể mang đi được cho đến những năm 1890 khi máy phát điện hơi nước trở nên phổ biến, và phần dễ vỡ dễ bị vỡ ra bởi những đoạn đường ray gồ ghề khi tàu đi qua.
Russia ran the first train equipped with a battery-powered electric headlamp. The French first used steam generators to power electric headlamps on trains. In the United States in 1897, George C. Pyle developed an efficient electric headlamp. By 1916, federal law required trains to have electric headlamps.
Nga cho chạy thử chuyến tàu đầu tiên có lắp đèn pha điện chạy bằng pin. Pháp lần đầu dùng máy phát điện bằng nước để cung cấp điện cho đèn pha trên tàu. Ở Mĩ năm 1897, George C. Pyle giới thiệu một đèn pha điện có năng suất cao. Năm 1916, luật của liên bang yêu cầu tàu có đèn pha điện.
Automobiles, the exciting new mode of transportation at that time, needed headlamps, too. The requirements for car headlamps were more stringent than those for trains: Because roads were even rougher than rails, cars required more rugged parts, and the steam generators had to be smaller than those in trains.
Xe ô tô, một cách vận chuyển mới đầy thú vị tại thời điểm đó, cũng cần đèn pha. Sự yêu cầu đèn pha ô tô chặt chẽ hơn cho tàu: vì đường bộ thậm chí còn gồ ghề hơn đường ray, ô tô yêu cầu nhiều phần mạnh hơn, và máy phát điện hơi nước phải nhỏ hơn những máy ở tàu.
Despite these tougher requirements, the Colombia Electric Car was equipped with electric headlamps in 1898.
Mặc dù những yêu cầu khó khăn hơn, xe điện Colombia được lắp đặt đèn pha điện năm 1898
Electric headlamps made travel at all hours and in almost all weather possible, something we take for granted today.
đèn pha điện làm cho những chuyến đi ở tất cả giờ và ở hầu hết thời tiết có thể thực hiện, một điều gì đó mà hiện nay chúng ta coi là hiển nhiên.

CNN 10 20190927

Whistleblower Complaint and the U.S. Constitution; 

Life on an Offshore Energy Rig




CARL AZUZ, CNN 10 ANCHOR: On the last day of the work week there`s a saying we have and it goes a little something like Fridays are awesome. I didn`t happen to mention that last week but you reminded me. I`m Carl Azuz, welcome to CNN 10. Our coverage on this last Friday of September starts with a whistleblower or at least a report from one. We don`t know the identity of the whistleblower, the person who made the complaint about recent events concerning U.S. President Donald Trump. We know the controversy started with a phone call between President Trump and Ukrainian President Volodymyr Zelensky and we featured a detailed explanation on that in yesterday`s show. You can find it at CNN10.com.

The complaint was declassified Thursday morning which allowed the public to see it and in it the whistleblower accuses President Trump of abusing his power by pressuring a foreign country to investigate former U.S. Vice- President Joe Biden, who`s one of President Trump`s main political rivals for next years election. The whistleblower, the person who made the complaint to U.S. intelligence officials, says he or she was not a direct witness to most of the events in the complaint but that it was put together from information that came from more than six other U.S. officials. The whistleblower also says that in the days after the phone call, the White House tried to lock down to keep secret all records of it though earlier this week it released a summary of the call.

Yesterday, the acting Director of National Intelligence Joseph McGuire appeared in a public hearing with the House Intelligence Committee. He said everything from the complaint itself to the way it was handled by U.S. government officials was done legally. The White House called the complaint a quote "collection of third hand accounts of events and cobbled together press clippings all of which shows nothing improper". But Democrats called it a roadmap to their investigation into whether President Trump committed a crime, he could be removed from office for, that`s a big question in all of this. What is the U.S. Constitution say?

(BEGIN VIDEO CLIP)

UNIDENTIFIED MALE: What is presidential impeachment? Impeachment is a trial without a judge or jury or prosecutor but instead politicians accuse, prosecute and stand in judgment of another politician. In impeachment proceedings, the House of Representatives is the investigator and prosecutor. The Senate is the judge and the jury. It takes 67 votes to convict and only 34 to acquit. So we`ve had exactly two impeachments both of which resulted in acquittals. Andrew Johnson was impeached for actions that were really more political at the time than criminal. Then of course, President Clinton was the last president impeached. He was charged with perjury and obstruction.

When the Senate impeaches and removes a judge, they`re just removing one person`s appointed official. When the Senate impeaches and removes a president, they`re undoing the votes of millions. There`s a lot of debate about what is an impeachable offense. The Constitution says treason, bribery, and high crimes and misdemeanors. In other parts of the Constitution, like the arrest clause, the framers list treason, felony, or breech of the peace. The framers knew what kind of language they were using. If they intended for the president to be removed for any crime at all, they would have put that in the text.

(END VIDEO CLIP)

AZUZ: 10 Second Trivia. The first known windmills were utilized in what country? Persia, Egypt, India or China. As long ago as 500 A.D., Persians used windmills for grinding grain and pumping water.

Today wind power is one of the fastest growing sources of energy on the planet. It`s renewable as long as the sun keeps a shining and the wind keeps blowing. It`s generally affordable for consumers after it`s set up and it doesn`t pollute the air, but it has its downsides. It takes a lot of money up front to pay for a wind farm. The best wind sites are often far away from the homes and businesses that need the energy and wind turbines can kill birds and other wildlife. They can also be noisy and unattractive to look at unless of course they`re built far out at sea.

That costs substantially more than building them on land and it gives workers the opportunity to live a very unique if remote lifestyle.

(BEGIN VIDEO CLIP)

UNIDENTIFIED MALE: If you look at the surface area that this wind farm covers, it`s 40 by 15 kilometers. Each turbine is about 100 meters tall and the blades are 75 meters each so the total area that the blades cover is bigger than a millennium wheel. One rotation of this turbine can power an average home for about one day. Because we are so far off shore for this project, we figured that it would be best to have the whole crew working here, living together on one platform. So the site management, normally based onshore is actually based offshore at the moment. That is around, on average, 100 plus people on this offshore hotel. That`s what it is.

The GMS (ph) endeavor that`s accommodation check up and that`s the vessel with legs so it can actually jack itself out of the water. It lowers it`s legs onto the sea bed and pushes further and then the vessel comes out of the water. Then there is a stable platform. I mean look around you? This is our - - this is our open office, right? Open office 2.0. That`s - - that`s where we are now for the people who work and live and sleep here, they are all on a two week on, two week off rotation. There is a cinema, there`s high-speed internet. There is a gym. There is a great kitchen.

There`s a lounge room, a (inaudible) office. For some people, I think it`s better than being at home. A lot of them stay on board of this vessel to

do the planning for the day and the other guys they sail out. They`ll go to various locations.

Homesey (ph) One is the biggest offshore wind farm that anyone has ever built. What we`re actually building is 174 enormous turbines. We`re spacing them out over 400 square kilometers of sea bed and between each turbine and the next turbine there is a cable all buried into the seabed and all these cables from all these turbines. They all go into each substation from where the electricity then goes into the national grids and from there it goes into people`s homes. On the drawback of having turbines offshore is you need to get there and when there`s a lot of winds that`s why we built them here. There`s a lot of waves and when there`s a lot of waves you can`t get with a vessel to a turbine.

For any helicopter flights that you undertake over land can basically just step in but when you fly (inaudible) or offshore you need to do a circle.

You would set the helicopter on the water escape training where you train what to do when a helicopter lands in water and maybe rotates you. It`s about a weeks training that you need to go through to be fully certified to work here. Flying out from shore to on the - - it`s a gift every time.

It`s a present going to work.

(END VIDEO CLIP)

AZUZ: Summer may have officially ended on Monday but in many parts of the world, it`s still warm enough to do this. And in Malaysia, it`s always warm enough to take a ride on the world`s longest inner tube water slide. It just received the Guinness World Record. It`s more than 3,600 feet long which is approaching three quarters of a mile. You take a cable car chair lift to get to the top and it takes four minutes to get from start to finish.

You can watch part of a movie in that amount of time. Consider "Sliderman", "Slidizen Kane", "Islide Out", "Slideways", "The Slider House Rules", "Slide and Prejudice", "The Slide of the Yankees", "Seven Slides for Seven Brothers", "West Slide Story", "His Girl Sliday", "Bonnie and Slide" and of course there`s also the "Shape of Water", "Water Birds", "Gravity" and "Jaws" which would make one "exsliding" trip. I`m Carl Azuz.

Have a great weekend from all of us here at CNN.

Saving bugs to find new drugs

Cứu sâu bọ để tìm thuốc mới





More drugs than you might think are derived from, or inspired by, compounds found in living things.
Nhiều loại thuốc hơn bạn nghĩ có nguồn gốc, hoặc được tạo cảm hứng từ các hợp chất được tìm thấy trong các sinh vật sống.
Looking to nature for the soothing and curing of our ailments is nothing new - we have been doing it for tens of thousands of years.
Tìm kiếm trong tự nhiên những phương pháp nhằm làm dịu hay chữa trị bệnh tật không phải là điều gì mới mẻ - chúng ta đã thực hiện nó hàng chục ngàn năm nay.
You only have to look at other primates - such as the capuchin monkeys who rub themselves with toxin-oozing millipedes to deter mosquitoes, or the chimpanzees who use noxious forest plants to rid themselves of intestinal parasites - to realise that our ancient ancestors too probably had a basic grasp of medicine.
Bạn chỉ cần nhìn vào các loài linh trưởng khác - ví như khỉ thầy tu (khỉ mũ) tự chà xát chúng với loài rết độc để đuổi muỗi, hay như những con tinh tinh dùng thực vật có độc trong rừng nhằm loại bỏ ký sinh trùng đường ruột - để nhận ra rằng tổ tiên xa xưa của con người có thể cũng đã có sự hiểu biết cơ bản về y học.
pharmaceutical science and chemistry built on these ancient foundations and perfected the extraction, characterisation, modification and testing of these natural products.
Khoa học và hóa học dược phẩm đã dựa trên những nền tảng cổ xưa này và hoàn thiện việc khai thác, đặc tính hóa, sửa đổi và thử nghiệm các sản phẩm tự nhiên này.
Then, for a while, modern pharmaceutical science moved its focus away from nature and into the laboratory, designing chemical compounds from scratch.
Sau này, có một khoảng thời gian, khoa học dược phẩm hiện đại đã chuyển sự tập trung từ thiên nhiên sang phòng thí nghiệm; cố tạo ra những hợp chất hóa học từ đầu.
The main cause of this shift is that although there are plenty of promising chemical compounds in nature, finding them is far from easy.
Nguyên nhân chính của việc này là mặc dù có rất nhiều hợp chất hóa học đầy hứa hẹn trong tự nhiên nhưng việc phát hiện chúng lại không hề dễ dàng.
Securing sufficient numbers of the organism in question, isolating and characterising the compounds of interest, and producing large quantities of these compounds are all significant hurdles.
Để đảm bảo đủ số lượng các sinh vật đang được nói đến, việc chiết tách và tìm hiểu đặc tính của những hợp chất thú vị và việc sản xuất chúng với số lượng lớn đều là những trở ngại đáng kể.
Laboratory-based drug discovery has achieved varying levels of success, something which has now prompted the development of new approaches focusing once again on natural products.
Phát hiện thuốc trong quy mô phòng thí nghiệm đã đạt được những mức độ thành công khác nhau, chính điều này đã thúc đẩy sự phát triển các phương pháp mới tập trung một lần nữa vào các sản phẩm tự nhiên.
With the ability to mine genomes for useful compounds, it is now evident that we have barely scratched the surface of nature’s molecular diversity.
Với khả năng khai thác bộ gen cho các hợp chất hữu ích, giờ đây rõ ràng là chúng ta hầu như không hề chỉ giải quyết một phần nhỏ sự đa dạng phân tử.
This realisation, together with several looming health crisis, such as antibiotic resistance, has put bioprospecting - the search for useful compounds in nature - firmly back on the map.
Nhận thức này, cùng với một số cuộc khủng hoảng sức khỏe không rõ rệt, như kháng thuốc kháng sinh, đã đưa ngành chọn lọc sinh học - công việc tìm kiếm các hợp chất hữu ích trong tự nhiên - trở nên nổi tiếng.
Insects are the undisputed masters of the terrestrial domain, where they occupy every possible niche.
Côn trùng là bậc thầy không thể chối cãi trên mặt đất, nơi chúng chiếm giữ mọi ngóc ngách có thể.
Consequently, they have a bewildering array of interactions with other organisms, something which has driven the evolution of an enormous range of very interesting compounds for defensive and offensive purposes.
Do đó, chúng có một loạt các tương tác gây hoang mang với các sinh vật khác,thứ đã thúc đẩy sự phát triển của một lượng khổng lồ các hợp chất rất thú vị cho mục đích phòng thủ và tấn công.
Their remarkable diversity exceeds that of every other group of animals on the planet combined.
Sự đa dạng đáng chú ý của chúng vượt xa mọi nhóm động vật khác trên hành tinh cộng lại.
Yet even though insects are far and away the most diverse animals in existence, their potential as sources of therapeutic compounds is yet to be realised.
Tuy nhiên, mặc dù côn trùng là loài động vật đa dạng nhất còn tồn tại, nhưng tiềm năng của chúng là nguồn hợp chất trị liệu vẫn chưa được nhận ra.
From the tiny proportion of insects that have been investigated, several promising compounds have been identified.
Từ tỷ lệ nhỏ côn trùng đã được nghiên cứu, một số hợp chất đầy hứa hẹn đã được xác định.
For example, alloferon, an antimicrobial compound produced by blow fly larvae, is used as an antiviral and antitumor agent in South Korea and Russia.
Ví dụ, alloferon, một hợp chất chống vi trùng được sản xuất bởi ấu trùng ruồi, được sử dụng như một chất chống vi rút và chống ung thư ở Hàn Quốc và Nga.
The larvae of a few other insect species are being investigated for the potent antimicrobial compounds they produce.
ấu trùng của một vài loài côn trùng khác đang được nghiên cứu về các hợp chất kháng khuẩn mạnh mà chúng tạo ra.
Meanwhile, a compound from the venom of the wasp Polybia paulista has potential in cancer treatment.
Cùng lúc đó, một hợp chất từ nọc độc của ong bắp cày Polybia Paulista có tiềm năng trong điều trị ung thư.
Why is it that insects have received relatively little attention in bioprospecting?
Tại sao những loài côn trùng đó lại nhận được tương đối ít sự chú ý trong chọn lọc sinh học?
Firstly, there are so many insects that, without some manner of targeted approach, investigating this huge variety of species is a daunting task.
Thứ nhất, có rất nhiều côn trùng mà nếu không có một vài cách tiếp cận mục tiêu, việc điều tra lượng sinh vật cực kỳ đa dạng này là một nhiệm vụ khó khăn.
Secondly, insects are generally very small, and the glands inside them that secrete potentially useful compounds are smaller still.
Thứ hai, côn trùng nói chung rất nhỏ và các tuyến bên trong tiết ra các hợp chất có khả năng hữu ích còn nhỏ hơn.
This can make it difficult to obtain sufficient quantities of the compound for subsequent testing.
Điều này có thể gây khó khăn cho việc thu được đủ số lượng hợp chất cho các thử nghiệm tiếp theo.
Thirdly, although we consider insects to be everywhere, the reality of this ubiquity is vast numbers of a few extremely common species.
Thứ ba, mặc dù chúng ta coi rằng côn trùng có ở khắp mọi nơi, nhưng thực tế của sự phổ biến này chỉ là số lượng lớn của một vài loài cực kỳ phổ biến.
Many insect species are infrequently encountered and very difficult to rear in captivity, which, again, can leave us with insufficient material to work with.
Nhiều loài côn trùng không thường xuyên được bắt gặp và rất khó nuôi nhốt, điều này, một lần nữa, có thể khiến chúng ta không đủ nguyên liệu để thực hiện.
My colleagues and I at Aberystwyth University in the UK have developed an approach in which we use our knowledge of ecology as a guide to target our efforts.
Tôi và các đồng nghiệp tại Đại học Aberystwyth ở Anh đã phát triển một cách tiếp cận trong đó chúng tôi sử dụng kiến thức về sinh thái học như một hướng đi để nhắm vào những nỗ lực của chúng tôi.
The creatures that particularly interest us are the many insects that secrete powerful poison for subduing prey and keeping it fresh for future consumption.
Các sinh vật đặc biệt thu hút chúng ta là nhiều loài côn trùng tiết ra chất độc cực mạnh để khuất phục con mồi và giữ cho chúng còn tươi để dùng trong tương lai.
There are even more insects that are masters of exploiting filthy habitats, such as feces and carcasses, where they are regularly challenged by thousands of microorganisms.
Thậm chí còn có nhiều côn trùng là bậc thầy khai thác từ môi trường sống bẩn thỉu, chẳng hạn như phân và xác, nơi chúng thường xuyên bị thách thức bởi hàng ngàn vi sinh vật.
These insects have many antimicrobial compounds for dealing with pathogenic bacteria and fungi, suggesting that there is certainly potential to find many compounds that can serve as or inspire new antibiotics.
Những côn trùng này có nhiều hợp chất kháng khuẩn để đối phó với vi khuẩn và nấm gây bệnh, điều đó cho thấy rằng chắc chắn có khả năng tìm thấy nhiều hợp chất có thể sử dụng như hoặc truyền cảm hứng tạo ra kháng sinh mới.
Although natural history knowledge points us in the right direction, it doesn’t solve the problems associated with obtaining useful compounds from insects.
Mặc dù kiến thức lịch sử tự nhiên chỉ cho chúng ta đi đúng hướng, nhưng nó không giải quyết được các vấn đề liên quan đến việc thu thập các hợp chất hữu ích từ côn trùng.
Fortunately, it is now possible to snip out the stretches of the insect’s DNA that carry the codes for the interesting compounds and insert them into cell lines that allow larger quantities to be produced.
May mắn thay, giờ đây ta có thể cắt rời các đoạn DNA của côn trùng mang mã di truyền cho các hợp chất thú vị và chèn chúng vào các dòng tế bào, cho phép sản xuất với số lượng lớn hơn.
And although the road from isolating and characterising compounds with desirable qualities to developing a commercial product is very long and full of pitfalls, the variety of successful animal-derived pharmaceuticals on the market demonstrates there is a precedent here that is worth exploring.
Và mặc dù con đường từ việc cô lập và mô tả các hợp chất có tính chất mong muốn để phát triển một sản phẩm thương mại là rất dài và đầy cạm bẫy, sự đa dạng của các loại dược phẩm có nguồn gốc động vật trên thị trường cho thấy có một tiền lệ ở đây - điều rất đáng để khám phá.
With every bit of wilderness that disappears, we deprive ourselves of potential medicines.
Với mỗi một chút sự hoang dã biến mất, chúng ta tự tước đi những loại thuốc tiềm năng.
as much as I’d love to help develop a groundbreaking insect-derived medicine, my main motivation for looking at insects in this way is conservation.
Tôi hầu như mong muốn phát triển một loại thuốc có nguồn gốc từ côn trùng mang tính đột phá, động lực chính của tôi khi nghiên cứu côn trùng theo cách này là bảo tồn.
I sincerely believe that all species, however small and seemingly insignificant, have a right to exist for their own sake.
Tôi thật sự tin rằng tất cả các loài, dù nhỏ và dường như không đáng kể, đều có quyền tồn tại vì lợi ích của riêng chúng.
If we can shine a light on the darker recesses of nature’s medicine cabinet, exploring the useful chemistry of the most diverse animals on the planet, I believe we can make people think differently about the value of nature.
Nếu chúng ta có thể làm sáng tỏ phần bí ẩn của y học tự nhiên, khám phá sự hữu ích hóa học của các loài động vật đa dạng nhất trên hành tinh, tôi tin rằng chúng ta có thể khiến mọi người nghĩ khác về giá trị của thiên nhiên.

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...