EFU 01_Lesson 10 – What time is it?

 


1


2



Hello students

Xin chào, học sinh

today

Hôm nay

we're going to talk about time

Chúng ta sẽ nói về thời gian

there're different ways to tell time

Có nhiều cách khác nhau để nói về thời gian

First, let's start with a clock

Đầu tiên, hãy bắt đầu với đồng hồ

Here's a huge beautiful clock

Đây là chiếc đồng hồ khổng lồ xinh đẹp!

Ok

Được rồi

It's a clock. Here comes the numbers

Đây là đồng hồ. Bắt đầu với những con số

twelve

three, six, nine

3, 6, 9

one, two, four, five, seven

1, 2, 4, 5, 7

eight, ten, eleven, OK?

8, 10, 11, ok?

So, here's a our clock

vậy, đây là đồng hồ của chúng ta

now, first example,

ví dụ đầu tiên

we're going to do like this

Chúng ta sẽ làm như thế này

now, we can say for this

bây giờ, chúng ta có thể nói về nó

It's one o'clock

Bây giờ là 1 giờ

It is one o'clock. One o'clock

Bây giờ là 1 giờ. 1 giờ

Alright!

Được rồi!

Or we can say .. easy. It is one o'clock

Hoặc chúng ta có thể nói.....dễ dàng. Bây giờ là 1 giờ

It is one o'clock

Bây giờ là 1 giờ

now, we only say o'clock

Bây giờ, chúng ta chỉ nói o'clock

when it's here

khi nó ở đây

only here, one o'clock

Chỉ ở đây, 1 giờ

Alright!

Được rồi

now, another example

Bây giờ, 1 ví dụ khác

here, we still use "one"

Đây, chúng ta vẫn dùng "một"

Alright!

Được rồi

Now, here we can say this three ways

Bây giờ, chúng ta có thể nói theo 3 cách

easy. It is one fifteen

Dễ dàng. Bây giờ là 1 giờ 15

It is one fifteen. easy

1 giờ 15. Dễ dàng

or we can say "it is a quarter past one"

hoặc chúng ta có thể nói "1 giờ quá 15 phút"

It is a quarter past one

bây giờ là 1 giờ 15

And then the third way, it's similar. It's a quarter after one

Và cách thứ 3, nó tương tự. Bây giờ là 1 giờ 15

Say. It is a quarter after one

Nói. Bây giờ là 1 giờ 15

OK

OK

Now. Let's do another example

Bây giờ. Hãy làm 1 ví dụ khác

Here. We change the time again

Đây. Chúng ta thay đổi thời gian lần nữa

And we will use the different hour

Và chúng ta sẽ sử dụng giờ khác nhau

It is

Nó là

Now, as you can see that, it is nine thirty

Bây giờ, khi bạn nhìn nó, bây giờ là 9 giờ 30

This is the easy one

Đây là 1 cái dễ

It is nine thirty

Bây giờ là 9 giờ 30

Alright!

Được rồi

It is nine thirty

Bây giờ là 9 giờ 30

Thirty

Now another way

Bây giờ, cách khác

It is half past nine

Bây giờ là 9 giờ 30

It is half past nine

bây giờ là 9 giờ 30

It is nine thirty = It is half past nine. The same

Bây giờ là 9 giờ 30... 2 câu giống nhau

Ok, now. let's try another one

Được rồi. Hãy thử 1 cái khác

It's time

Bây giờ

we have

chúng ta có

Alright! Now

Được rồi, bây giờ

For this one, we have

cái này, chúng ta có

It is eleven

Nó là 11

forty-five

It is eleven forty-five

Nó là 11 giờ 45

eleven forty-five

11:45

or we can say

hoặc ta có thể nói

It is a quarter to twelve

Nó là 12 giờ kém 15

Ok .... to

Ok...to

Another example

Một ví dụ khác

Again, see also some time here

Lần nữa, nhìn vào thời gian ở đây

Alright!

Được rồi

We have

ta có

It's get to write colour. It is ten

Nó nên được viết với bút màu. Nó là 10

Alright! Now

Được rồi, bây giờ

It is

Nó là

This one's kind of easy. It is ten ten

Cái này khá dễ. Nó là 10:10

It is ten ten

Bây giờ là 10 giờ 10

Alright! It is ten ten

Được rồi! Bây giờ là 10 giờ 10

Or we can say, it is ten past ten

Hoặc ta có thể nói, bây giờ là "10 giờ hơn 10 phút" (10:10)

it is ten past ten

Bây giờ là 10 giờ 10

Alright! It is ten past ten or It is ten after ten

Được rồi! Bây giờ là 10 giờ 10

It is ten after ten

Bây giờ là 10:10

Alright! It is ten ten = It is ten past ten = It is ten after ten

Được rồi ! Nó là 10 giờ 10 (3 câu nghĩa giống nhau)

Now

Bây giờ

Here's another one

Một câu khác

It is

Nó là

Alright! Now. It is

Được rồi! Bây giờ. Nó là

four .. four. It's a easy one. Four thirty-five

4.....4. Đây là 1 cái dễ. 4:35

It is four thirty-five

Nó là 4 giờ 35

It is four thirty-five

Bây giờ là 4:35

Now..this one...we're going this way

Bây giờ, cái này......chúng ta sẽ đi theo hướng này

It is twenty-five to five

Bây giờ là 5 giờ kém 25

Alright! It is four thirty-five = It is twenty-five to five

Được rồi! Bây giờ là 4 giờ 35 = Bây giờ là 5 giờ kém 25

OK. Ok, here's another one. This one's kind of easy

Ok.Ok. Một câu khác. Nó khá dễ

And we have .. there, OK

và ta có .... cái này,ok

Now remember... o'clock is here...only here...so

Bây giờ, ghi nhớ .... o'clock ở đây....chỉ ở đây....nên

It is twelve o'clock

Bây giờ là 12 giờ đúng

It is twelve o'clock, right?

Nó là 12 giờ đúng, phải không?

It is twelve o'clock

Bây giờ là 12 giờ đúng

Or .. It is noon (daytime)

Hoặc....Là 12 giờ trưa (ban ngày)

It is noon...to eat lunch

Nó là 12 giờ trưa.....để ăn trưa

And or at night...It is midnight... nighttime ... of course

và hoặc buổi đêm.....Nó là buổi đêm.....ban đêm....tất nhiên

Alright!

Được rồi!

It is midnight ... going to sleep

Nó là buổi đêm........đi ngủ

Alright! So It is twelve o'clock.

Được rồi! Bây giờ là 12 giờ đúng

It is twelve o'clock... It is noon

Nó là 12 giờ đúng .... Buổi trưa

It is midnight

Hoặc ban đêm

.

Từ ngữ chỉ thời gian? Mấy giờ rồi?

Alright! .. Now we have a new question about time

Được rồi! Bây giờ chúng ta có câu hỏi mới về thời gian

What time is it?

Mấy giờ rồi?

What time is it? It is ...........

Mấy giờ rồi? Nó là.......

And now we're going to practice with our assistants

Và bây giờ chúng ta sẽ thực hành với các bạn trợ lí

and we'll start with Ali

hãy bắt đầu với Ali

so Ali, what time is it? I want you to say the time all the way that you can

vậy, Ali, mấy giờ rồi? tôi muốn bạn nói tất cả các cách mà bạn có thể

It is midnight

Nó là giữa đêm

Ok....It is noon

Được rồi......Giữa trưa

It's twelve o'clock

Nó là 12 giờ đúng

Ok. It is midnight

Được rồi, nửa đêm

It is noon.....It is twelve o'clock

Buổi trưa.......Nó là 12 giờ

Ok, good job, now Isabelle

Được rồi, làm tốt lắm, bây giờ Isabelle

It is ten to five

Nó là 5 giờ kém 10

Alright! And another one .....It's four fifty

Được rồi! và một cách khác......Là 4 giờ 50

OK. It is ten to five

được rồi. Nó là 5 giờ kém 10

It's four fifty. Good!

Nó là 4 giờ 50. Tốt!

Now, Lisa. You do it!

Bây giờ, Lisa. Bạn trả lời

It is five to three ... OK

Nó là 3 giờ kém 5...OK

It is two fifty-five ......Yes, OK

Nó là 2 giờ 55...OK

It is five to three

Nó là 3 giờ kém 5

It is two fifty-five

Là 2 giờ 55

Alright! Now Isabelle...for you

Được rồi! Bây giờ Isabelle....đến lượt bạn

It is four o'clock

Bây giờ là 4 giờ

Yes, that's good. It is four o'clock

Đúng, rất tốt. Nó là 4 giờ

Great! Now, Lisa ... for you

Tuyệt vời! bây giờ, Lisa.......lượt bạn

It is five past five

Nó là 5 giờ 5

It is five oh five .........Yes, good, ok

Bây giờ là 5:05.........tốt,ok

It is five past five

Nó là 5 giờ 5

It is five oh five

Nó là 5:05

Alright! Ali ....for you

Được rồi, Ali......đến lượt bạn

It's twelve twenty-five

Bây giờ là 12:25

It is twenty-five after twelve .......Yes

Nó là 12 giờ 25

It is twelve twenty-five ....Easy one

Nó là 12 giờ 25........câu dễ

It is twenty-five after twelve

Nó là 12:25

Ok, Lisa, back to you

Được rồi, Lisa, đến lượt bạn

It is five past twelve

Nó là 12:05

It is twelve oh five

Nó là 12:05

Alright! It is five past twelve

Được rồi! Bây giờ là 12:05

It is twelve oh five

Là 12:05

Lisa, is it midnight?

Lisa, nó là nửa đêm?

Yes, it is midnight. ...OK

Đúng, nó là nửa đêm.....ok

Alright! Isabelle. The next one for you

Được rồi! Isabelle. Câu tiếp theo cho bạn

It is three o'clock

Nó là 3 giờ

Yes, It's three o'clock

Đúng, nó là 3 giờ

Alright! good, now, Ali, for you

Được rồi! Tốt. Ali, lượt của bạn

It is ten to two

Nó là 2 giờ kém 10

It is one fifty

Nó là 1 giờ 50

Yes. It is ten to two

Đúng. Nó là 2 giờ kém 10

It is one fifty

Nó là 1 giờ 50

Ok, Lisa

Được rồi, Lisa

It's five o'clock

Nó là 5 giờ

Yes, It is five o'clock

Đúng, nó là 5 giờ

Time to go home, huh? ...No

Thời gian để về nhà, ha? ....Không

Ok, and Isabelle

Ok, và Isabelle

It is twenty to four ...yes

Nó là 4 giờ kém 20...yes

And it's three forty

và nó là 3 giờ 40

It is twenty to four = It is three forty

Nó là 4 giờ kém 20 = nó là 3 giờ 40

Alright! Thank you everyone

Được rồi! Cám ơn mọi người

Now. It's time to look and listen

Bây giờ. Đã đến lúc nhìn và nghe

Look and listen

Nhìn và nghe

.

It's three o'clock - bây giờ là 3 giờ

.

It's three fifteen - Bây giờ là 3:15

.

Bây giờ là 3 giờ rưỡi

.

Bây giờ là 4 giờ kém 10

.

It's three fifty = bây giờ là 3 giờ 50

Read and Repeat

Đọc và lặp lại

.

Bây giờ là 4 giờ

.

Bây giờ là 4:15

.

Bây giờ là 5:30

.

bây giờ là 5 giờ kém 5 (4h55)

.

Mấy giờ? giới từ chỉ thời gian.

Alright!

Được rồi!

Now let's look at another new question about time

Bây giờ, hãy nhìn vào câu khỏi khác về thời gian

.

Khi nào bạn đi làm?

What time do you go to work?

Mấy giờ bạn đi làm?

For example, I go to work at 9:00 AM

Ví dụ, tôi đi làm lúc 9:00 sáng

What time do you go to work?

Mấy giờ bạn đi làm?

I go to work at 9:00 AM

Tôi đi làm lúc 9:00 sáng

so notice that we use "at" for the time. "At" plus time. It's very important

nên lưu ý rằng, chúng ta sử dụng "at" cho thời gian. "At"+thời gian. Nó rất quan trọng

Now, first. We're going to learn some vocabulary

Bây giờ, đầu tiên. Chúng ta sẽ học 1 vài từ mới

so that we can make more questions

để ta có thể tạo ra nhiều câu hỏi hơn

So let's me write these on the board, and you all see them on the monitor

vậy, tôi sẽ viết lên bảng, và bạn sẽ thấy nó trên màn hình

Ok, first

ok, đầu tiên

.

Get up - thức dậy

OK...Another one

ok........1 từ khác

.

go to bed - đi ngủ

Next

kế tiếp

.

go to the cinema - đến rạp chiếu phim

another one

1 từ khác

.

eat breakfast - ăn sáng

.

eat lunch - ăn trưa

.

eat dinner - ăn tối

Another one ...start work

1 từ khác.......bắt đầu công việc

Start work

Bắt đầu công việc

And

.

Finish work - kết thúc công việc

Ok, so we have get up

ok, chúng ta thức dậy

go to bed

đi ngủ

go to the cinema

đi xem phim

eat breakfast

ăn sáng

eat lunch

ăn trưa

eat dinner

ăn tối

start work

bắt đầu công việc

then.. finish work

sau đó.....kết thúc công việc

ok, now, we're going to make some questions with these words

ok, bây giờ, chúng ta sẽ tạo câu hỏi với những từ này

Alright! Now, Lisa

Được rồi! Bây giờ, Lisa

What time do you get up?

Mấy giờ bạn thức dậy?

I get up at seven o'clock......Alright!

Tôi thức dậy lúc 7 giờ........Được rồi!

And Ali, what time do you go to bed?

Và Ali, mấy giờ bạn đi ngủ?

I go to bed at midnight...Alright!

Tôi đi ngủ lúc nửa đêm.......Được rồi!

Lisa, what time does Ali go to bed?

Lisa, Ali đi ngủ lúc mấy giờ?

He goes to bed at midnight ....-Yes, that's right, Lisa

Anh ấy đi ngủ lúc nửa đêm.......-Đúng vậy, Lisa

What time do you go to the cinema?

Mấy giờ bạn đi xem phim?

I go to the cinema at seven o'clock

Tôi đi xem phim lúc 7:00

Isabelle, What time does Lisa go to the cinema?

Isabelle, mấy giờ Lisa đi xem phim?

She goes to the cinema at seven

Cô ấy đi xem phim lúc 7:00

Yes, Isabelle, what time do you eat breakfast?

Đúng, Isabelle, mấy giờ bạn ăn sáng?

I eat breakfast at eight thirty

Tôi ăn sáng lúc 8:30

Ali, what time does Isabelle eat breakfast?

Ali, mấy giờ Isabelle ăn sáng?

She eats breakfast at eight thirty ......Alright!

Cô ấy ăn sáng lúc 8:30.....Được rồi

Isabelle, what time do we start class?

Isabelle, chúng ta bắt đầu lớp học lúc mấy giờ?

We start class at nine

Chúng ta bắt đầu lúc 9:00

Alright! And Lisa, what time do you finish your class?

Được rồi! Và Lisa, mấy giờ bạn kết thúc lớp học?

We finish our class at noon

Chúng ta kết thúc lớp học vào buổi trưa

Yes, very good. Alright!

Rất tốt. Được rồi!

Now, again. It's time to look and listen

1 lần nữa. Bây giờ, nhìn và nghe

Look and listen

Nhìn và nghe

.

Tôi ăn trưa lúc 1:00

.

Cô ấy đi ngủ lúc 12:00

.

Chúng ta ăn sáng lúc 8:30

.

Họ đi xem phim vào 7:15

.

Anh ấy đi làm lúc 7:30

Read and repeat

Đọc và lặp lại

.

Chúng tôi thức dậy lúc 6 giờ

.

Họ ăn tối lúc 8:30

.

Cô ấy kết thúc công việc lúc 5:30

.

Anh ấy ăn trưa lúc 12h

.

Học sinh bắt đầu lớp học lúc 9:15

.

Các buổi trong ngày

Alright! Now. Let's add more information about time

Được rồi! Bây giờ. Hãy thêm 1 vài thông tin về thời gian

so here's some more vocabulary

nên, đây là 1 vài từ vựng

.

in the morning - buổi sáng

.

in the afternoon - buổi chiều

.

in the evening - buổi tối

and this one is special - at night

và cái này đặc biệt - buổi đêm

at night

buổi đêm

ok, so we have in the morning

ok, chúng ta có buổi sáng

in the afternoon

buổi chiều

"in" the evening but "at" night

"in" buổi tối, nhưng "at" buổi đêm

so be careful

nên hãy cẩn thận!

Alright! Now, Let's look at some examples using these vocabulary

Được rồi! Bây giờ, hãy nhìn vào ví dụ sử dụng những từ vựng này

We start class at 9:00 in the morning

Chúng ta bắt đầu lúc 9:00 sáng

OK. We start class at nine o'clock in the morning

Ok. Chúng ta bắt đầu lớp học lúc 9 giờ sáng

Alright! Ok, another example

Được rồi! ok, 1 ví dụ khác

You study in the afternoon

Bạn học vào buổi chiều

Ok, another one

Được rồi, 1 câu khác

They go to the cinema in the evening

Họ đi xem phim vào buổi tối

and one more

Và 1 câu nữa

He goes to bed at eleven o'clock at night

Anh ấy đi ngủ lúc 11 giờ buổi đêm

Ok, now, let's practice

Được rồi, bây giờ, hãy thực hành

So, Lisa. When do you get up?

vậy, Lisa. Khi nào bạn thức dậy?

I get up at seven thirty in the morning

Tôi thức dậy lúc 7:30 vào buổi sáng

Alright! And when do you eat breakfast?

Được rồi! Và khi nào bạn ăn sáng?

I eat breakfast at eight thirty

Tôi ăn sáng lúc 8:30

Alright!

Được rồi!

Isabelle, when do you come to school?

Isabelle, khi nào bạn đến trường?

I come to school at eight in the morning

Tôi đến trường lúc 8:00 vào buổi sáng

Ali, when do you go home?

Ali, khi nào bạn về nhà?

I go home at five in the evening

Tôi về nhà lúc 5:00 vào buổi tối

Alright! When do you eat dinner?

Được rồi! Khi nào bạn ăn tối?

I eat dinner at seven in the evening

Tôi ăn tối lúc 7:00 vào buổi tối

Ali, ask Isabelle a question

Ali, hãy hỏi Isabelle 1 câu hỏi

Isabelle, What time do you eat lunch?

Isabelle, mấy giờ bạn ăn trưa?

I eat lunch at noon

Tôi ăn trưa lúc 12:00

Alright! Isabelle, ask Lisa

Được rồi! Isabelle, hỏi Lisa

Lisa, when do you start work?

Lisa, khi nào bạn bắt đầu công việc?

I start work at seven o'clock in the evening

Tôi bắt đầu công việc lúc 7:00 vào buổi tối

Oh, wow

Ồ, wow

Lisa, Lisa, ask me

Lisa, Lisa, hỏi tôi

Teacher, when do you go to bed?

Giáo viên, khi nào bạn đi ngủ?

I go to bed at midnight

Tôi đi ngủ lúc nửa đêm

Alright! Good job! Now, let's look and listen

Được rồi! Tốt lắm! Bây giờ, hãy nhìn và nghe

Look and listen

Nhìn và nghe

.

Mấy giờ bạn ăn sáng?

.

Tôi ăn sáng lúc 8 giờ sáng

.

Khi nào Ali ăn sáng?

.

Anh ấy ăn sáng lúc 7:30 sáng

.

Lisa ăn trưa lúc mấy giờ?

.

Cô ấy ăn trưa lúc 12:00

.

Mấy giờ bạn đi xem phim?

.

chúng tôi đi xem phim lúc 8:00 tối

.

Mấy giờ họ đi ngủ?

.

Họ đi ngủ lúc 11 giờ đêm

Read and repeat

Đọc và lặp lại

.

Khi nào bạn đi làm?

.

Tôi đi làm lúc 8.30 sáng

.

Khi nào Dan ăn trưa?

.

Dan ăn trưa lúc 1.30 vào buổi chiều

.

Mấy giờ Julia đi xem phim?

.

Cô ấy đi xem phim lúc 7.00 tối

.

Mấy giờ bạn kết thúc công việc?

.

Chúng tôi làm xong lúc 6.00 tối

.

Mấy giờ bố mẹ bạn đi ngủ?

.

Họ đi ngủ lúc 12h đêm

Now, let's learn a few new words

Bây giờ, hãy học 1 vài từ mới

Here we go

Nào bắt đầu

every

mỗi, mọi

every morning

mỗi buổi sáng

early

sớm

late

muộn

ok, every, every morning

ok, mỗi, mỗi sáng

early, late

sớm, muộn

Alright! Now, here's a few examples of how we can use these words

Được rồi! Bây giờ, đây là 1 vài ví dụ về cách dùng những từ này

First, we can say

Đầu tiên, chúng ta có thể nói

I get up at seven every morning

Tôi thức dậy lúc 7:00 mỗi sáng

Again, she goes to bed at eleven thirty every night

Lần nữa, cô ấy đi ngủ lúc 11:30 mỗi tối

He watches the clock every hour

Anh ấy xem đồng hồ mỗi giờ

He gets up early

Anh ấy thức dậy sớm

He gets up at five am

Anh ấy thức dậy lúc 5:00 sáng

He gets up early. He gets up at five am.

Anh ấy thức dậy sớm. Anh ấy thức dậy lúc 5:00 sáng

They go to bed late

Họ đi ngủ muộn

They go to bed at two am.

Họ đi ngủ lúc 2 giờ sáng

They go to bed late. They go to bed at two am

Họ đi ngủ muộn. Họ đi ngủ lúc 2 giờ sáng

and we can say: we are early

và chúng ta có thể nói: chúng ta sớm

we are early, or we are late

chúng ta sớm, hoặc chúng ta muộn

We are late

Chúng ta muộn

so again, I get up at 7:00 o'clock every morning

lần nữa, tôi thức dậy lúc 7:00 mỗi sáng

She goes to bed at 11:30 every night

cô ấy đi ngủ lúc 11:30 mỗi tối

He watches the clock every hour

Anh ấy xem đồng hồ mỗi giờ

He gets up early

Anh ấy thức dậy sớm

He gets up at 5:00 Am

Anh ấy thức dậy lúc 5 giờ sáng

They go to bed late

Họ đi ngủ muộn

They go to bed at two am

Họ đi ngủ lúc 2 giờ sáng

We are early

Chúng ta sớm

We are late

Chúng ta muộn

ok, now, of course. It's time to practice

Ok, bây giờ, tất nhiên. Thời gian cho thực hành

so I will ask you some questions, and let's start with Ali

tôi sẽ hỏi bạn 1 vài câu hỏi, và hãy bắt đầu với Ali

Ali, do you get up early in the morning?

Ali, bạn thức dậy sớm vào buổi sáng phải không?

Yes, I get up at 6:30 in the morning

Vâng, tôi thức dậy lúc 6 giờ 30 vào buổi sáng

Ok, it is a little early

ok, nó có sớm một chút

Lisa, do you go to bed late in the evening?

Lisa, bạn đi ngủ muộn vào buổi tối phải không?

No, I go to bed at eleven o'clock

Không, tôi đi ngủ lúc 11 giờ

It's normal

Nó bình thường

Ok. Yes, it is

Ok. đúng vậy

Isabelle, what time do you eat breakfast?

Isabelle, mấy giờ bạn ăn sáng?

I eat breakfast at eight thirty

Tôi ăn sáng lúc 8:30

Is it early?

Nó sớm phải không?

No, it's normal.....Alright!

Không, nó bình thường....Đúng vậy!

Now, I want you to ask questions

Bây giờ, tôi muốn bạn đặt câu hỏi

Ali, you ask Isabelle

Ali, bạn hỏi Isabelle

Do you go to bed late?

Bạn đi ngủ muộn phải không?

No, I don't. I go to bed at ten thirty

Không, tôi không. Tôi đi ngủ lúc 10:30

Oh, that's early

Ồ, bạn dậy sớm!

Yes, a little

Một chút

Isabelle, you ask Lisa

Isabelle, bạn hỏi Lisa

Lisa, do you work late?

Lisa, bạn làm việc muộn phải không?

Yes, I do

Vâng

What time do you work?

Mấy giờ bạn làm việc?

I start work at seven o'clock in the evening

Tôi bắt đầu làm việc lúc 7:00 vào buổi tối

I finish work at seven o'clock in the morning

Tôi kết thúc công việc lúc 7:00 vào buối sáng

Oh wow!

Ồ wow

Ok, Lisa. Ask Ali

Ok, Lisa. Hỏi Ali

Ali, do you go to a football game every night?

Ali, bạn có đi xem 1 trận bóng đá mỗi đêm?

-No, I don't. - Oh, too bad

-Không, tôi không -Ồ, tệ thật

Alright! Thank you very much

Được rồi! Cám ơn rất nhiều

Now, It's time to look and listen

Bây giờ, thời gian cho nhìn và nghe

Look and listen

Nhìn và nghe

.

Anh ấy thường bắt đầu làm việc lúc 9 giờ

.

Anh ấy ở đây lúc 8 giờ

.

Anh ấy đến sớm

.

Chúng tôi thường kết thúc công việc lúc 5:30

.

Chúng tôi ở đây lúc 6:30

.

Chúng tôi muộn

.

Lisa and Isabelle không đi xem phim mỗi tối

Read and repeat

Đọc và lặp lại

.

Chúng tôi ăn sáng lúc 7:30 mỗi sáng

.

Ali thường thức dậy lúc 6:30 vào buổi sáng

.

Lisa bắt đầu công việc lúc 7:00 vào buổi tối

.

Chúng tôi học tiếng anh mỗi sáng

.

Lớp học bắt đầu lúc 9 giờ

.

Bây giờ là 9:30. Isabelle không ở đây

.

Isabelle đến muộn

time words - when

Từ vựng thời gian - Khi nào

Ok, now. Here is one more question

Ok, bây giờ. Thêm 1 kiểu câu hỏi nữa

It is When......when

Nó là Khi nào....khi nào

For example

Ví dụ

When do you go to bed?

Khi nào bạn đi ngủ?

It's same meaning here "What time do you go to bed?"

Nó có nghĩa giống với "What time do you go to bed?"

When do you go to bed? = What time do you go to bed? The same meaning

Khi nào bạn đi ngủ? ...(2 câu có nghĩa giống nhau)

Ok, now. This time I want you to ask me the questions

Được rồi, bây giờ. Lần này, tôi muốn bạn hỏi tôi

so, Lisa

vậy, Lisa

Teacher, when do you eat breakfast?

Giáo viên, khi nào bạn ăn sáng?

I eat breakfast at seven thirty in the morning

Tôi ăn sáng lúc 7:30 vào buổi sáng

Alright! Isabelle

Được rồi! Isabelle

When do you eat lunch?

Khi nào bạn ăn trưa?

I usually eat lunch at one o'clock in the afternoon

Tôi thường ăn trưa lúc 1:00 vào buổi chiều

Ali

Ali

When do you usually eat dinner?

Khi nào bạn thường ăn tối?

I usually eat dinner at seven o'clock in the evening

Tôi thường ăn tối lúc 7:00 vào buổi tối

Isabelle

Isabelle

When do you start work?

Khi nào bạn bắt đầu công việc?

I start work at half past eight in the morning

Tôi bắt đầu công việc lúc 8:30 vào buổi sáng

Ali...When do you finish work?

Ali....Khi nào bạn kết thúc công việc?

I never finish work

Tôi không bao giờ kết thúc công việc

No, I finish work at five o'clock in the evening

Không, tôi kết thúc công việc lúc 5:00 vào buổi tối

Ok, Lisa. The last question

Ok, Lisa. Câu hỏi cuối cùng

When do you go to the cinema?

Khi nào bạn đi xem phim?

I rarely go to the cinema

Tôi hiếm khi đi xem phim

Alright! Thank you very much

Được rồi! Cám ơn rất nhiều

Now, let's look and listen

Bây giờ, hãy nhìn và nghe

Look and listen

Nhìn và nghe

.

Khi nào bạn ăn trưa?

.

Tôi ăn trưa lúc 12h

.

Khi nào Ali thường ăn tối?

.

Anh ấy thường ăn tối lúc 6:00 vào buổi tối

.

Mấy giờ Lisa bắt đầu làm việc?

.

Cô ấy bắt đầu làm việc lúc 7:00 vào buổi tối

Read and Repeat

Đọc và lặp lại

.

Khi nào Julia đi xem phim?

.

Cô ấy đi xem phim lúc 9:15

.

Mấy giờ cô ấy kết thúc công việc?

.

Cô ấy kết thúc công việc lúc 4:30

.

Khi nào cô ấy kết thúc công việc?

.

Cô ấy kết thúc công việc lúc 4:30

Review

Ôn tập

Alright! Let's do some final review here

Được rồi! Hãy ôn tập

Ali, what time is it?

Ali, mấy giờ rồi?

It is a quarter to twelve

Nó là 12 giờ kém 15

Ok. And Ali, what time do we finish class?

Ok, Và Ali, mấy giờ chúng ta kết thúc lớp học?

We finish at noon

Chúng ta kết thúc lúc 12 giờ trưa

Ah, ok, Lisa, when do you usually start work?

À, được rồi. Lisa, khi nào bạn thường bắt đầu công việc?

I usually start work at seven o'clock

Tôi thường bắt đầu lúc 7:00

What time do you usually finish work?

Mấy giờ bạn thường kết thúc công việc?

I usually finish work at seven o'clock in the morning

Tôi thường kết thúc công việc lúc 7:00 vào buổi sáng

Isabelle, do you eat breakfast every morning?

Isabelle, bạn thường ăn sáng mỗi sáng?

Yes, I do

Đúng vậy

What time do you usually eat breakfast?

Mấy giờ bạn thường ăn sáng?

I always eat breakfast at eight thirty

Tôi luôn ăn sáng lúc 8:30

Ah, ok. alright! Thank you very much.

À, được rồi! Cám ơn rất nhiều.

Now. It's time to listen and write

Bây giờ. Thời gian cho nghe và viết

Listen and write

Nghe và viết

Listen and write these words

Nghe và viết những từ này

Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn nghe và viết lại những gì nghe được vào tờ giấy. Đáp án có ngay sau đó.

Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn nghe và viết lại những gì nghe được vào tờ giấy. Đáp án có ngay sau đó.

Now check a work

Bây giờ kiểm tra đáp án

Number 1: evening

số 1: buổi tối

Number 2: breakfast

số 2: buổi sáng

Number 3: o'clock

số 3: o'clock

Number 4: early

số 4: sớm

Number 5: late

số 5: muộn

Now listen and write these sentences

Bây giờ, nghe và viết lại câu

I'll say each sentence two times

Tôi sẽ nói mỗi câu 2 lần

Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn nghe và viết lại những gì nghe được vào tờ giấy. Đáp án có ngay sau đó.

Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn nghe và viết lại những gì nghe được vào tờ giấy. Đáp án có ngay sau đó.

Now check your work

Kiểm tra đáp án

Number 1

Số 1

.

Lisa thường ăn sáng lúc 8:30 vào buổi sáng

Number 2

số 2

.

Ali thỉnh thoảng ăn trưa lúc 1 giờ vào buổi chiều

Number 3

số 3

.

Isabelle không bao giờ đi xem phim vào buổi sáng

Number 4

số 4

.

Giáo viên thường bắt đầu làm việc muộn

Number 5

số 5

.

Ca sĩ thường làm việc muộn

Now read the story and answer the questions about it

Bây giờ, đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi

Read and answer

Đọc và trả lời

Luke is Molly's son

Luke là con trai của Molly

He gets up every morning at half past six

Anh ấy thức dậy mỗi sáng lúc 6:30

He doesn't eat breakfast

Anh ấy không ăn sáng

He usually starts work at eight o'clock in the morning

Anh ấy thường bắt đầu công việc lúc 8:00 vào buổi sáng

Sometimes he eats lunch at noon

Thỉnh thoảng, anh ấy ăn trưa lúc 12:00

Sometimes he eats lunch at one o'clock in the afternoon

Thỉnh thoảng, anh ấy ăn trưa lúc 1:00 vào buổi chiều

He finishes work at five thirty

Anh ấy kết thúc công việc lúc 5:30

He often eats dinner at Burger King or McDonald's.

Anh ấy thường ăn tối ở Burger King hoặc McDonald's

He likes hamburgers.

Anh ấy thích bánh hamburgers

In the evening he watches television

Vào buổi tối, anh ấy xem ti vi

and he goes to bed at eleven o'clock

và anh ấy đi ngủ lúc 11:00

Now, listen to the questions and answer one. I will say a question two times

Bây giờ, nghe câu hỏi và trả lời. Tôi sẽ nói 1 câu hỏi 2 lần

Number 1: Whose son is Luke?

Số 1: Luke là con trai của ai?

Number 2: What time does he get up?

số 2: Mấy giờ anh ấy thức dậy?

Number 3: Does he eat breakfast?

số 3: Anh ấy có ăn sáng không?

Number 4: When does he start work?

số 4: Khi nào anh ấy bắt đầu công việc?

Number 5: When does he eat lunch?

số 5: Khi nào anh ấy ăn trưa?

Number 6: What time does he finish work?

số 6: mấy giờ anh ấy kết thúc công việc?

Number 7: Where does he eat dinner?

số 7: anh ấy ăn tối ở đâu?

Number 8: Does he like hamburgers?

số 8: anh ấy thích hamburger phải không?

Number 9: When does he watch television?

số 9: khi nào anh ấy xem ti vi?

Number 10: What time does he go to bed?

số 10: mấy giờ anh ấy đi ngủ?

Now, check your work

Bây giờ, kiểm tra đáp án

.

Luke là con trai của ai?

.

Luke là con trai của Molly

.

Anh ấy thức dậy lúc mấy giờ?

.

Anh ấy thức dậy lúc 6:30

.

Anh ấy có ăn sáng không?

.

Không, anh ấy không ăn sáng

.

Khi nào anh ấy bắt đầu làm việc?

.

Anh ấy bắt đầu làm việc lúc 8:00 vào buổi sáng

.

Khi nào anh ấy ăn trưa?

.

Thỉnh thoảng anh ấy ăn trưa lúc 12h

.

Thỉnh thoảng, anh ấy ăn lúc 1 giờ

.

Mấy giờ anh ấy kết thúc công việc?

.

Anh ấy kết thúc công việc lúc 5:30

.

Anh ấy ăn tối ở đâu?

.

Anh ấy ăn tối ở Burger King hoặc McDonald's.

.

Anh ấy thích bánh hamburgers?

.

Vâng, anh ấy thích

.

Khi nào anh ấy xem ti vi?

.

Anh ấy xem ti vi vào buổi tối

.

Mấy giờ anh ấy đi ngủ?

.

Anh ấy đi ngủ lúc 11 giờ

Very good. We'll see you next time.

Rất tốt. Chúng ta sẽ gặp nhau lần sau.

.

Thực hành Tiếng Anh

Great! I have classes for beginners

Tuyệt vời! Tôi có lớp cho những người mới học

I got classes for intermediates. What days do you have your classes?

Tôi có lớp cho người học khá. Lớp học của cậu vào thứ mấy?

I have classes on Monday, Wednesday and Friday. What about you?

Tôi có lớp vào thứ hai, thứ tư, và thứ sáu. Còn cậu?

I have classes on Tuesdays and Thursdays.

Tôi có lớp vào thứ ba và thứ năm

Your class is in the morning or the afternoon?

Lớp của cậu vào buổi sáng hay chiều?

My class is in the morning

Lớp của tôi vào buổi sáng

uhm, mine at in the afternoon. What time do your classes start?

uhm, lớp của tôi vào buổi chiều. Mấy giờ lớp học của cậu bắt đầu?

They start at nine o'clock on Monday, Wednesday and Friday

Lớp bắt đầu lúc 9 giờ vào thứ hai, tư, và sáu

I start at one o'clock in the afternoon and I finish at six

Tôi bắt đầu lúc 1 giờ chiều và kết thúc lúc 6 giờ

What time do you have lunch today?

mấy giờ cậu ăn trưa hôm nay?

I have lunch at noon before my class starts

Tôi ăn trưa lúc 12:00 trước khi lớp học bắt đầu

What time is yours?

Còn cậu ăn trưa lúc mấy giờ?

We can still eat together because I have lunch at noon too

Chúng ta có thể ăn cùng nhau vì tôi cũng ăn trưa lúc 12 giờ

Oh, that's great for me,

Ồ, tuyệt lắm

because I like eating lunch in the middle of the day at noon

vì tôi thích ăn trưa vào giữa ngày, lúc 12 giờ

The afternoon doesn't seem so long that way

Biểu chiều có vẻ không dài lắm nếu ăn vào lúc đó

My family always eat dinner every night at six o'clock...

Gia đình tôi luôn ăn tối mỗi tối lúc 6 giờ

so I know I'll be hungry again

nên tôi biết tôi sẽ đói

Hey, there is Jack. Let's see if he knows the schedule yet

Hey, Jack kìa! Hãy xem, nếu anh ấy biết lịch của tôi

- Hi, Jack - Hey, Jack

- Chào, Jack -Hey, Jack

Hi, Angie. Hi, Sam. How are your schedule today?

Chào, Angie. Chào, Sam. Thời gian biểu của các cậu hôm nay như thế nào?

Well, we both of found out which classes we are teaching

Well, chúng tôi đã tìm ra lớp học mà chúng tôi sẽ dạy

We both have lunch at noon

Cả hai chúng tôi đều ăn trưa lúa 12:00

uhm, Let's me check my classes

Ừm. Để tôi xem lớp của tôi

Here it is. Lunch, Yes. I wait at noon too. That's great!

Đây rồi. Bữa trưa. Tôi cũng sẽ đợi đến trưa. Rất tuyệt!

Now, we can always together.

Bây giờ, chúng ta có thể ở cùng nhau

Great! Let's go

Tốt! Đi nào

Oh, I saw Alexi this morning and he was looking very bad.

Ồ, tôi nhìn thấy Alexi sáng nay, và cậu ấy trông rất tệ

What was wrong with him?

Có chuyện gì với cậu ấy?

He was up past midnight last night

Cậu ấy thức qua đêm tối qua

What was he doing up so late?

Cậu ấy làm gì muộn vậy?

He was working on the computer so late

Cậu ấy làm việc trên máy tính rất muộn

Alexi always work so late at night

Alexi luôn làm việc muộn vào buổi đêm

Jack, do you take work home?

Jack, cậu có mang công việc về nhà?

Sometimes. But I never finish my work late.

Thỉnh thoảng. Nhưng tôi không bao giờ kết thúc công việc muộn

Me neither. I finish everything on time.

Tôi cũng vậy. Tôi kết thúc công việc đúng giờ

What did you do last night, Angie?

Cậu đã làm gì tối qua?

I read my book about France. And you?

Tôi đọc sách về nước Pháp. Còn cậu?

My favorite TV show is on television

Chương trình yêu thích của tôi phát sóng

so you're able to watch your favorite show and get a good night sleep

cậu có thể xem chương trình yêu thích và có giấc ngủ tốt

because you finished all your work earlier during the day

vì cậu kết thúc công việc sớm trong ngày

you didn't have to stay up all night like Alexi

cậu không phải thức cả đêm như Alexi

Yes, I hate having to work all night

Vâng, tôi ghét phải làm việc cả đêm

The morning is very hard for me when i don't get any sleep

Tôi gặp khó khăn vào buổi sáng nếu không ngủ vào buổi tối

I know what you mean

Tôi hiểu ý bạn

Not only our the morning hard...

Không chỉ buổi sáng....

but by the afternoon, all I wanna do is sleep

mà trước buổi chiều, điều tôi muốn là ngủ

Hey, guys........up Alexi now. Look! He does look terrible

Hey, các cậu...... Nhìn xem! Cậu ấy trông thật tệ

Eyes are all red, and looks like he's been sleeping in those clothes

Mắt đỏ, và có vẻ cậu ấy đã ngủ với bộ quần áo đó

Hi everyone. What are you talking about?

Xin chào mọi người. Các cậu đang nói gì vậy?

Is that you, Alexi ?

Phải cậu không, Alexi?

Yes, what do you mean?

Tất nhiên, cậu có ý gì?

looks like you didn't get much sleep last night

Có vẻ như cậu không ngủ nhiều tối qua

Oh, I was up until three am.

Ồ, tôi thức đến 3 giờ sáng

I get up at seven for work, so it was very short night

Tôi thức dậy lúc 7:00 đi làm, nên đó là 1 đêm ngắn

Alexi, we all have lunch at noon.

Alexi, chúng tôi có bữa trưa lúc 12:00

What time do you have your lunch?

Mấy giờ cậu ăn trưa?

Well, my lunch break is at noon, too. Great! We can all eat together again

Well, giờ nghỉ trưa là 12:00. Tốt! Chúng ta có thể ăn cùng nhau

What time is it now? I'm starving

Mấy giờ rồi? Tôi chết đói rồi đây

Did you eat this morning?

Cậu đã ăn sáng trưa?

No, I didn't have time

Không, tôi không có thời gian

My alarm goes off at seven, but that doesn't mean I'm always get up

Chuông báo thức lúc 7:00, nhưng không có nghĩa là tôi thức dậy lúc đó

What time do you get up this morning?

Mấy giờ cậu thức dậy sáng nay?

It was almost eight o'clock

Gần 8 giờ

But Alexi, your work starts at eight thirty

Nhưng Alexi, công việc của cậu bắt đầu lúc 8:30

I know, I didn't have breakfast this morning

Tôi biết, tôi đã không ăn sáng

and now you know I look like I don't have fresh clothes on

và bây giờ, có vẻ tôi không thay quần áo mới

These are the same clothes I wore last night

Đây là bộ quần áo tôi đã mặc tối qua

Alexi, here it is the morning

Alexi, bây giờ mới buổi sáng

and it looks like you should go home, take a shower

và có vẻ cậu nên về nhà, tắm rửa

and start the day all over

và quay lại

I know, so what time is it?

Tôi biết, vậy mấy giờ rồi?

I have bad news, Alexi. It's only ten thirty

Tôi có tin xấu đây. Alexi. Bây giờ mới 10 giờ 30

and lunch's still in hour and a half away

và bữa trưa thì đến tận 1 giờ 30 phút nữa

Oh, no

Ồ, không








EFU 01_Lesson 04 – Where are you from?



 1


2



3








ENGLISH FOR YOU BEGINNER_Lesson 24 – How do you travel?


 1

2


3


4












DEVELOP_VOA

 




Tiếng Anh cơ bản bài 4: Đây là cái gì vậy?

 




Tóm lược (Summary)

Anna is new to Washington, DC. She meets her friends to go out for coffee. Anna has many things in her bag.

Anna chỉ mới tới sống ở Washington, DC. Cô ấy đi uống cà phê với bạn bè. Cô ấy có rất nhiều đồ trong túi của cô ấy.

Nói (Speaking)

Listen and practice saying the new words for this lesson. Practice the grammar and question structures.

Cách phát âm (Pronunciation)

Often English speakers do not say the word "and" carefully. Watch the video to learn about this reduced form in American English.

Phần đối thoại (Conversation)


Anna: Pete, hi! Hi, we are here!
Pete: Hi, Anna! Hi, Marsha!
Anna: Hi!
Pete: How are you two?
Marsha: I am great!
Anna: You know, Pete, I am new to D.C. The city is big.
Pete: Yeah. But you learn a little more every day. How's the new apartment?
Anna: The new apartment is great! Let's get coffee!
Marsha: Anna, do you have a pen?
Anna: Yes. I have a pen in my bag.
Anna: I have a …
Pete: It is not a pen. It is a book. It is a big book.
Anna: Yes. Yes it is, Pete. I know I have a pen, though…
Anna: I have a ....
Marsha: It is not a pen, Anna ... a toy?
Anna: I have a ....
Pete: And it is a pillow!
Anna: Pete, Marsha, I know I have a pen.
Marsha: Anna, it is a map.
Pete: Why do you have a map of the world?
Anna: Pete, Marsha. Now I know I have a pen.
Pete: And now you have a lamp.
Marsha: Anna.
Anna: I have a pen! Let’s get coffee!​

Viết (Writing)

Download the worksheet. Practice writing the names of common objects.

Lesson 4 Activity Sheet
Lesson 4 Activity Sheet

Sách lược học tập (Learning Strategy)

Learning Strategies are the thoughts and actions that help make learning easier or more effective.

This lesson's learning strategy is focus. Use this learning strategy when you need to get information from listening or reading. Decide what you need to learn and pay close attention when you listen or read.

Here is an example of how to use focus:

In the video, Anna has some strange things in her bag. Watch the video for this lesson and focus on the name of each thing she takes out of her bag. After you watch the video, try to say or write all the things in Anna's bag. If you cannot say five things, play the video again. Write a comment in the Comments section about how using this strategy worked for you. At the end of the video, can you write or say all the things in Anna's bag?

Focus is an important learning strategy because it helps you learn new information more quickly. See the Lesson Plan for this lesson for more details on using this strategy.

Bài kiểm tra kỹ năng nghe (Listening Quiz)

Click here to take a quiz and practice your listening skills. If you are on our mobile site you can click the button below. Each question has a video. Play the video and choose the correct answer.

Listening Quiz - Lesson 4: What Is It ?


Từ ngữ mới (New Words)

bag - n. a soft container used to hold money and other small things

big - adj. large in size

book - n. a set of printed sheets of paper that are held together inside a cover or a long written work

coffee - n. a dark brown drink made from ground coffee beans and boiled water

lamp - n. a device that produces light

little - adj. small in size

map - n. a picture or chart that shows the rivers, mountains, streets, etc., in a particular area

pen - n. a writing instrument that uses ink

pillow - n. a bag filled with soft material that is used as a cushion usually for the head of a person who is lying down

toy - n. something a child plays with

world - n. the earth and all the people and things on it



Tiếng Anh cơ bản bài 3: Tôi ở đây rồi!

 



Tóm lược (Summary)

Anna is in her new apartment. She wants to cook dinner. She tries to call Marsha for help.

Anna đang ở căn hộ mới của cô. Cô ấy muốn nấu bữa tối. Cô ấy cố gắng gọi cho Marsha, bạn cùng phòng của cô, để nhờ giúp đỡ.

Nói (Speaking)

Listen to the teacher in the video. Use your computer or phone to record yourself saying the words. Use this video to practice the new words for this lesson, learn how to answer the telephone, and practice asking for someone.

Download the worksheet and practice speaking English by asking and answering questions about addresses.

Cách phát âm (Pronunciation)

Practice shortened sounds with the verb BE using this video.

Phần đối thoại (Conversation)

Anna: I am in my new apartment! Great!
I live with Marsha. We’re roommates.
I want to cook dinner. Oh! Hmmm. Is there a supermarket near here?
Marsha knows. Marsha's work number is 555-8986.
Man: Hello.
Anna: Hello. Is this Marsha? It is Anna.
Man: I am sorry. You have the wrong number.
Anna: Oh. Is this 555-8986?
Man: No. This is 555-8689.
Anna: Oh. Excuse me!
Man: Okay. 'Bye.
Anna: One more time. 555-8986. Please be Marsha.
Marsha: Hello. This is Marsha.
Anna: Yes, Marsha. I want to cook dinner.
Marsha: Excuse me? Anna? Is that you?
Anna: Oh, yes. I am here!
Marsha: Good. You are there.
Anna: I want to find a supermarket.
Marsha: Oh, okay. The supermarket is at 1500 Irving Street. It is near the apartment.
Anna: Great! Goodbye!
Marsha: Goodbye, Anna.
(Later)
Anna: There is a big supermarket on our street. And Marsha says I am a good cook! Until next time! Bye!

Viết (Writing)

Lesson 3 Activity Sheet
Lesson 3 Activity Sheet

Click to download the Activity Sheet and practice writing the names and addresses of friends or classmates.

Sách lược học tập (Learning Strategy)

Learning Strategies are the thoughts and actions that help make learning easier or more effective.

The strategy for this lesson is Look for Ways to Practice. Good language learners are always looking for new and different ways to practice using the language they want to learn. Here is an example of a learner who uses this strategy.

Alex wants to be more confident when he speaks English. He downloads podcasts of conversations in English. When he is walking or riding in a car he listens and repeats each sentence he hears. He writes text messages and emails in English, using the new words he wants to learn. Every day he talks with anyone who will speak English with him. Sometimes people ask him, "Did you live in an English speaking country?" because he is so confident in using English. Alex laughs and says "Someday!" and looks for more ways to practice.

For more information on using this strategy, see the Lesson Plan. How about you? How do you find ways to practice speaking English? Write us an email or leave a comment in the Comments section.

Bài kiểm tra kỹ năng nghe (Listening Quiz)

Desktop Computer: Click here to go to the listening quiz. Click on the button below if you are on a mobile device or our mobile site. Each question has a video. Play the video and choose the correct answer.

Listening Quiz - Lesson 3: I'm Here!

Từ ngữ mới (New Words)

cook - v. to prepare (food) for eating especially by using heat

dinner - n. the main meal of the day

excuse - v. to forgive someone for making a mistake or doing something wrong

find - v. to get or discover something or someone that you are looking for

here - adv. in this place or at this location

live - v. to have a home in a specified place

near - adv. close to something or someone

sorry - adj. feeling sorrow or regret

supermarket - n. a store where customers can buy a variety of foods and household items

there - adv. in that place or at that location

want - v. to desire or wish for something

wrong - adj.­ not suitable or appropriate for a particular purpose, situation, or person




Tiếng Anh cơ bản bài 11: Đây là khu nhà mình!

 


Tóm lược (Summary)

Anna has many things to do. She needs to go to the library, post office, bank, and store. Marsha helps her find these places in their neighborhood.

Anna có rất nhiều thứ phải làm. Cô ấy cần tới thư viện, bưu điện, ngân hàng, và cửa hàng. Marsha giúp cô ấy tìm những nơi này trong khu nhà mà họ sinh sống.

Nói (Speaking)

In this video, learn to say the new words. Learn to thank someone for giving you help. You can also download the Activity Sheet and practice talking about the places in your neighborhood.

Cách phát âm (Pronunciation)

​In this video, you ​learn to show strong feelings by saying words slower and louder.

Phần đối thoại (Conversation)

Anna: Hello! DC is a city for walking. In our neighborhood, I can do all my errands. Marsha, before we get ice cream, I need to return three books to the library. Where is the library?
Marsha: It is on this street on the corner.
Anna: Awesome!
Marsha: Let's go!
Anna: Marsha, I can return the books here.
Marsha: Anna, what are those in the books?
Anna: Marsha, these are letters to my family and friends back home … four letters! Is there a post office near here?
Marsha: Um, no. The post office is far from here. But there is a mailbox across from the store.
Anna: Awesome! Let’s go!
(At the mailbox)
Anna: Marsha, now I need to buy stamps.
Marsha: Do you have cash?
Anna: No. Is there a bank near here?
Marsha: There is a bank behind you.
Anna: Thanks, Marsha. You know our neighborhood so well.
Anna: Now I have cash. I can buy stamps.
Marsha: That store sells stamps.
Anna: Wait here.
Anna: I have stamps.
Marsha: Wow, you’re fast.
Anna: Thank you, thank you letters, for sending my words… my love … to my family and friends -
Marsha: Do you have more cash?
Anna: I do!
Marsh and Anna: Ice cream!!
Anna: I love my new neighborhood! Everything is near our apartment! Even hair salons*, and ice cream!
Anna: Until next time!

*salon - n. a business that gives customers beauty treatments (such as haircuts)

Viết (Writing)

Where do you do errands in your neighborhood? Write to us to tell us about three places you go in your neighborhood. Send us an email or write about them in the Comments section. Click on the image below to download the Activity Sheet and practice with a friend.

Activity Sheet Lesson 11
Activity Sheet Lesson 11

Sách lược học tập (Learning Strategy)

Learning Strategies are the thoughts and actions that help make learning easier or more effective. The learning strategy for this lesson is ​Ask Questions. When we are learning a language, asking questions helps us practice and get new information. Here is an example.

Tatiana is visiting her friend in New York. Her friend goes to work one day and gives Tatiana a map of the city. Tatiana wants to run in Central Park. She walks out of the apartment and sees a woman with two children. Tatiana thinks, "I need help with the map. I do not know where this apartment is on the map." She asks the woman, "Excuse me. Is Central Park near here?" The woman smiles and says, "Yes, walk to the bus station and turn left. It's not far away." Tatiana asks, "Thank you. Can you show me where we are on the map?" The woman shows Tatiana her friend's street on the map. "Have a nice day!" she says as she walks away. Tatiana is happy she can ask questions in English. She soon finds the park and has a great run.

How do you ask questions to practice speaking English and learn in English? Write to us in the Comments section or send us an email. Teachers, see the Lesson Plan for more details on teaching this strategy.

Bài kiểm tra kỹ năng nghe (Listening Quiz)

Desktop Computer: Click here to go directly to the Listening Quiz. Click on the button below if you are on a mobile device or our mobile site.

Lesson 11 Listening Quiz - This is my neighborhood

Lesson 11 Listening Quiz - This is my neighborhood

Start the Quiz to find out

______________________________________________________________

Từ ngữ mới (New Words)

bank - n. a business where people keep their money, borrow money, etc., or the building where such a business operates
buy - v. to get (something) by paying money for it
cash - n. money in the form of coins and bills
corner - n. the place where two streets or roads meet
errand - n. a short journey that you take to do or get something
fast - adj. moving or able to move quickly
get - v. to obtain (something)
ice cream - n. a frozen food containing sweetened and flavored cream
library - n. place where books, magazines, and other materials (such as videos and musical recordings) are available for people to use or borrow
mailbox - n. a public box in which letters and packages are placed to be collected and sent out
post office - n. a building where the mail for a local area is sent and received
return - v. to bring, give, send, or take (something) to the place that it came from or the place where it should go
sell - v. to exchange (something) for money
send - v. to cause (a letter, an e-mail, a package, etc.) to go or to be carried from one place or person to another
stamp - n. a small piece of paper that you buy and then stick to an envelope or package to pay the cost of mailing it
store - n. a building or room where things are sold

Learn 26 letters in English + pronunciation






 
























EFU 01_Lesson 01 – Nice to meet you!

 

1


2


3


4






English For You
Tiếng Anh Cho Bạn
Lesson 1: Nice to meet you
Bài 01: Rất vui được gặp bạn!

Introduction
Giới Thiệu
Hello, students
Chào các em.
My name is Molly Stone
Cô tên là Molly Stone.
This is my first name
Đây là tên của cô.
This is my last name
Đây là họ của cô.
Now is the question
Giờ là phần câu hỏi.
What is your name
Tên của bạn là gì?
My name is...
Tên tôi là...
Molly Stone
Molly Stone.
My name is Molly Stone
Tên tôi là Molly Stone.
Okay. Let's practice
Được rồi. Thực hành nào.
What is your name
Tên của em là gì?
My name is Lisa Roberts
Tên em là Lisa Roberts.
What is your name
Tên em là gì?
My name is Ali Aksoy
Tên em là Ali Aksoy.
What is your name
Tên em là gì?
My name is Marie Pierre
Tên em là Marie Pierre.
Okay. Now
Được rồi. Nào.
This is my first name
Đây là tên gọi của cô.
New question
Câu hỏi mới nhé.
What is your first name
Tên gọi của bạn là gì?
You answer,
Bạn trả lời,
My first name is... Molly
Tên gọi của tôi là...Molly.
Okay. Let's practice
Được rồi. Thực hành nào.
What is your first name
Tên gọi của em là gì?
My first name is Lisa
Tên của em là Lisa.
What is your first name
Tên gọi của em là gì?
My first name is Ali
Tên của em là Ali.
What is your first name
Tên gọi của em là gì?
My first name is Marie
Tên của em là Marie.
Okay
Tốt.
Now, this is my last name
Nào, đây là họ của cô.
New question:
Câu hỏi mới :
What is your last name
Họ của bạn là gì?
My last name is Stone
Họ của tôi là Stone.
Okay. What is your last name
Được rồi. Vậy họ của em là gì?
My last name is Roberts
Họ của em là Roberts.
What is your last name
Họ của em là gì?
My last name is Aksoy
Họ của em là Aksoy.
What is your last name
Còn họ của em là gì?
My last name is Pierre
Họ của em là Pierre.
Introduction. Possession
Giới thiệu. Sở hữu cách.
Okay. Now we're going to talk about possession
Được rồi. Bây giờ chúng ta sẽ nói về sở hữu cách.
my
của tôi
your
của bạn
his
của anh ấy
her
của cô ấy
its
của nó
our
của chúng tôi/của chúng ta
your
của các bạn
their
của họ
my
của tôi
your
của bạn
his
của anh ấy
her
của cô ấy
its
của nó
our
của chúng tôi/ của chúng ta
your
của các bạn
their
của họ
Now, these are singular, equal one
Những từ này là số ít, bằng với 1.
These are plural, equal two plus
Những từ này là số nhiều, ngang với số lượng 2 trở lên.
Okay
Được rồi..
Now some examples
Bây giờ là một số ví dụ.
My name
Tên của tôi.
Your name
Tên của bạn
His name
Tên của anh ấy.
Her name
Tên của cô ấy
Its name
Tên của nó
Our name
Tên của chúng tôi/ chúng ta
Your name
Tên của các bạn
Their name
Tên của họ
Now. Look and Listen
Bây giờ hãy nhìn và lắng nghe.
Look and Listen
Nhìn và lắng nghe.
My name is Molly Stone
Tên tôi là Molly Stone.
My first name is Molly
Tên gọi của tôi là Molly.
My last name is Stone
Họ của tôi là Stone.
Your name is Ali Aksoy
Tên bạn là Ali Aksoy.
Your first name is Ali
Tên gọi của bạn là Ali.
Your last name is Aksoy
Họ của bạn là Aksoy.
Her name is Julia Roberts
Họ tên của cô ấy là Julia Roberts.
Her first name is Julia
Tên gọi của cô ấy là Julia.
Her last name is Roberts
Họ của cô ấy là Roberts.
His name is Tom Cruise
Họ tên của anh ấy là Tom Cruise.
His first name is Tom
Tên gọi của anh ấy là Tom.
His last name is Cruise
Họ của anh ấy là Cruise.
Its name is Dolly
Tên nó là Dolly.
Her name is Peggy Stone
Tên của cô ấy là Peggy Stone.
Her first name is Peggy
Tên gọi của cô ấy là Peggy.
Her last name is Stone
Họ của cô ấy là Stone.
Our last name is Stone
Họ của chúng tôi là Stone.
Read and Repeat
Đọc và lặp lại.
Her name is Nicole Kidman
Tên của cô ấy là Nicole Kidman.
Her first name is Nicole
Tên gọi của cô ấy là Nicole.
Her last name is Kidman
Họ của cô ấy là Kidman.
His name is George Clooney
Tên của anh ấy là George Clooney.
His first name is George
Tên gọi của anh ấy là George.
His last name is Clooney
Họ của anh ấy là Clooney.
Its name is Lala
Tên của nó là Lala.
His name is Peter Hammer
Tên của anh ấy là Peter Hammer.
His first name is Peter
Tên gọi của anh ấy là Peter.
Her name is Pat Hammer
Tên của cô ấy là Pat Hammer.
Her first name is Pat
Tên gọi của cô ấy là Pat.
Their last name is Hammer
Họ của họ là Hammer.
Now, students
Nào các em.
Here are some questions
Đây là một số câu hỏi.
Question: What is ... name
Câu hỏi là: Tên... là gì?
Answer: ... name is ...
Câu trả lời là: Tên... là....
Now, let's practice with some photos
Giờ hãy tập luyện với một số bức ảnh.
Now. Marrie, what is her name
Marrie, tên của cô ấy là gì?
Her name is Madonna
Tên của cô ấy là Madona.
Yes
Đúng rồi.
Ali, what is his name
Ali, tên của anh ấy là gì?
His name is Antonio Banderas
Tên của anh ấy là Antonio Banderas.
Now. Ali, what is his first name
Còn đây, Ali, tên gọi của anh ấy là gì?
His first name is Antonio
Tên gọi của anh ấy là Antonio.
And Ali, what is his last name
Và...Ali, họ của anh ấy là gì nào?
His last name is Banderas
Họ của anh ấy là Banderas.
Yes. Very good
Đúng rồi. Rất tốt.
Now. Lisa, what is his first name
Lisa, tên gọi của anh ấy là gì?
His first name is Sean
Tên gọi của anh ấy là Sean.
And Lisa, what is his last name
Và...Họ của anh ấy là gì vậy, Lisa?
It is Chris
Là Chris ạ.
What is their last name
Thế họ của họ là gì?
Their last name is Penn
Họ của họ là Penn.
Yes
Chính xác.
Now
Giờ thì,
Marie, what is her name
Marie, tên của cô ấy là gì?
Her name is Peggy
Tên của cô ấy là Peggy.
What is our last name
Họ của chúng tôi là gì?
Your last name is Stone
Họ của các bạn là Stone.
Now. Ali, what is its name
Tên của nó là gì vậy Ali?
Its name is Dolly
Tên của nó là Dolly.
Yes
Chính xác.
Lisa, what is my name
Lisa, tên của cô là gì?
Your name is Molly Stone
Tên cô là Molly Stone.
What is my first name
Vậy tên gọi của cô là gì?
Molly
Molly.
What is my last name
Thế họ của cô là gì?
Stone
Stone.
Very good. very good, students
Rất tốt. Rất giỏi các em.
Names
Cách xưng hô
Now we're going to talk about status and names
Bây giờ chúng ta sẽ nói về tình trạng hôn nhân và cách xưng hô.
We have single and married
Chúng ta có tình trạng độc thân và đã kết hôn.
Single ....single
Độc thân .... Độc thân.
And married
Và đã kết hôn.
We have a wife and a husband
Chúng ta có một người vợ và một người chồng.
Okay. So for formal names, we have
Vậy thì với cách xưng hô trang trọng, chúng ta dùng như sau:
for man, Mr.Stone, single
Với đàn ông: Mr. Stone,độc thân.
Mr. Stone, married
Mr. Stone, đã kết hôn.
for women, we have single Ms.Stone
Với phụ nữ: Ta có Ms. Stone độc thân.
Married: Ms. Stone
Ms. Stone đã kết hôn.
Also for women, single: Miss Stone
Cũng với phụ nữ: Miss Stone độc thân.
And married: Mrs. Stone
Và Mrs. Stone, đã kết hôn.
Now here are some examples
Ở đây chúng ta có một vài ví dụ.
Ms. Marie Pierre
Cô/Bà Marie Pierre.
Mr. Ali Aksoy
Ông/Ngài Ali Aksoy.
And Ms. Molly Stone
Và Cô/Bà Molly Stone.
Ms. Marie Pierre
Cô/Bà Marie Pierre.
Mr. Ali Aksoy
Ông/Ngài Ali Aksoy.
Ms. Molly Stone
Cô/Bà Molly Stone.
Now here are some examples
Sau đây là một vài ví dụ
Some photos
Một vài bức ảnh.
Mr. Tom Cruise
Ông Tom Cruise.
Mrs. Hillary Clinton
Bà Hillary Clinton.
And Miss Piggy
Và Cô Piggy
Now. My formal name is Ms. Molly Stone
Cách gọi tên trang trọng của cô là Ms. Molly Stone.
Ali, what is your formal name
Ali, tên trang trọng của em là gì?
Mr. Ali Aksoy
Mr. Ali aksoy.
Lisa,
Lisa,
Ms. Lisa Roberts
Ms. Lisa Roberts.
And Marie
Còn Marie?
Ms. Marie Pierre
Ms. Marie Pierre.
Very good. Ms. Pierre, Mr. Aksoy, Ms. Roberts
Rất là tốt, Cô Pierre, Ngài Aksoy, Cô Roberts.
Alphabet
Bảng chữ cái
Now we're going to learn the alphabet in English
Bây giờ chúng ta sẽ học bảng chữ cái của Tiếng Anh.
Look. Watch. Listen
Hãy nhìn. Quan sát. Lắng nghe.
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
In America, /zi:/
Ở Mỹ đọc là /zi:/
Okay. Now let's say it together
Được rồi. Giờ hãy đọc cùng với nhau nào.
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Now let's talk about different kinds of letters
Giờ chúng ta hãy nói về các loại kí tự khác nhau.
A E I O U, and sometimes Y are vowels
A E I O U và Y ( thỉnh thoảng), là các nguyên âm.
Okay. Again
Được rồi. Lần nữa nào.
A E I O U Y
A E I O U Y
Now. Listen and practice
Giờ hãy lắng nghe và thực hành.
Lisa, what's this? - A
Lisa, chữ gì đây? - A
Marie, what's this? - I
Marie, chữ gì đây? - I
Ali, what's this? - U
Ali, đây là chữ gì? - U
Marie, what's this? - O
Marie, đây là chữ gì? - O
And Lisa, what's this? - Y
Và Lisa,đây là chữ gì? - Y
Good
Tốt.
Now. A E I O U Y. These are the vowels
A E I O U Y là các nguyên âm.
Now we are going to talk about" Consonants".
Vậy thì chúng ta sẽ nói về các " Phụ âm"
These are the consonants
Đây là những phụ âm.
B C D F G H J K L M N P Q R S T V W X Z
B C D F G H J K L M N P Q R S T V W X Z
These are the consonants
Đây là những phụ âm.
Now let's practice
Bây giờ hãy luyện tập nào.
Lisa, what's this? - C
Lisa, đây là chữ gì? - C
Ali, what's ... this? - S
Ali, Lisa, đây...là chữ gì? - S
Marie, what's this? - J
Marie, đây là chữ gì? - J
Lisa, what's this? - C
Lisa, đây là chữ gì? - C
Ali, what's this? - X
Ali, đây là chữ gì? - X
Marie, what's this? - S
Marie, đây là chữ gì? - S
Lisa, what's this? - V
Lisa, đây là chữ gì? - V
Ali, what's this? - Y
Ali, đây là chữ gì? - Y
Marie, what's this? - G
Marrie, đây là chữ gì? - G
Lisa, what's this? - J
Lisa, đây là chữ gì? - J
And Ali, what's this? - Z
Và Ali,, đây là chữ gì? - Z
Alright. Okay. One more time
Tốt. Được rồi. Thêm một lần nữa nhé.
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Now I want you to listen and write these letters
bây giờ cô muốn các em lắng nghe và viết những chữ sau.
Listen and write
Lắng nghe và viết
Group one: A J K
Nhóm 1: A J K
Group two: B C D E G P T V Z
Nhóm 2: B C D E G P T V Z
Group three: F L M N S X
Nhóm 3: F L M N S X
Group four: I Y
Nhóm 4: I Y
Group five: Q U W
Nhóm 5: Q U W
Group six: H O R Z
Nhóm 6: H O R Z
Now listen and check your work
Giờ hãy lắng nghe và kiểm tra kết quả nào.
.
.
Okay. In English, there are CAPITAL letters
Trong Tiếng Anh, có những ký tự VIẾT HOA.
and small letters
và những ký tự viết thường.
They are also called ( upper case) and ( lower case ).
Chúng cũng có thể được gọi là ( chữ in) và (chữ thường)
Okay. These are capital letters. Small letters
Đây là những ký tự viết hoa. Những ký tự viết thường.
Names begin with capital letters
Tên được bắt đầu bằng chữ in hoa.
The other letters are small
Những ký tự khác đều viết thường.
Molly Stone
Molly Stone.
Capital M, small o, small l, small l, small y. Capital S, small t, small o, small n, small e
M in hoa; o,l, l, y: viết thường. S in hoa; t,o,n,e : viết thường.
Click để thêm sub tiếng Anh
Click để thêm sub tiếng Việt
Okay. Capital letters are only here
Những chữ cái in hoa chỉ được đứng ở đây.
Introduction. spelling
Giới thiệu. Đánh vần.
Now let's practice spelling names
Bây giờ hãy thực hành đánh vần tên.
This is what we say: please spell your name
Chúng ta sẽ nói: hãy đánh vần tên của bạn.
Capital M, o l l y. Capital S, t o n e
M in hoa, o l l y. S in hoa, t o n e.
Please spell your name
Hãy đánh vần tên của bạn.
Now let's practice
Bây giờ thực hành nào.
What is your name? - My name is Ali Aksoy
Tên em là gì? - Tên em là Ali Aksoy.
Spell your name
Hãy đánh vần tên của em.
Capital A, l i. Capital A, k s o y. - Thank you
A in hoa, l i. A in hoa, k s o y. - Cảm ơn em.
What is your first name? - My first name is Lisa
Tên gọi của em là gì? - Tên gọi của em là Lisa.
Spell your name. - Capital L, i s a
Hãy đánh vần tên em. - L in hoa, i s a.
What is your last name? - My last name is Roberts
Vậy họ của em là gì? - Họ của em là Roberts.
Spell your last name. - Capital R, o b e r t s. - Thank you. Very good
Hãy đánh vần họ của em. - R in hoa o b e r t s. - Cảm ơn em.Rất tốt.
Introduction " to be "
Giới thiệu động từ " to be"
Okay. Let's work on the verb " be".
Hãy phân tích động từ " be".
Now we are going to talk about Basic; short, an example, and another example
Giờ chúng ta sẽ nói về dạng cơ bản, dạng rút gọn, và các ví dụ.
Now. First, I. I am. Short: I'm
Đầu tiên là I am. Rút gọn: I'm
Example: I am Molly
Ví dụ: Tôi là Molly.
Short: I'm Molly
Rút gọn: Tôi là Molly..
Okay. Second one
Được rồi. Sang cái thứ hai.
You are
Bạn lÃ
Short: You're
Rút gọn: Bạn lÃ
Example: you are Ali
Ví dụ: Bạn là Ali.
Short: you're Ali
Rút gọn: Bạn là Ali.
Next
Kế tiếp.
He. He is. Short: he's
Anh ấy. Rút gọn: Anh ấy.
He is Tom
Anh ấy là Tom.
Short: he's Tom
Rút gọn: Anh ấy là Tom.
Next
Tiếp theo
She is
Cô ấy.
Short: She's
Rút gọn: Cô ấy.
She is Marie
Cô ấy là Marie.
She's Marie
Cô ấy là Marie.
Next
Kế tiếp.
It is. Short: It's
Nó là. Rút gọn: Nó là.
It is Dolly
Nó là Dolly.
Short: It's Dolly
Rút gọn: nó là Dolly.
Next
Tiếp theo.
We are. Short: we're
Chúng ta là. Rút gọn: Chúng ta lÃ
We are students
Chúng ta là sinh viên.
Short: we're students
Rút gọn: Chúng ta là sinh viên.
You are. Short: you're
Các bạn là. Rút gọn: Các bạn lÃ
You are students
Các bạn là sinh viên.
Short: you're students
Rút gọn: Các bạn là sinh viên.
Last one
Cuối cùng.
They are. Short: They're
Họ là. Rút gọn: Họ lÃ
They are students
Họ là những sinh viên.
Short: they're students
Họ là những sinh viên.
OK. Students, let's look at all of these examples
Được rồi. Các em, hãy nhìn vào những ví dụ này.
I am Molly. I'm Molly
Tôi là Molly.
You are Ali. You're Ali
Bạn là Ali.
He is Tom. He's Tom
Anh ấy là Tom.
She is Marie. She's Marie
Cô ấy là Marie.
It is Dolly. It's Dolly
Nó là Dolly.
We are students. We're students
Chúng tôi là những sinh viên.
You are students. You're students
Các bạn là sinh viên.
They are students. They're students
Họ là những sinh viên.
Now we are going to practice
giờ chúng ta sẽ thực hành nhé.
Look at these sentences and choose the correct verb, in two ways
Nhìn những câu này và chọn động từ thích hợp, theo 2 cách.
Lisa, two ways. - You are Lisa
Lisa, 2 cách nhé - Bạn là Lisa.
Okay. And...
Được rồi. và...
You're Lisa. - Good
Bạn là Lisa. - Tốt.
Okay. Next
Tiếp theo
Okay. Ali, two ways. - He is Ali/ He's Ali
Được rồi. Ali, 2 cách nào. - Anh ấy là Ali.
Next
Tiếp theo
Okay. Marie. - We are students
Nào, Marie. - Chúng tôi là những sinh viên.
Okay
Tốt.
Lisa. - They are students
Lisa. - Họ là những sinh viên.
Second one. - They're students
Cách 2. - Họ là những sinh viên.
Okay. Ali
Duyệt. Ali.
I am Marie. - And... - I'm Marie
Tôi là Marie. - Và... - Tôi là Marie.
Lisa. - It is Dolly./ It's Dolly
Tới em, Lisa. - Nó là Dolly.
Okay. Very good,students
Được rồi. Các em giỏi lắm.
Now let's look at these again
Giờ hãy nhìn lại lần nữa.
Look & listen
Nhìn và lắng nghe.
Now let's look & listen
Giờ hãy nhìn và lắng nghe.
.
Tôi là Molly.
.
Cô ấy là Lisa.
.
Anh ấy là Ali.
.
Chúng tôi là những giáo viên.
.
Họ là những sinh viên trợ giảng.
Read & repeat
Đọc và lặp lại
.
Tôi là Molly.
.
Cô ấy là Lisa.
.
Anh ấy là Tom.
.
Họ là những sinh viên.
Okay. Now we can make questions
Được rồi. Giờ chúng ta có thể tạo các câu hỏi.
The answers are Yes or No
Những câu trả lời là PHẢI hoặc KHÔNG.
Now here is the question
Đây là câu hỏi.
.
Câu hỏi: Tôi có phải là Molly không?
.
Câu trả lời khẳng định: Phải, đúng như vậy.
Click để thêm sub tiếng Anh
Click để thêm sub tiếng Việt
.
Câu trả lời phủ định: Không, bạn không phải.
Okay. Let's see another one
Được rồi. Hãy xem một câu khác nhé.
.
Câu hỏi: Bạn có phải là Ali không?
.
Câu trả lời khẳng định: Phải, tôi là Ali.
Or: No, I'm not
Hoặc: Không, tôi không phải.
Okay. Here are some other questions
Đây là một số câu hỏi khác.
.
Câu hỏi: Anh ấy là Tom phải không?
.
Câu trả lời khẳng định: Phải, anh ấy là Tom.
.
Câu trả lời phủ định: Không, anh ấy không phải.
Okay. Here are some other questions
Đây là vài câu hỏi khác nữa.
.
Cô ấy là Marie phải không?
.
Câu trả lời khẳng định: Phải, là cô ấy.
Or: No, she is not
Hoặc là: Không, cô ấy không phải.
Okay. Next question: Is it Dolly
Được rồi. Câu hỏi kế: Nó có phải là Dolly không?
.
Câu trả lời khẳng định: Đúng vậy, nó là Dolly.
.
Câu trả lời phủ định: Không, nó không phải.
Okay. The next one
Được rồi, sang câu kế tiếp.
.
Câu hỏi: Chúng ta/chúng tôi có phải là sinh viên không?
Look at this two answers
Hãy nhìn vào 2 câu trả lời.
.
Câu trả lời khẳng định: Phải, chúng ta là sinh viên.
Or: Yes, you are
Hoặc: Phải, các bạn là sinh viên.
And of course we have negative: No, we're not./ - No, we aren't
Và tất nhiên câu trả lời phủ định là: không, chúng ta không phải.
Or: No, you're not./ - No, you aren't
Hoặc: Không, các bạn không phải sinh viên.
So again
Lại lần nữa nhé.
Are we students
Chúng ta/Chúng tôi có phải là sinh viên không?
Yes, we are
Phải, chúng ta là sinh viên.
Are we students? - No, we're not./ - No, we aren't
Chúng ta là sinh viên à? - Không, chúng ta chẳng phải.
Okay. Another one
Được rồi. Mộ câu khác.
Are we students? - Yes, you are
Chúng tôi có phải là sinh viên không? - Phải, các bạn là sinh viên.
Are we students? - No, you're not./ - No, you aren't
Chúng tôi có phải là sinh viên không? - Không, các bạn chẳng phải.
Okay. Another question
Được rồi. Câu hỏi khác.
.
Các bạn là sinh viên phải không?
.
Câu trả lời khẳng định: Phải, đúng như vậy.
Click để thêm sub tiếng Anh
Câu trả lời phủ định: Không, chúng tôi không phải.
Okay. Last question
Câu hỏi cuối cùng.
Click để thêm sub tiếng Anh
Câu hỏi: Họ có phải là sinh viên không?
Click để thêm sub tiếng Anh
Câu trả lời khẳng định: Vâng, họ là sinh viên.
And of course negative: No, they're not./ - No, they aren't
Và tất nhiên phủ định là: Không, họ không phải.
Okay. Now let's look at all of these again on the screen
Được rồi. Hãy nhìn vào tất cả các câu trên màn hình thêm lần nữa.
Questions and answers
Những câu hỏi và câu trả lời.
.
Tôi có phải Molly không? - Phải, bạn là Molly.
.
Không, bạn không phải.
.
Bạn là Ali phải không? - Vâng, đúng vậy.
.
Không, tôi không phải.
.
Anh ấy là Tom phải không? - Phải, anh ấy là Tom
.
Không, anh ấy không phải.
.
Cô ấy mà Marie phải không? - Vâng, đúng vậy.
.
Không, cô ấy không phải.
.
Nó là Dolly đúng không? - Đúng vậy, nó là Dolly.
.
Không, nó không phải.
Are we students? - Yes, we are
Chúng ta có phải sinh viên không?
No, we're not./ - No, we aren't
Không, chúng ta không phải.
Second question: Are we students
Câu hỏi thứ 2: Chúng tôi có phải là sinh viên không?
Yes, you are
Phải, các bạn là sinh viên.
No, you're not./ - No, you aren't
Không, các bạn không phải.
Next. Are you students? - Yes, we are
Kế tiếp. Các bạn có phải là sinh viên không?
No, we're not./ - No, we aren't
Không, chúng tôi không phải.
Are they students? - Yes, they are
Họ có phải là sinh viên không? - Phải, họ là sinh viên.
No, they're not./ -No, they aren't
Không, họ không phải.
Look& listen
Nhìn và lắng nghe
Now let's look & listen
Giờ hãy nhìn và lắng nghe
.
Bạn là Marie phải không? - Vâng, đúng vậy.
.
Họ là sinh viên phải không? - Vâng, đúng vậy.
.
Nó là Dolly phải không? - Không, nó không phải.
Read & repeat
Đọc và lặp lại
.
Cô ấy là Lisa phải không? - Không, cô ấy không phải
.
Chúng ta là sinh viên phải không? - Đúng vậy.
.
Họ là sinh viên phải không? - Không, họ không phải.
Okay. No we are going to talk about formal introductions
Được rồi. Bây giờ chúng ta sẽ nói về những cách giới thiệu trang trọng.
This is for people who have higher status
Cái này dành cho những người có địa vị cao.
For example: Doctors, professors, ect
Ví dụ: Tiến sĩ, Giáo sư...
This is how you write it
Đây là cách các bạn viết nó.
Like we saw before
Như chúng ta đã thấy trước đó.
It's nice to meet you, ( name ).
Rất vui được gặp bạn, ( tên )
It's nice to meet you, too
Tôi cũng rất vui được gặp bạn.
Now, here are some examples
Đây là một số ví dụ.
I say: Professor Smith, this is Dr. John
Tôi nói: Thưa giáo sư Smith, đây là tiến sĩ John.
Dr, John says," It's nice to meet you, professor Smith".
Tiến sĩ John nói: Rất hân hạnh được gặp ngài, giáo sư Smith.
And professor Smith says, "It's nice to meet you, too".
Và giáo sư Smith đáp: Tôi cũng rất hân hạnh khi gặp anh.
Professor Smith, this is Dr. John
Giáo sư Smith, đây là Tiến sĩ John.
It's nice to meet you, professor Smith
Hân hạnh gặp ngài, giáo sư Smith.
It's nice to meet you, too
Tôi cũng hân hạnh gặp anh.
Okay. Professor. Doctor
Được rồi. Giáo sư. Tiến sĩ.
Now, with the help of our assistants, let's practice
Giờ chúng ta hãy thực hành với sự trợ giúp của các trợ giảng.
Now, first we have Dr. Curry and Princess Diana
Đầu tiên, chúng ta có Tiến sĩ Curry và Công chúa Diana.
Now. Ali, would you please introduce them
Nào Ali, em hãy giới thiệu họ với nhau.
Dr. Curry, this is Princess Diana
Tiến sĩ Curry, đây là Công nương Diana.
It's nice to meet you, Dr. Curry
Hân hạnh được gặp ngài,tiến sĩ Curry.
It's nice to meet you,too, Princess
Tôi cũng rất hân hạnh được gặp người, thưa Công nương.
Okay. Now we have: Mother Teresa and President Bill Clinton
Lần này chúng ta có Mẹ Teresa và Tổng thống Bill Clinton.
And...Lisa, would you please introduce them
Và...Lisa, em giới thiệu họ với nhau nhé.
Okay. Mother Teresa, this is President Bill Clinton
Vâng. Mẹ Teresa, đây là Tổng thống Bill Clinton.
It's nice to meet you, President Clinton
Hân hạnh được gặp ngài, Tổng thống Clinton.
It's nice to meet you, too, Mother Teresa
Tôi cũng rất vui được gặp người, thưa mẹ Teresa.
Very good
Rất tốt.
Now we have: Mustafa Kemal Ataturk and Ms. Clinton
Giờ chúng ta có: Mustafa Kemal Ataturk và Bà Clinton.
Would you introduce them please, Marie
Marie, em vui lòng giới thiệu họ với nhau nhé.
Ms. Clinton, this is Mr. Mustafa Kemal Ataturk
Bà Clinton, đây là Ngài Mustafa Kemal Ataturk.
It's nice to meet you, Mr. Ataturk
Hân hạnh gặp Ngài, Ngài Ataturk.
It's nice to meet you, too, Ms. Clinton
Tôi cũng rất hân hạnh khi gặp bà, Bà Clinton ạ.
Very good. Thank you very much. - You're welcome
Rất tốt. Cảm ơn các em rất nhiều. - Không có chi ạ.
Introduction
Giới thiệu
Okay. Now we are going to do informal introductions
Được rồi. Bây giờ chúng ta sẽ tập giới thiệu theo cách bình thường/không trang trọng.
These are introductions for make friends
Cách giới thiệu này dùng khi kết bạn, làm quen.
Listen what we say
Hãy lắng nghe những gì chúng ta nói.
uh uh.., this is________(somebody else).
......, đây là...... (một ai đó )
So another second person says,
Và người thứ hai nói,
Nice to meet you,_______
Rất vui được gặp/quen bạn,________.
And a third person says, " Nice to meet you, too".
Và người thứ ba đáp: " Tôi cũng rất vui khi gặp bạn".
Okay. Now, for example
Ví dụ.
Molly says: Ali, this is Marie
Molly nói: Ali, đây là Marie.
Marie says, nice to meet you, Ali
Marie nói: mừng khi gặp bạn, Ali.
And Ali says, nice to meet you, too, Marie
Và Ali đáp: tôi cũng mừng khi biết bạn, Marie.
So, Ali, this is Marie
Vậy thì, Ali, đây là Marie.
Nice to meet you, Ali
Rất vui khi gặp bạn, Ali.
Nice to meet you, too
Tôi cũng rất vui khi gặp bạn.
Okay. Now let's practice a little bit with our assistants
Được rồi. Giờ hãy luyện tập một chút với các bạn trợ giảng của chúng ta nào.
Alright. Now. Ali, this is Marie
Giờ thì. Ali này, đây là Marie.
Nice to meet you, Ali
Ali, tôi mừng khi gặp bạn.
Nice to meet you, too
Tôi cũng vui khi biết bạn.
Marie, this is Lisa. - Nice to meet you, Lisa
Marie này, đây là Lisa. - Rất vui khi gặp bạn, Lisa.
Nice to meet you, too
Mình cũng vui khi gặp bạn.
Now Marie, introduce Lisa to Ali
Giờ Marie, em hãy giới thiệu Lisa với Ali nhé.
Lisa, this is Ali. - Nice to meet you, Ali
Lisa này, đây là Ali. - Mừng khi biết bạn, Ali.
Nice to meet you, too
Tôi cũng mừng khi quen bạn.
Now Lisa, you introduce Ali to me
Lisa, giờ em hãy giới thiệu Ali với cô.
Ms. Stone, this is Ali
Thưa Cô Stone, đây là bạn Ali.
Nice to meet you, Ali
Rất vui khi gặp em, Ali.
Nice to meet you, Ms. Stone
Em cũng rất vui khi gặp cô, thưa cô Stone.
Very good
Rất tốt.
Introduction
Giới thiệu.
Okay. Now we can also introduce yourself
Nào, bây giờ chúng ta có thể tự giới thiệu bản thân.
Introducing yourself
Tự giới thiệu bản thân.
This is what you say:
Bạn sẽ nói thế này:
Hello, I'm___________
Xin chào, Tôi/Mình là...
This is first person
Đây là người đầu tiên.
The second person says:
Người thứ 2 sẽ đáp:
I'm____. Nice to meet you
Tôi/Mình là.... Mừng khi gặp bạn.
The first person says: Nice to meet you, too
Người thứ nhất đáp: Mình cũng vui khi gặp bạn.
For example,
Ví dụ:
I says...
Cô nói.
Hello, I'm Molly
Xin chào, tôi là Molly.
Lisa: I'm Lisa. Nice to meet you
Lisa: Em là Lisa. Mừng khi được gặp cô.
Molly: Nice to meet you, too
Molly: cô cũng vui khi gặp em.
So, hello, I'm Molly
Nào. Xin chào, cô là Molly.
I'm Lisa. Nice to meet you
Em là Lisa. Rất vui khi gặp cô.
Nice to meet you, too
Cô cũng vui khi gặp em.
Now let's practice with our assistants
Giờ hãy thực hành với các bạn trợ giảng.
Okay. Assistants
Được rồi, nào các bạn trợ giảng
Now. Hello, I'm Molly Stone
Xin chào, tôi là Molly Stone.
I'm Lisa Roberts. Nice to meet you
Em là Lisa Roberts. Rất vui được gặp cô.
Nice to meet you,too
Cô cũng vui khi gặp em.
I'm Lisa Roberts
Mình là Lisa Roberts.
I'm Marie Pierre. Nice to meet you
Mình là Marie Piere. Rất vui được gặp bạn.
Nice to meet you, too
Mình cũng rất vui được gặp bạn.
Hello, I'm Marie Pierre
Xin chào, mình là Marie Pierre.
Hello, I'm Ali Aksoy. Nice to meet you
Xin chào, mình là Ali Aksoy. Rất vui được gặp bạn.
Nice to meet you, too
Mình cũng rất vui được gặp bạn.
Hello, I'm Ali Aksoy
Xin chào, em là Ali Aksoy.
Hello, I'm Molly Stone. Nice to meet you
Xin chào, tôi là Molly Stone. Mừng vì gặp em.
Nice to meet you, too
Em cũng rất vui khi gặp cô.
Very good
Rất tốt.
Good-bye
Chào tạm biệt
Okay. Now it's time to learn to say good-bye
Được rồi. Giờ chúng ta sẽ học cách nói lời chào tạm biệt.
And this is how it looks
Và đây là cách chào.
Good-bye
Tạm biệt
Short: Bye
Rút gọn:Tạm biệt
See you
Chào bạn nhé.
See you tomorrow
Hẹn gặp bạn ngày mai nhé.
See you later
Gặp sau nhé.
Good-bye
Tạm biệt
Bye
Tạm biệt/Chào
See you
Chào bạn nhé.
See you tomorrow
Hẹn gặp ngày mai.
See you later
Gặp sau nha.
Okay. So
Được rồi. Nào.
Ali, good-bye. - Good bye
Tạm biệt Ali. - Tạm biệt cô.
Marie. - See you tomorrow
Marie - Hẹn gặp cô ngày mai.
Lisa. - Bye. - Byeee
Lisa. - Tạm biệt cô - Tạm biệt em.
Review
Xem lại bài.
Okay. Now let's do some final review
Nào giờ chúng ta hãy xem lại bài lần cuối nhé.
First, a dictation
Đầu tiên, chép chính tả.
Listen and write these letters
Hãy lắng nghe và chép lại những ký tự sau.
Listen and write
Nghe và viết lại
Ready
Sẵn sàng chưa nào?
Okay. Number one: H E L L O
Số 1: Hello
Number two: N I C E
Số 2: Nice
Number three: T O
Số 3: to
Number four: M E E T
Số 4: meet
Number five: Y O U
Số 5: you
Now. Check your work
Giờ hãy kiểm tra kết quả của các em.
Hello. Nice to meet you
Xin chào. Mừng khi gặp bạn.
Now listen and write these sentences
Giờ hãy nghe và viết những câu sau.
Ready
Sẵn sàng rồi chứ?
Number one: My name is Ali
Số 1: Tên tôi là Ali.
Number two: It's nice to meet you
Số 2: Vui khi gặp bạn.
Number three: Please spell your name
Số 3: xin hãy đánh vần tên bạn.
Number four: They are students
Số 4: Họ là sinh viên.
Number 5: thank you
Số 5: Cảm ơn bạn.
Read & answer
Đọc và trả lời.
.
Lisa Roberts và Marie Pierre là sinh viên.
.
Anh ấy là Ali đúng không? - Đúng như vậy.
.
Họ của anh ấy là Aksoy.
.
Molly Stone là giáo viên của họ.
Okay. Now answer the questions
Giờ hãy trả lời các câu hỏi này.
Listen, write the answers, not the questions
Hãy lắng nghe và viết câu trả lời, đừng viết câu hỏi.
Number one: Are Lisa and Marie students
Số 1: Lisa và Marie có phải sinh viên không?
Number two: what is Ali's last name
Số 2: Họ của Ali là gì?
Number three: what is Marie's last name
Số 3: Họ của Marie là gì?
Number four: Is Molly their teacher
Số 4: Cô Molly có phải giáo viên của họ không?
Number five: What is her last name
Số 5: Họ của cô ấy là gì?
Now listen to the questions again and check your answers
Giờ hãy lắng nghe các câu hỏi lần nữa và kiểm tra đáp án của các em.
Number one: Are Lisa and Marie students? - Yes, they are
Số 1: Lisa và Marie có phải sinh viên không? - Phải, đúng như vậy.
Number two: what is Ali's last name? - It is Aksoy
Số 2: Họ của Ali là gì? - Là Aksoy.
Number three: what is Marie's last name? - It is Pierre
Số 3: Họ của Marie là gì? - Là Pierre.
Number four: Is Molly their teacher? - Yes, she is
Số 4: Cô Molly có phải giáo viên của họ không? - Phải, là cô ấy.
And number five: What is her last name? - Stone
Số 5: Họ của cô ấy là gì? - Là Stone.
Practising English
Tiếng Anh Thực Hành
Good morning. Thanks for waiting for me
Chào buổi sáng. Cảm ơn vì đã đợi mình nhé.
No problem. Sam, you know who I met yesterday? - No
Chuyện nhỏ. Sam này, cậu biết hôm qua tớ gặp ai không? - Không
At the cafe, my old friend, Alexi
Gặp ở tiệm Cà phê đó. Đó là Alexi, bạn cũ của tớ.
He was my room-mate at university
Cậu ấy là bạn cùng phòng với tớ hồi đại học.
He is from Greece, and his last name is Christacos
Cậu ấy đến từ Hy Lạp, và họ của cậu ấy là Christacos.
Christacos
Christacos à?
Ah... Here he is
À. Cậu ấy đây này.
Yes. he lives in your building
Phải, cậu ấy sống cùng tòa nhà với cậu.
So I asked him to join us. He is waiting for me
Tớ đã rủ cậu ấy đi với tụi mình. Cậu ấy đang đợi tớ.
Sure. I would like to meet him too
Được đấy. Tớ cũng muốn gặp cậu ấy.
Ding - Dong
* Tiếng chuông cửa *
Good morning
Chào buổi sáng.
Hi. Good morning
Chào cậu. Buổi sáng tốt lành.
Are you ready
Cậu chuẩn bị xong chưa?
Yes, I am
Tớ sẵn sàng rồi.
Hi
Chào.
Well, I haven't met anyone from Greece before
Chà, trước giờ tớ chưa bao giờ gặp ai đến từ Hy Lạp cả.
Is he nice
Cậu ấy tốt tính không?
I think so
Tớ nghĩ có đấy.
Jack said they are good friend at the university
Jack bảo rằng bọn họ là bạn tốt ở trường đại học.
Hi
Xin chào.
Hi, Lexi
Chào cậu, Lexi.
Jack and I would like you to meet your neighbour
Jack và tớ muốn cậu làm quen với hàng xóm của cậu.
This is Sam. He lives in your building
Đây là Sam. Cậu ấy sống cùng tòa nhà với cậu đấy.
Sam, this is Alexi Christacos
Này Sam, đây là bạn Alexi Christacos.
Hello, Lexi. It's nice to meet you, too
Chào Lexi. Tớ cũng rất vui khi biết bạn.
When did you come to Estambul
Cậu đến Estambul từ khi nào?
I came to Estambul last week;
Tớ đến Estambul từ tuần trước,
Got a new job at a computer company
Đã kiếm được công việc mới tại 1 công ty máy tính.
Welcome to our building
Chào mừng bạn đến với tòa nhà của chúng mình.
Oh.. I'd like you to meet my mother
Ồ. Mình muốn các bạn gặp mẹ mình.
Mother, these are my friends
Mẹ này, đây là các bạn của con.
This is Angie
Đây là Angie.
Hi Ms. Christacos. It's nice to meet you
Chào cô Christacos. Rất vui được gặp cô.
Welcome to Estambul
Chào mừng nhà cô đến với Estambul.
Thank you, Angie
Cảm ơn cháu, Angie.
It's nice to meet you, too
Cô cũng rất vui khi được gặp cháu.
And this is my friend, Jack
Và đây là bạn con, Jack.
He was my room-mate at university
Cậu ấy là bạn cùng phòng với con hồi đại học.
It's nice to meet you, Jack
Rất vui khi gặp cháu, Jack ạ.
Thank you for being a good friend to my son
Cảm ơn cháu đã trở thành bạn tốt của con trai cô.
Thank you very much. We are good friends
Cảm ơn cô nhiều ạ. Chúng cháu là bạn tốt của nhau mà.
And this is Sam
Còn đây là Sam.
He lives in our building
Cậu ấy sống cùng tòa nhà với mình.
Sam, It's a pleasure to meet you
Thật là mừng khi biết cháu, Sam ạ.
How do you like this building
Cháu thích tòa nhà này không?
All is great. We really like it
Tất cả đều tuyệt cô ạ. Chúng cháu thật sự thích nó.
Well, it's very nice to meet all of you
Chà, thật mừng khi được gặp tất cả các cháu.
But you'd better get going or you'll miss your tram
Nhưng tốt hơn là các cháu nên đi đi nếu không sẽ bị nhỡ tàu điện đấy.
Your mother is right. We'd better go
Mẹ cậu nói đúng đấy. Tụi mình nên đi thôi.
Bye Ms. Christacos
Tạm biệt cô Christacos.
Bye. Have a good day of work
Tạm biệt. Chúc các cháu một ngày làm việc tốt lành nhé.
Good-bye mom. See you this evening
Tạm biệt mẹ. Hẹn gặp mẹ buổi tối nhé.
Bye
Tạm biệt con.
Hey Lexi, I have a question
Này Lexi, tớ muốn hỏi câu này,
How do you spell your first name
Tên gọi của cậu đánh vần thế nào?
Well, it pronounces Alexi
À, nó đọc là Alexi.
But it is spelled A L E X I
Còn đánh vần là A L E X I.
What about you, Angie
Còn tên cậu thì sao hả Angie?
How do you spell it
Nó đánh vần thế nào?
Well, my vorname is Angela
À, tên gọi của mình là Angela.
It is spelled A N G E L A
Đánh vần là A N G E L A
But most people call me Angie
Nhưng mọi người cứ gọi tớ là Angie thôi.
It is spelled A N G I E
Đánh vần là A N G I E.
Lexi, my vorname is Samuel
Lexi này, tên gọi của tớ là Samuel đấy.
My mother is the only person who calls me Samuel
Mẹ tớ là người duy nhất trên đời gọi tớ là Samuel.
Usually means I'm in trouble
Thường thì nó có nghĩa là tớ dính phải rắc rối rồi.
Samuel is spelled S A M U E L
Samuel đánh vần là S A M U E L.
But Sam is much easier. Its S A M
Những tên Sam thì dễ hơn nhiều. Chỉ là S A M.
My name is the easiest, Sam. - It's just Jack. - J A C K
Sam này, tên tớ là dễ nhất đấy. - Đơn giản là Jack - J A C K.
Hahaha
Ha ha ha.
Hi Carrie
Chào Carrie.
Hi Angie. Hi Sam. Hi Jack
Chào Angie. Chào Sam. Chào cậu, Jack.
Hi Carrie
Chào cậu, Carrie.
Carrie, this is our new friend, Alexi
Carrie này, đây là bạn mới của chúng tớ, bạn Alexi.
He is from Greece. He lives in Sam's building
Cậu ấy đến từ Hy Lạp đấy. Cậu ấy sống cùng tòa nhà với Sam.
Hi Alexi. How do you like Estambul
Chào cậu, Alexi. Cậu thấy Estambul thế nào?
Oh.. It's great. It's nice to meet you, Carrie
Ồ... Tuyệt vời. Rất vui được gặp cậu, Carrie.
I didn't know I would meet so many new people
Tớ không ngờ rằng mình sẽ gặp nhiều người mới thế này.
You're all very nice
Tất cả các bạn đều rất tốt bụng.
Thank you. I'm glad you like the city. It's a good place to live
Cảm ơn cậu nhé. Mình mừng vì cậu thích thành phố này. Đây là một nơi đáng sống.
Yes, I agree
Phải, tớ đồng ý với cậu.
I feel very lucky to afford new friends... in only two days
Mình thấy thật may mắn khi quen biết được những bạn mới...chỉ trong vòng 2 ngày.
Com'on. It's starting to rain
Đi nào. Trời sắp sửa mưa rồi đấy.

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...