VOA_Are People Who Speak More Than One Language Smarter?

Những người nói nhiều hơn một ngôn ngữ có thông minh hơn không?





I'm Carolyn Presutti with the VOA Special English Health Report
Tôi là Carolyn Presutti với bản tin về sức khỏe của Chương trình tiếng anh đặc biệt của đài VOA
In the early nineteen fifties. researchers found that people scored lower on intelligence
Trong những năm đầu thập kỉ 1950. Các nhà nghiên cứu Thấy rằng những người ghi điểm được thấp hơn
tests if they spoke more than one language.
Các bài kiểm tra trí thông minh Nếu họ nói nhiều hơn một ngôn ngữ
Research in the nineteen sixties found the opposite.
Nghiên cứu trong những năm 1960 đã tìm thấy điều ngược lại
So which is it?
Vậy nó là gì?
Researchers presented their newest studies in February at a meeting of the American Association
Các nhà nghiên cứu trình bày các nghiên cứu mới nhất của họ Vào tháng hai tại một cuộc họp của hiệp hội Mỹ.
for the Advancement of Science.
Vì sự tiến bộ của khoa học.
The latest evidence shows that being bilingual does not necessarily make people smarter.
Các bằng chứng mới nhất cho thấy là song ngữ Không nhất thiết làm cho mọi người thông minh hơn.
But researcher Ellen Bialystok says it probably does make you better at certain skills.
Nhưng nhà nghiên cứu Ellen Bialystok nói nó có thể Làm cho bạn tốt hơn ở kỹ năng nhất định
She says: "Imagine driving down the highway. There are many things that could capture your
Cô nói:" Hãy tưởng tượng lái xe trên đường cao tốc". Có quá nhiều điều mà có thể gây sự chý ý của bạn
attention and you really need to be able to monitor all of them.
Và bạn phải thực sự có khả năng quan sát chúng.
Why would bilingualism make you any better at that?"
Tại sao song ngữ sẽ làm cho bạn tốt hơn về một điều gì đó?
And the answer. she says. is that bilingual people are often better at controlling their
Và câu trả lời. Cô nói. là những người song ngữ thường kiểm soát tốt hơn suy nghĩ của họ
attention -- a function called the executive control system.
Một chức năng gọi là hệ thống quản lý điều hành
She says it is possibly the most important cognitive system we have.
Cô ấy nói rằng nó có thể là hệ thống nhận thức quan trọng nhất chúng ta có
It is where all of our decisions about what to attend to. what to ignore and what to process are made.
Đó là nơi mà tất cả các quyết định của chúng ta về Những gì tham dự. những gì được bỏ qua và những gì xử lý tạo ra.
Ms. Bialystok is a psychology professor at York University in Toronto. Canada.
Cô Bialystok là một giáo sư tâm lý học tại đại học York ở Toronto. Canada
She says the best method to measure the executive control system is called the Stroop Test.
Cô nói rằng phương pháp tốt nhất để đo Hệ thống kiểm soát điều hành được gọi là thử nghiệm stroop
A person is shown words in different colors.
Một người được cho xem những từ trong các màu xác khác nhau
The person has to ignore the word but say the color.
Người này phải bỏ qua những từ đó nhưng nói các màu sắc
The problem is that the words are all names of colors.
Vấn đề những từ đó đều là tên của màu sắc.
She explains: "So you would have the word 'blue' written in red. but you have to say 'red.'
Cô giải thích: "Vì vậy. bạn sẽ có từ "Xanh" được viết bằng màu đỏ. Nhưng bạn phải nói “đỏ”.


But blue is just lighting up all these circuits in your brain. and you really want to say 'blue'.
Nhưng màu xanh đã thắp sáng tất cả các mạch trong não của bạn và bạn thực sự muốn nói màu xanh


So you need a mechanism to override that so that you can say 'red.'
Vì vậy. bạn cần một cơ chế để ghi đè lên đó để bạn có thể nói 'đỏ'
That's the executive control system.
Đó là hệ thống quản lý điều hành
Her work shows that bilingual people continually practice this function.
Kết quả công việc của cô cho thấy rằng những người Song ngữ liên tục thực hành chức năng này
They have to. because both languages are active in their brain at the same time.
Họ phải làm thế. bời vì cả hai ngôn ngữ đang hoạt động trong não của họ cùng một lúc.
They need to suppress one to be able to speak in the other.
Họ cần phải ngăn chặn một để có thẻ nói trong ngon ngữ khác
This mental exercise might help in other ways. too.
Bài tập thể dục tinh thần có thể giúp đỡ nhiều cách khác nữa.
Researchers say bilingual children are better able to separate a word from its meaning.
Các nhà nghiên cứu cho rằng trẻ em song ngữ có thể dễ dàng tách biệt một từ. từ ý nghĩa của nó
and more likely to have friends from different cultures.
và nhiều khả năng có bạn bè từ các nền văn hóa khác nhau.
Bilingual adults are often four to five years later than others in developing dementia or Alzheimer's disease.
Người lớn song ngữ thường chậm hơn từ 4 đến 5 năm sau đó so với những người khác tỏng việc phát triển chứng mất trí hoặc bệnh Alzheimer


Foreign language study has increased in the United States.
Học ngôn ngữ ngước ngoài đã tăng lên tại Hoa Kỳ
But linguist Alison Mackey at Georgetown University in Washington. D.C. points out that English-speaking countries are still far behind the rest of the world.
Nhưng nhà ngon ngữ học Alison Macket tại ĐH Georgetown ở washington. D.C chỉ ra rằng các nước nói tiếng anh vẫn còn chậm xa so với phần còn lại của thể giới


For VOA Special English I'm Carolyn Presutti.
Cho chương trình VOA tiếng anh đặc biệt. tôi là Carolyn Presutti.

TIẾNG ANH NGHỀ NAILS




1. Hi, how are you?- Xin chào, quý khách có khỏe không?


2. I’m good, how are you?- Tôi ổn, còn bạn thì sao?


3. Would you like manicure or pedicure?- Quý khách muốn làm móng tay hay móng chân?

- nail [/neɪl/]: làm móng

- manicure [/ˈmænɪkjʊr/]: dịch vụ chăm sóc móng tay

- pedicure [/ˈpedɪkjʊr/]: dịch vụ chăm sóc móng chân


4. Would you like to have acrylic Nails done? - Quý khách muốn làm móng Acrylic phải không?

- acrylic [/əˈkrɪlɪk/]: acrylic


5. Would you like to have a manicure?- Quý khách muốn làm móng tay phải không?


6. Would you like to have a pedicure?- Quý khách muốn làm móng chân phải không?


7. A pedicure with red nail polish please.- Làm móng chân và sơn màu đỏ.

- nail polish [/ˈneɪl pɑːlɪʃ/]: sơn móng tay


8. How may I help you?- Tôi có thể giúp gì cho quý khách?


9. Would you like a back massage?- Bạn có muốn mát xa lưng không?

- back [/bæk/]: lưng


10. Would you like to foot or body massage?- Bạn muốn xoa bóp thư giãn chân hay toàn thân?

- foot [/fʊt/]: chân

- body [/ˈbɑːdi/]: cơ thể


11. Would you like to have any waxing done?- Quý khách muốn tẩy lông phải không?

- waxing [/ˈwæksɪŋ/]: tẩy lông


12. Would you like to have a massage?- Quý khách muốn mát xa phải không?

- massage [/məˈsɑːʒ/]: mát sa


13. May I have a manicure?- Tôi có thể làm móng tay không?


14. Ok, what color would you like?- Được thôi, màu bạn thích là gì?


15. Please pick a color-


Yes, of course! Can you sign your name and pick your color?- Vâng, tất nhiên rồi! Bạn có thể ký tên và chọn màu sơn cho mình?

- of course [/əv kɔːrs/]: tất nhiên rồi

- sign [/saɪn/]:

- name [/neɪm/]: tên

- pick [/pɪk/]: chọn

- color [/ˈkʌlər/]: màu sắc


16. Have a look at the pattern- Hãy nhìn vào mẫu này xem (để chọn mẫu sơn hay mẫu design)

- look at [/lʊk/ /æt/]: nhìn

- pattern [/ˈpætərn/]: mẫu


17. Do you like a square or round shape nails?- Bạn muốn móng vuông hay tròn?


What shape do you like?-

- square [/skwer/]: vuông

- round [/raʊnd/]: tròn

- shape [/ʃeɪp/]: hình


18. Make it square with round corners- Móng vuông nhưng tròn ở góc

- make [/meɪk/]: làm

- corner [/ˈkɔːrnər/]: góc


19. May I have a pedicure?- Tôi có thể làm móng chân không?


20. Follow me to the pedicure chair please- Vui lòng đi theo tôi, đến chỗ làm móng chân

- follow [/ˈfɑːloʊ/]: theo

- please [xin vui lòng]: /pliːz/

- chair [/tʃer/]: ghế


21. Sit here, please. How’s the water?- Qúy khách vui lòng ngồi đây. Nước như vậy được không?

- sit [/sɪt/]: ngồi

- here [/hɪr/]: ở đây

- water [/ˈwɑːtər/]: nước


22. Water is good- Nước được rồi

- good [/ɡʊd/]: tốt


23. Water is too hot- Nước nóng quá

- hot [/hɑːt/]: nóng

- too [/tuː/]: quá


24. Water is too cold- Nước lạnh quá

- cold [/koʊld/]: lạnh


25. Give me your hand, please- Vui lòng đưa bàn tay cho tôi thưa quý khách

- give [/ɡɪv/]: cho

- hand [/hænd/]: bàn tay


26. Move your hand closer, please- Vui lòng đưa tay lại gần hơn

- move [/muːv/]: di chuyển, đưa

- closer [/kloʊzər/]: gần hơn


27. Oh, your hand is shaking too much- Ôi, tay của quý khách run quá

- shaking [/ˈʃeɪkɪŋ/]: làm


28. Keep your hand still, please- Vui lòng giữ yên tay

- keep [/kiːp/]: giữ

- still [/stɪl/]: vẫn, để yên


29. Don’t move your hand, please- Vui lòng đừng di chuyển tay


30. In the back or in the washroom- Ở đằng sau hoặc trong phòng rửa

- washroom [/ˈwɑːʃruːm/]: phòng rửa


31. Would you like to polish the whole nail or just the tip- Bạn muốn sơn hết móng hay sơn đầu móng

- polish [/ˈpɑːlɪʃ/]: sơn

- whole [/hoʊl/]: hết, tất cả

- tip [/tɪp/]: móng


32. Is there any problem?- Có vấn đề gì vậy?

- problem [/ˈprɑːbləm/]: vấn đề


33. You are too rough- Bạn làm thô bạo quá

- rough [/rʌf/]: thô bạo


34. It’s hot!- Nóng quá!


35. It hurts!- Đau!

- hurt [/hɜːrt/]: đau


36. Be more careful, please- Vui lòng cẩn thận giúp

- careful [/ˈkerfl/]: cẩn thận


37. Be gentle, please- Vui lòng làm nhẹ nhàng giúp

- gentle [/ˈdʒentl/]: nhẹ nhàng


38. Would you like a design for your big toe?- Bạn có muốn vẽ hai ngón cái không?

- design [/dɪˈzaɪn/]: vẽ

- big [/bɪɡ/]: lớn


39. What kind of nails do you like?- Anh chị muốn loại móng kiểu gì?

- kind [/kaɪnd/]: loại


40. Would you like a flower, simple or colorful design?- Bạn thích hoa, đơn giản hay nhiều màu?

- flower [/ˈflaʊər/]: hoa

- simple [/ˈsɪmpl/]: đơn giản

- colorful [/ˈkʌlərfl/]: nhiều màu


41. Make it look natural- Làm cho giống tự nhiên

- natural [/ˈnætʃrəl/]: tự nhiên


42. Would you like to cut down your toe nails?- Bạn có muốn cắt bớt móng của mình không?


Would you like to turn your nail?-

- cut down [/kʌt daʊn/]: cắt

- toe [/toʊ/]: móng


43. No, only file- Không,chỉ dũa móng thôi

- file [/faɪl/]: dũa


44. Make it thin- Làm cho mỏng


45. I’d like to have thin nail- Tôi muốn có móng mỏng

- thin [/θɪn/]: mỏng


46. I know but I will do it later for you- Tôi biết nhưng tôi sẽ làm nó sau

- know [/noʊ/]: biết

- do [/du/]: làm


47. Don’t worry, I will fix it later- Đừng lo, tôi sẽ sửa nó sau

- worry [/ˈwɜːri/]: lo lắng

- fix [/fɪks/]: sửa

- later [/ˈleɪtər/]: sau


48. Now, wash your hands please- Bây giờ quý khách vui lòng rửa tay đi


You can wash your hands now, please -

- wash [/wɑːʃ/]: rửa


49. You are done- Xong rồi

- done [/dʌn/]: xong


50. It’s finished- Đã xong

- finished [/ˈfɪnɪʃt/]: đã xong



NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...