As the new century
began, several groups came up with the idea of selecting the greatest sports
person of the 20th century.
|
Khi thế kỷ mới
bắt đầu, một vài tổ chức đã lên ý tưởng lựa chọn những cá nhân
xuất sắc nhất về thể thao của Thế kỷ 20.
|
These groups
included the British Broadcasting Company (BBC), Sport Illustrated (SI), and
the World Sports Award organization.
|
Những tổ chức
này bao gồm Đài truyền hình Anh Quốc (BBC), Tạp chí Thể thao (SI),
và tổ chức Giải thưởng thể thao Toàn cầu.
|
Interestingly, all
three named the same person as the Sportsman of the Century!
|
Thật thú vị, cả
ba đều đưa ra những cái tên giống nhau cho giải thưởng Vận động viên
thế kỷ!
|
One man who was
among the athletes appearing at the top of these three groups’ lists was golf
legend Jack Nicklaus.
|
Một người nằm
trong số các vận động viên xuất hiện ở đầu danh sách của cả ba nhóm này là
huyền thoại golf Jack Nicklaus.
|
Certainly, no one
would doubt that he was the greatest golfer of the century.
|
Chắc chắn rằng
không một ai nghi ngờ về việc anh ấy là người chơi golf xuất sắc
nhất thế kỷ.
|
His sixth Masters
win in 1986 at the age of forty-six amazed golf fans all around the world.
|
chiến thắng lần
thứ 6 của anh ấy vào năm 1986 ở cái tuổi 46 đã gây kinh ngạc cho
người hâm mộ golf trên toàn thế giới.
|
Nicklaus is also
known for his charity work to help children in need.
|
Nicklaus còn được
biết đến vì những hoạt động từ thiện của mình để giúp đỡ trẻ em
khó khăn.
|
The second sports
legend appearing on all three lists, but not winning the top honor, was
Pelé.
|
Huyền thoại thể
thao thứ hai xuất hiện trong cả 3 danh sách đề cử, nhưng không dành
được vinh dự hàng đầu, đó chính là Pelé.
|
This soccer star
led Brazil’s World Cup team to victory in 1958 when he was only seventeen
years old.
|
Ngôi sao bóng đá
này đã dẫn dắt đội tuyển Brazil giành chức vô địch World Cup vào năm
1985 khi anh chỉ mới 17 tuổi.
|
He is the only
soccer player in the world to receive three World Cup winning medals.
|
Anh ấy còn là
cầu thủ bóng đá duy nhất trên thế giới nhận được ba chiếc huy
chương chiến thắng của World Cup.
|
Over his career,
Pelé personally scored more than 1,000 goals.
|
Trong sự nghiệp
của mình, Pelé đã tự mình ghi hơn 1,000 bàn thắng.
|
In addition to his
soccer fame, Pelé is also known for working to try and improve life for poor
people in Brazil in around the world.
|
Điểm thêm vào sự
nghiệp đá bóng của mình, Pelé còn được biết đến bởi những hoạt
động nhằm cố gắng và cải thiện cuộc sống cho những người nghèo
khổ ở Brazil và khắp nơi trên thế giới.
|
Likewise, the
athlete named the Sportsman of Century by the BBC, SI and the World Sports
Award is known for more than just his sport skills.
|
Tương tự như vậy,
vận động viên được vinh danh là vận động viên thế kỷ bởi BBC, SI và
Giải thưởng Thể thao Toàn cầu còn được biết đến không chỉ bởi tài năng
về thể thao.
|
This man spoke out
against the abuse of civil liberties even to the point of having his awards
in his sport taken away.
|
Người đàn ông
này đã lên tiếng chống lại nạn lạm dụng quyền tự do công dân thậm
chí đến mức những giải thưởng về thể thao của anh ấy bị tước
mất.
|
Then, later in life
when faced with Parkinson’s disease, he boldly continued to work for his
beliefs.
|
Sau đó, cuối
cuộc đời khi phải đối mặt với căn bệnh Parkinson, anh ấy vẫn mạnh
dạn tiếp tục công việc vì những niềm tin của bản thân mình.
|
Almost forty years
before receiving the award as the Greatest, this athlete called himself the
greatest.
|
Gần 40 năm trước
khi được nhận giải thưởng là Người vĩ đại nhất, người vận động
viên này cũng đã tự nhận mình là vĩ đại nhất.
|
And he proved it.
|
Và anh ta đã
chứng minh được điều đó.
|
The Sportsman of
the 20th century without a doubt is the boxer Muhammad Ali.
|
Vận động viên
của thế kỷ 20 không một chút nghi ngờ chính là Võ sĩ quyền Anh
Muhammad Ali.
|
CHUYÊN SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI CÁC LOẠI KẸO CỨNG: KẸO NGHỆ THUẬT, KẸO MÚT, KẸO GẬY, ... NHẬN ĐẶT HÀNG CHO TIỆC CƯỚI, TIỆC SINH NHẬT, CÁC SỰ KIỆN,... SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU UY TÍN. KHÔNG SỬ DỤNG CHẤT BẢO QUẢN. ĐT.: 039.358-7695 ; 035.349-6528
- 00 NGỌC THU (254)
- 01 KẸO NGHỆ THUẬT (35)
- 02 KẸO TÚI (31)
- 03 KẸO HŨ (33)
- 04 KẸO MÚT (33)
- 05 KẸO GẬY (48)
- 06 VĂN HÓA (432)
- 07 BÁO SONG NGỮ (209)
- 08 LUYỆN NGHE (389)
- 09 TỰ HỌC IELTS (609)
- 10 TỰ HỌC TOEFL (534)
- 11 TỰ HỌC TOEIC (565)
- 12 VOCABULARY (252)
- 13 WRITING (5)
- 14 VIDEO (393)
- 15 MUSIC (6)
- BASIC (125)
- CAM 12 (17)
- CNN (54)
- COLLOCATION (24)
- Collocations in Use (3)
- EVERYDAY (172)
- GIẢI TRÍ (39)
- IELTS 12 (15)
- IELTS READING (211)
- NHẠC ANH (6)
- Quartz (1)
- SAT (2)
- SOFTS (7)
- SPOTLIGHT (20)
- TÂM LINH (15)
- TED (18)
- VOA (157)
- VTV7 (39)
The Greatest of the Century
Back to the future of skyscraper design
Answers to the
problem of excessive electricity use by skyscrapers and large public
buildings can be found in ingenious but forgotten architectural designs of
the 19th and early-20th centuries
|
Trả lời về vấn đề
quá tải lượng điện năng mà các tòa cao ốc chọc trời tiêu thụ và những tòa nhà
công cộng rộng lớn được xây dựng một cách tinh tế nhưng bản thiết kế kiến
trúc của thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 đã bị lãng quên
|
A. The Recovery of
Natural Environments in Architecture by Professor Alan Short is the
culmination of 30 years of research and award-winning green building design
by Short and colleagues in Architecture, Engineering, Applied Maths and Earth
Sciences at the University of Cambridge.
|
A. Sự phục hồi của
môi trường tự nhiên trong kiến trúc xây dựng được thực hiện bởi giáo sư Alan
Short là đỉnh cao của ngành nghiên cứu trong vòng 30 năm qua và chiến thắng
giải kiến trúc xanh nhờ Short và các đồng nghiệp trong lĩnh vực kiến trúc, kĩ
sư, toán thực tế và khoa học Trái Đất tại đại học Cambridge.
|
‘The crisis in
building design is already here,’ said Short.
|
“Sự khủng hoảng
trong việc thiết kế các tòa nhà đã ở ngay đây” Short nói.
|
‘Policy makers
think you can solve energy and building problems with gadgets.
|
Các nhà hoạch định
chính sách nghĩ rằng bạn có thể giải quyết vấn đề năng lượng và xây dựng với
các tiện ích .
|
You can’t.
|
Bạn không thể.
|
As global
temperatures continue to rise, we are going to continue to squander more and
more energy on keeping our buildings mechanically cool until we have run out
of capacity.’
|
Bởi vì nhiệt độ
Trái Đất tiếp tục tăng lên, chúng ta sẽ tiếp tục phung phí năng lượng ngày
một nhiều hơn trong việc giữ cho các tòa cao ốc cơ khí lạnh cho đến khi chúng
ta không còn khả năng nữa.
|
Short is calling
for a sweeping reinvention of how skyscrapers and major public buildings are
designed - to end the reliance on sealed buildings which exist solely via the
‘life support’ system of vast air conditioning units.
|
Ông Short đang kêu
gọi một sự tái tạo sâu rộng rằng bằng cách nào mà những toà nhà chọc trời và
các công trình xây dựng công cộng lớn được thiết kế- để kết thúc sự phụ thuộc
vào các tòa nhà kín cổng cao tường-là những tòa nhà mà chỉ có thể tồn tại vào
các hệ thống điều hòa khí lớn mang tính sống còn.
|
Instead, he shows
it is entirely possible to accommodate natural ventilation and cooling in
large buildings by looking into the past, before the widespread introduction
of air conditioning systems, which were ‘relentlessly and aggressively
marketed’ by their inventors
|
Thay vào đó, ông ta
chỉ ra rằng hoàn toàn có thể chứa sức gió tự nhiên và làm lạnh cả toàn nhà
rộng lớn bằng cách tìm hiểu về quá khứ, trước khi xuất hiện sự giới thiệu
rộng rãi của hệ thống dàn làm lạnh-được ráo riết và không ngừng quảng cáo bởi
các nhà phát minh của họ.
|
Short points out
that to make most contemporary buildings habitable, they have to be sealed
and air conditioned.
|
Short chỉ ra rằng
để hầu hết các tòa nhà hiện đại có thể trở thành nơi cư trú, chúng phải được kín
đáo và có điều hòa không khí.
|
The energy use and
carbon emissions this generates is spectacular and largely unnecessary.
|
Năng lượng được sử
dụng và lượng khí carbon được thải ra từ chúng là rất kinh ngạc và cực kỳ
thừa thãi.
|
Buildings in the
West account for 40-50% of electricity usage, generating substantial carbon
emissions, and the rest of the world is catching up at a frightening rate.
|
Các tòa nhà ở
phương Tây chiếm khoảng 40-50% lượng điện năng tiêu thụ, điều này tạo ra 1
lượng khí thải cacbon đáng kể và phần còn lại của thế giới đang bắt kịp chúng
với 1 tốc độ đáng sợ.
|
Short regards
glass, steel and air-conditioned skyscrapers as symbols of status, rather
than practical ways of meeting our requirements.
|
Short để ý tới
những tòa cao ốc chọc trời được trang bị kính, thép và điều hòa nhiệt độ như
là biểu tượng của đẳng cấp hơn là đáp ứng nhu cầu thiết thực của chúng ta.
|
D. Short’s book
highlights a developing and sophisticated art and science of ventilating
buildings through the 19th and earlier-20th centuries, including the design
of ingeniously ventilated hospitals.
|
D. Cuốn sách của
Short làm nổi bật sự phát triển và phức tạp của nghệ thuật và khoa học trong
việc điều hòa không khí các tòa nhà suốt từ thế kỉ 19 đến đầu thế kỉ 20, bao
gồm thiết kế những bệnh viện được lắp đặt hệ thống thông khí một cách khéo
léo.
|
Of particular
interest were those built to the designs of John Shaw Billings, including the
first Johns Hopkins Hospital in the US city of Baltimore (1873-1889).
|
Sự quan tâm đặc
biệt được dành cho những công trình được xây dựng theo thiết kế của John Shaw
Billings, gồm bệnh viện Johns Hopkins tại thành phố Baltimore (Mỹ)
(1873-1889)
|
‘We spent three
years digitally modelling Billings’ final designs,’ says Short.
|
“ Chúng tôi đã dành
3 năm tạo hình số hóa những thiết kế cuối cùng của Billings”, Short cho biết.
|
‘We put pathogens
in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in
the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept
other patients safe from harm.
|
Chúng tôi cho các
mầm bệnh vào luồng khí, được tạo ra dành cho người bị lao phổi trong khu vực
riêng và chúng tôi xây dựng hệ thống thông gió trong phòng bệnh để giữ cho
các bệnh nhân khác an toàn trước sự lây lan của bệnh “
|
‘We discovered that
19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour -
that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled
operating theatre.
|
Chúng tôi đã khám
phá ra rằng vào thế kỉ thứ 19, các khu vực trong bệnh viện có thể tạo ra lên
tới 24 sự thay đổi không khí trong vòng 1 giờ- tương đương với một rạp phim
hiện đại, được điều khiển nhờ máy tính.
|
We believe you
could build wards based on these principles now.
|
Chúng tôi tin rằng,
giờ đây bạn có thể xây dựng nhiều khu vực phòng bệnh dựa trên những nguyên lý
này.
|
Single rooms are
not appropriate for all patients.
|
Phòng đơn không
thích hợp cho tất cả bệnh nhân.
|
Communal wards
appropriate for certain patients - older people with dementia, for example -
would work just as well in today's hospitals, at a fraction of the energy
cost.’
|
Khu vực của chung
thích hợp cho 1 số bệnh nhân nhất định - ví dụ như người lớn tuổi mắc chứng
mất trí nhớ, nó sẽ hoạt động tốt như ở các bệnh viện ngày nay, với chi phí
năng lượng thấp.
|
Professor Short
contends the mindset and skill-sets behind these designs have been completely
lost, lamenting the disappearance of expertly designed theatres, opera
houses, and other buildings where up to half the volume of the building was
given over to ensuring everyone got fresh air.
|
Giáo sư Short tranh
cãi rằng những tư tưởng và kỹ năng đằng sau các thiết kế này đã hoàn toàn bị
biến mất, điều này than thở về sự biến mất của các rạp chiếu phim, nhà hát và
các tòa nhà khác được thiết kế 1 cách chuyên nghiệp, nơi có tới một nửa khối
lượng của các tòa nhà được xây dựng để đảm bảo người dân có không khí sạch để
thở.
|
F. Much of the
ingenuity present in 19th-century hospital and building design was driven by
a panicked public clamouring for buildings that could protect against what
was thought to be the lethal threat of miasmas - toxic air that spread
disease.
|
F. Phần lớn sự khéo
léo xuất hiện trong các bệnh viện ở thế kỉ 19 và thiết kế của các tòa nhà đã
được thúc đẩy bởi một tiếng kêu la hoảng loạn của mọi người đối với các tòa
nhà rằng nó có thể bảo vệ khỏi những gì được cho là mối đe dọa chết người của
miasmas - một loại khí độc lan truyền bệnh tật.
|
Miasmas were feared
as the principal agents of disease and epidemics for centuries, and were used
to explain the spread of infection from the Middle Ages right through to the
cholera outbreaks in London and Paris during the 1850s.
|
Khí độc bị e sợ như
tác nhân chính của các căn bệnh và dịch bệnh trong hàng thế kỷ, và đã được sử
dụng để giải thích cho sự lây lan của vi khuẩn từ thời trung cổ cho đến khi
dịch tả bùng phát ở London và Paris trong suốt những năm 50 của thế kỷ 19.
|
Foul air, rather
than germs, was believed to be the main driver of ‘hospital fever’, leading
to disease and frequent death.
|
Không khí hôi thối,
thay vì các loại vi trùng được tin là nguyên nhân chính đưa tới “bệnh viện
nhiệt đới”, dẫn tới các dịch bệnh và số vụ tử vong thường xuyên.
|
The prosperous
steered clear of hospitals.
|
Sự phát đạt được
chỉ đạo 1 cách rạch ròi từ bệnh viện.
|
While miasma theory
has been long since disproved, Short has for the last 30 years advocated a
return to some of the building design principles produced in its wake.
|
Trong khi những giả
thuyết về khí độc đã bị từ chối từ lâu, trong 30 năm qua Short đã ủng hộ việc
quay trở lại một số nguyên lý thiết kế được tạo ra theo chính cách của riêng
nó.
|
G. Today, huge
amounts of a building’s space and construction cost are given over to air
conditioning.
|
G. Ngày nay, chi
phí khổng lồ cho không gian của tòa nhà và xây dựng đã được nhường chỗ hệ
thống điều hòa không khí.
|
‘But I have
designed and built a series of buildings over the past three decades which
have tried to reinvent some of these ideas and then measure what happens.
|
Nhưng tôi đã thiết
kế và xây dựng 1 phần của những tòa nhà trong gần 3 thập kỷ qua, tôi đã cố
gắng phát minh lại những ý tưởng này và tiến hành đo lường những gì xảy ra.
|
To go forward into
our new low-energy, low-carbon future, we would be well advised to look back
at design before our high-energy, high-carbon present appeared.
|
Để bước đầu thành
công với lượng năng lượng và khí thải cacbon ít ỏi trong tương lai, chúng ta
nên được khuyên nhủ hãy nhìn lại những bản thiết kế trước khi lượng lớn năng
lượng và cacbon hiện tại của ta xuất hiện.
|
What is surprising
is what a rich legacy we have abandoned.'
|
Điều đáng ngạc
nhiên đó là những lượng di sản phong phú chúng ta đã bỏ rơi.
|
H. Successful
examples of Short’s approach include the Queen's Building at De Montfort
University in Leicester. Containing as many as 2,000 staff and students, the
entire building is naturally ventilated, passively cooled and naturally lit,
including the two largest auditoria, each seating more than 150 people.
|
H. Ví dụ cho sự
thành công của công cuộc tiếp cận của Short bao gồm cung điện Nữ Hoàng tại
đại học De Montfort ở Leicester- có thể chứa tới 2000 nhân viên và học sinh,
toàn bộ tòa nhà được thông gió tự nhiên, làm mát tự động và chiếu sáng tự
nhiên, gồm 2 thính phòng rộng nhất-có tới hơn 150 chỗ ngồi.
|
The award-winning
building uses a fraction of the electricity of comparable buildings in the
UK.
|
Chiến thắng giải
thưởng xây dựng chỉ sử dụng 1 lượng điện năng của các tòa nhà tương đương
nhau tại Anh.
|
Short contends that
glass skyscrapers in London and around the world will become a liability over
the next 20 or 30 years if climate modelling predictions and energy price
rises come to pass as expected.
|
Short cho rằng cửa
kính của các tòa nhà cao ốc chọc trời tại Anh và trên toàn thế giới sẽ trở
thành một trách nhiệm pháp lý trong vòng 20-30 năm nữa nếu dự báo mô hình khí
hậu và giá nhiên liệu trở nên vượt qua cả mong đợi.
|
He is convinced
that sufficiently cooled skyscrapers using the natural environment can be
produced in almost any climate.
|
Ông ta bị thuyết
phục rằng những tòa nhà cao ốc được làm lạnh đầy đủ sử dụng môi trường tự
nhiên có thể được tạo ra trong hầu hết bất kỳ khí hậu nào.
|
He and his team
have worked on hybrid buildings in the harsh climates of Beijing and Chicago
- built with natural ventilation assisted by back-up air conditioning -
which, surprisingly perhaps, can be switched off more than half the time on
milder days and during the spring and autumn.
|
Ông ta và nhóm của
mình đã làm việc tại tòa Hybrid với khí hậu khắc nghiệt của Bắc Kinh và
Chicago- được xây dựng với hệ thống thông gió tự nhiên cùng sự hỗ trợ của máy
điều hòa không khí dự phòng -có lẽ sẽ đầy bất ngờ, có thể được tạm ngừng vận
hành hơn nửa thời gian vào những ngày ấm áp hơn và trong suốt mùa xuân và mùa
thu
|
“My book is a
recipe book which looks at the past, how we got to where we are now, and how
we might reimagine the cities, offices and homes of the future.
|
“Cuốn sách của tôi
là 1 cuốn công thức mà nó nhìn về quá khứ làm sao chúng ta biết được chúng ta
đang ở nơi đâu, làm sao ta có thể tái tưởng tượng về những thành phố, công
sở, và nhà ở trong tương lai.
|
There are
compelling reasons to do this.
|
Có nhiều lý do mang
tính bắt buộc để thực hiện điều đó.
|
the Department of
Health says new hospitals should be naturally ventilated, but they are not
Maybe it’s time we changed our outlook.”
|
Sở Y Tế tuyên bố
rằng những bệnh viện mới nên được thông gió tự nhiên, nhưng chúng có lẽ chưa
đến lúc để chúng ta thay đổi tương lai của mình.
|
CNN 10 20190920
September 20, 2019
Remnants of Tropical Storm Imelda Soak Parts of Texas; U.S. Federal Reserve Lowers Key Interest Rate; Athlete Takes on Mountains with One Wheel
CARL AZUZ, CNN 10 ANCHOR: A state of disaster in the state of Texas is our first story this Friday. Thank you all for taking 10 for CNN 10. I`m Carl Azuz at the CNN Center. Imelda was the name of the storm system that is soaking parts of the Lone Star State. It formed as a tropical depression, strengthened to a tropical storm and made landfall all on the same day. That was Tuesday so there really wasn`t time for people near Texas` Gulf coast to make any major preparations. Still, Imelda wasn`t projected to have anywhere near the impact that Hurricane Dorian had on the Bahamas earlier this month but it did cause flooding, tremendous amounts of it in Texas. And even though Imelda is no longer a tropical storm or a weaker tropical depression for that matter, conditions were still worsening yesterday for many people in southeast Texas.
In the city of Beaumont, for example, where the average rainfall is about 60 inches per year police say the city got a third of that as much as 20 inches in one night. Beaumont is in one of the 13 Texas counties where Governor Greg Abbott declared a state of disaster yesterday. That speeds up money and help to those in need and there are a lot of people in need. Police say they`ve gotten hundreds of calls for rescues. People have been trapped in homes and cars. Residents are being told not to drive because the roads are flooded and entire neighborhoods have become like lakes with houses and trees in the middle of them.
As what`s left of Imelda moves northeast, millions of people in eastern Texas and western Louisiana were told to keep an eye out for possible flash floods. Some victims are comparing this storm to Hurricane Harvey and it certainly caused the worst flooding in the region since Harvey did this in 2017. Though that storm was considered to be an even bigger rainmaker, Imelda`s threat continues with more rain in the forecast before it completely moves out of Texas.
(BEGIN VIDEO CLIP)
UNIDENTIFIED MALE: While this was Imelda, the storm that really was only a tropical storm didn`t really ever turn into a hurricane but that`s not the point. It has tropical moisture with it and that tropical moisture has just been sitting right from Houston and points eastward all the way toward Beaumont and I-10 is completely underwater. Completely shut down around Beaumont. We are going to see this now, this water, going to take a long time for it to run off. Even now toward Woodland and Houston getting in on a little bit more rainfall from the north here, coming down you`ll see heavier rainfall here. What the biggest story here is this white area here, from Winnie this over toward Beaumont there`s 350 square miles of 20 inches of rain or more. That`s 15 times the size of Manhattan covered with 20 inches of rain or more and some of these - - these gauges now are out of control. I mean we don`t know if we believe them any - - or not but up to 40 inches of rain in some spots there to the southwest of Beaumont.
(END VIDEO CLIP)
AZUZ: For the second time since July, the United States Federal Reserve cut interest rates this week. The Federal Funds Rate was reduced a quarter of a percentage point and it will now hover between 1.75 percent and 2 percent. Does that affect individual Americans? Yes, because lower interest rates make it cheaper to borrow money. Payments on mortgages, payments on credit card balances, what businesses have to pay back when they borrow, all of that can decrease when the Fed cuts interest rates. It`s a move the Central Bank can make to influence the U.S. economy and analysts think that economy will continue to grow in the months ahead and that the nation`s unemployment rate will stay near its lowest levels in 50 years. But there are concerns that global growth will slow down. This rate cut, according to the Fed chairman, was made to keep the U.S. economy strong.
(BEGIN VIDEO CLIP)
UNIDENTIFIED FEMALE: Let`s go all the way back to the late 19th century when people couldn`t trust that their money was safe in the bank and bank runs weren`t unusual. That led to the creation of the country`s Central Bank, the Federal Reserve in 1913. It was the first step toward adding safety and stability to America`s financial system. Today the Fed is essentially the architect of America`s money policy. It`s run by a board of governors based in Washington, D.C. and has 12 Federal Reserve banks around the country. Those bank presidents and the board meet eight times a year to make big policy decisions. Decisions that effect the Fed`s two main goals, to make sure prices are stable and that everyone who wants a job has a job.
So how exactly does the Fed do this? Mainly using three tools. First, by adjusting the discount rate. That`s the interest rate the Fed charges commercial banks for short term loans and it`s one of the most influential interest rates there is.
UNIDENTIFIED MALE: The Dow had it`s biggest points drop in history today.
UNIDENTIFIED FEMALE: For example, in 2008 when the economy was tanking - -
UNIDENTIFIED MALE: Some companies may not be able to make their payroll. Then they have to shut down a shift at a plant. That means people will lose their jobs, more people will lose their homes. People will have difficultly getting loans.
UNIDENTIFIED FEMALE: The Fed in an unprecedented move cut interest rates to zero making it cheaper to borrow money.
UNIDENTIFIED MALE: This plan is an emergency plan to put out a fire, to resolve a serious crisis which has real main street implications.
UNIDENTIFIED FEMALE: The Fed can`t force banks to lend or companies to hire but it can use its tools to create an environment for economic growth.
(END VIDEO CLIP)
AZUZ: 10 Second Trivia. Which of these contraptions was invented first? Vacuum cleaner, AM radio, Bakelite, or Penny Farthing. Penny Farthing "for your thoughts" was the only one of these inventions made before the 20th century.
And here is what a Penny Farthing looks like. It`s also known as a high- wheel bicycle for obvious reasons. It appeared on the scene around the year 1870 and historians believe it led to the invention of the unicycle because why not leave the relative safety of two wheels for just one. If keeping balance by mountain biking is more challenging than road biking, let`s turn 10 out of 10 up to 11 and go off roading on a mountain unicycle.
(BEGIN VIDEO CLIP)
UNIDENTIFIED MALE: If you are a unicyclist, you see the world really, really different. If I go to a city and I see a bench, for me it`s not a bench. It`s something saying can I jump on it so the world is an obstacle for me. I always think, is this too steep? Is it possible to jump on this rock. So it really changes my perspective on everything. (ph)
My name is Lutz Eischoltz (ph). I`m a professional mountain unicyclist. That means I unicycle through the mountains. I started unicycling at the age of nine. First I only unicycled on the street and over the years I got more and more experienced and now I unicycle mostly in the mountains. I really like to go down big mountains so I did a 5,600 meter mountain (inaudible) a couple of years ago and I want to go on even higher mountains.
I unicycled on five continents, saw many, many places in the world. The biggest challenge on a unicycle is to always stay balanced (ph).
Technically the most important movement are my legs because I always have to pedal so my legs are always moving. Then my right arm I use to balance so I move it up and down. My left arm maintains the (inaudible). If I go down on hard terrain (ph), I`m not thinking (ph) at all. I`m just in the moment. I`m 100 percent focused just on the (inaudible) on the movement because if I start to sink, for sure I would fall down.
I like to do stuff which has not been (ph) done by so many people and I think it`s a bigger challenge if you don`t have people you can copy and you have to rent (ph) a little bit by yourself. It`s really unique. It`s really special and (inaudible) a big part why I like it so much.
(END VIDEO CLIP)
AZUZ: Where (ph) he spoke of some "wheely" interesting points, if not "universal" ones, it`s hard to switch gears and can even grind your gears if you know you`ve only got one and not everyone would "pedal" the idea of taking a seat where a "wheely" is the only way to ride. You`re only keeping it half as "wheel" as a bicycle. Still, as we ride off into the sunset for the week we hope you`ll keep it in the road even if you go "off road" and we thank you for keeping CNN 10 your number one for news. I`m Carl Azuz.
END
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
NGỌC THU
ARTCANDY SHOP NGỌC THU - Trên bước đường THÀNH CÔNG , không có dấu chân của những kẻ LƯỜI BIẾNG . ...
-
In recent study, Swinda Janda and collaborator Hong-Youl Ha of South Korea’s Kangwon National University explored how busi...
-
Trận chiến của giới tính quay quanh khoảng cách của khoa học The debate continues over whether physiological d...
-
Why being bored is stimulating – and useful too Tại sao chán nản lại kích thích tình cảm con người – và cũng hữu ích nữa ...
-
IELTS 0020_CITY = THÀNH PHỐ When my parents retired last year, they traded the towering skyscrapers (very tall buildings) a...
-
CÁC HÌNH THỨC THẢO LUẬN HIỆN NAY In this context, the word form refers to the type of format of discussion. Trong ngữ...
-
Bán những viên thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe A The introduction of iodine to Morton Salt in 1924 was instrumen...
-
BK HCM 1 (1 byte) (196 phông): http://www.mediafire.com/?nn5vggi0teizc5c BK HCM 2 (2 byte) (279 phông): http://www.mediafire.com/...
-
Yêu cầu quá mức với những người trẻ Being able to multitask is hailed by most people as a welcome skill, but according ...
-
Sưu Tập Đề thi IELTS Writing 2017 (Task 1 & Task 2) Tháng 1 1. Đề thi ngày 7/1/2017 Task 1: Bar praph Task 2: Some ...
-
Tác hại của sách có minh hoạ hình ảnh A There is a great concern in Europe and North America about declining standards ...