10 TRIỆU CÂY KẸO GẬY ĐƯỢC SẢN XUẤT HÀNG NĂM
HAMMOND – XƯỞNG KẸO 100 NĂM TUỔI 
100-YEAR-OLD CANDY FACTORY
Hammond's has been making candy in Denver
  for almost 100 years. 
 | 
  
Xưởng kẹo Hammond đã sản xuất kẹo tại
  Denver gần 100 năm. 
 | 
 
What makes them special is everything they
  make is still handmade. 
 | 
  
Điều làm họ đặc biệt là tất cả những gì họ
  làm đều bằng thủ công. 
 | 
 
We are gonna go to the factory and see how
  they do it, 
 | 
  
Chúng ta sẽ vào bên trong công xưởng để
  tìm hiểu xem họ làm như thế nào nhé, 
 | 
 
and who knows, maybe I'll even hop in and
  help them make some candy. 
 | 
  
và ai biết được họ có thể cho tôi thử phụ
  làm vài cây kẹo thì sao. 
 | 
 
Hammond's pumps out millions of candy
  canes each year, 
 | 
  
Xưởng kẹo Hammond cho ra đời hàng triệu
  cây kẹo mỗi năm, 
 | 
 
and today, I'm gonna learn how they do it. 
 | 
  
và hôm nay, tôi sẽ học xem họ làm điều đó
  như thế nào. 
 | 
 
Going to see how they make candy. 
 | 
  
Nào đi thôi! 
 | 
 
Are you excited? 
 | 
  
Con thấy hào hứng không? 
 | 
 
Yeah! 
 | 
  
Có chứ! 
 | 
 
I'm taste testing them! 
 | 
  
Con sẽ được nếm thử nữa đó! 
 | 
 
Hammond's is one of the oldest candy
  manufactures in the country, 
 | 
  
Xưởng kẹo Hammond là một trong những xưởng
  kẹo lâu đời nhất trong nước, 
 | 
 
and we continue to make candy by hand. 
 | 
  
chúng tôi vẫn tiếp tục làm kẹo bằng phương
  pháp thủ công. 
 | 
 
Our recipes are classic, we source all of
  our ingredients locally, 
 | 
  
Công thức của chúng tôi rất cổ điển, và chỉ
  lấy nguyên liệu từ các nhà cung cấp địa phương. 
 | 
 
and we really try to service our customers
  properly. 
 | 
  
Bên cạnh đó, chúng tôi luôn cố gắng phục vụ
  khách hàng tốt nhất có thể. 
 | 
 
We've really grown from being a local
  candy store to a medium-sized manufacture, 
 | 
  
Từ cửa hàng địa phương nhỏ lẻ chúng tôi đã
  phát triển lên thành một công xưởng tầm trung, 
 | 
 
and to be able to service all of those
  different types of customers, 
 | 
  
có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu khác nhau
  của thực khách. 
 | 
 
I think, something that is really special
  about our company. 
 | 
  
Đối với tôi thì đây chính là điểm đặc biệt
  của công ty mình. 
 | 
 
Hammond's is especially known for its
  candy canes, selling about 10 million canes a year, 
 | 
  
Xưởng kẹo Hammonds đặc biệt được biết đến
  với kẹo hình gậy, với số lượng tầm 10 triệu cây bán ra hằng năm, 
 | 
 
all handmade, all hand packaged. 
 | 
  
Toàn bộ đều làm thủ công và đóng gói bằng
  tay. 
 | 
 
But how has it kept the tradition alive
  for 100 years? 
 | 
  
Nhưng làm thế nào để duy trì được truyền
  thống này hơn 100 năm qua? 
 | 
 
To me, I think Hammond's has lasted over
  100 years because it's artsy, it's unique, it's fun, it's colorful, it's
  flavorful. 
 | 
  
Cá nhân tôi cho rằng xưởng kẹo Hammond tồn
  tại hơn 100 năm qua bởi vì tính nghệ thuật, sự độc đáo, thú vi, nhiều màu sắc,
  và đầy hương vị của nó. 
 | 
 
There is so many reasons. And I think you
  can definitely tell the difference between what we do and a mass-produced
  piece of candy anyday. 
 | 
  
Có rất nhiều lí do. Và tôi nghĩ bạn dễ
  dàng nhận ra được điểm khác biệt giữa kẹo của chúng tôi và những loại được sản
  xuất hàng loạt. 
 | 
 
These days, you can find Hammond's at
  Walmart, Target, and Williams-Sonoma, 
 | 
  
Giờ đây, bạn có thể tìm thấy sản phẩm của
  Hammond tại các cửa hàng bán lẻ Walmart, Tartget và Williams-Sonoma, 
 | 
 
but the journey started over 100 years ago
  with this man, Carl T. Hammond Sr. 
 | 
  
Tuy nhiên hành trình này được khởi đầu từ
  hơn 100 năm trước từ người đàn ông tên Carl T. Hammond Sr. 
 | 
 
Denver, Colorado. 
 | 
  
Tại Denver, bang Colorado. 
 | 
 
The year is 1913 and Carl begins working
  as a candies man. 
 | 
  
Vào năm 1913, khi Carl bắt đầu công việc
  làm kẹo. 
 | 
 
By the time, our nation hits the Roaring
  '20s, Carl struck out on his own, using can-do American zip, to create
  Hammond's Candy company. 
 | 
  
Vào thời điểm đó, đất nước của chúng ta đã
  chạm tới đỉnh cao của "những năm hai mươi gào thét", Carl đã tự
  mình dấn thân, sử dụng những kỹ thuật thịnh hành để xây dựng nên công ty sản
  xuất kẹo Hammond. 
 | 
 
Business was swell, the bee's knees, even
  during the Depression, which Carl attributed to the quality of his candy. 
 | 
  
Kinh doanh phát triển, danh tiếng nổi như
  cồn, ngay cả trong thời kỳ suy thoái, Carl vẫn đảm bảo được chất lượng kẹo của
  mình. 
 | 
 
"Nothing is more important than
  quality" was his motto. 
 | 
  
Phương châm của ông là: "Không gì
  quan trọng bằng chất lượng sản phẩm" 
 | 
 
In 1966, his son, Tom took over and
  business continued to flourish. 
 | 
  
Vào năm 1966, con trai ông, Tom tiếp quản
  công việc kinh doanh ngày một thịnh vượng. 
 | 
 
Over the next five decades, ownership
  changed, but the commitment to quality remained. 
 | 
  
Trải qua 5 thập kỷ sau đó, mặc dù quyền sở
  hữu thay đổi nhưng họ vẫn luôn cam kết chất lượng. 
 | 
 
In 1995, Williams-Sonoma added Hammond's
  to its catalog, bringing the brand to a national level. 
 | 
  
Năm 1995, Hệ thống bán lẻ Williams-Sonoma
  đã đưa kẹo của Hammond vào danh mục sản phẩm, góp phần đưa thương hiệu lên tầm
  quốc gia. 
 | 
 
Today, Hammond's factory in Denver hosts
  thousands of visitors each year for tours, where fans can watch the sweet,
  handcrafted magic in person. 
 | 
  
Ngày nay, Hammond tại Denver tiếp hơn hàng
  ngàn du khách mỗi năm đến tham quan cơ sở sản xuất, nơi họ có thể tận mắt chứng
  kiến nghệ thuật làm kẹo ngọt thủ công. 
 | 
 
We saw a video candy being made online. 
 | 
  
Chúng tôi đã xem một đoạn phim về cách làm
  kẹo trên mạng. 
 | 
 
It inspired me. 
 | 
  
Nó làm con hứng thú lắm. 
 | 
 
It inspired you? - She wanted to come. 
 | 
  
Vậy hả? - Con bé muốn đến đây tham quan. 
 | 
 
I've had the candy canes, and you can
  definitely taste, it's just exquisite. It was really good. 
 | 
  
Tôi đã ăn kẹo gậy, bạn chắc đã thử rồi nhỉ,
  hương vị rất tinh tế. Nó thực sự rất ngon. 
 | 
 
We hand twist, here at Hammond's, almost 2
  million lolipops a year. 
 | 
  
Ở đây, xưởng kẹo Hammond, chúng tôi nặn
  tay gần hơn 2 triệu cây kẹo que mỗi năm. 
 | 
 
And we hand crook close to 10 million
  candy canes a year. 
 | 
  
Ngoài ra, còn uốn tay gần 10 triệu cây kẹo
  gậy nữa. 
 | 
 
So our candy starts with three simple
  ingredients: sugar, water, and corn syrup. 
 | 
  
Kẹo của chúng tôi được làm chỉ với 3
  nguyên liệu đơn giản bao gồm đường, nước và mật ngô. 
 | 
 
We cook it in a copper pot, which helps to
  conduct heat better. 
 | 
  
Chúng tôi nấu nó trong nồi đồng vì chúng
  giúp dẫn nhiệt tốt hơn. 
 | 
 
From there, we cook it to 320 to 325,
  depending on what we are making, 
 | 
  
Nhiệt độ nấu sẽ dao động từ 320 đến 325 độ
  F, tùy thuộc vào loại kẹo mà chúng tôi sẽ làm. 
 | 
 
Once it's cooked to that temperature, we
  pour it on steel cooling tables. 
 | 
  
Sau khi nấu theo đúng nhiệt độ cần thiết,
  chúng tôi sẽ đổ hỗn hợp ra bàn thép lạnh. 
 | 
 
We can adjust that heat of the candy,
  based on hot and cold running water underneath the tables. 
 | 
  
Tại đây, chúng tôi có thể chỉnh nhiệt độ của
  kẹo bằng cách tăng hay giảm nhiệt độ nước chảy bên trong bàn. 
 | 
 
From there, we add either rework, if we
  can find some candy that we crush up and melt back in. 
 | 
  
Sau đó, chúng tôi sẽ cho kẹo còn dư của lần
  trước vào, giã nát và cho chảy chung vào hỗn hợp. 
 | 
 
We like to recycle as much as we possibly
  can. 
 | 
  
Chúng tôi thích tái sử dụng tất cả những
  gì có thể. 
 | 
 
One thing about what's going on in the
  country today is most manufacturing is leaving the country. 
 | 
  
Một đặc điểm đáng chú ý của nước Mỹ là hầu
  hết các công xưởng sản xuất đều nằm ngoài nước. 
 | 
 
And one of the thing we wanted to do here
  at Hammond's is continuing to manufacture a great, quality product in the
  United States. 
 | 
  
Một trong những lý do khiến chúng tôi muốn
  giữ xưởng tại Hammond là bởi chúng tôi muốn duy trì việc sản xuất những sản
  phẩm chất lượng tốt tại Hoa Kỳ. 
 | 
 
For Hammond's, I think, it's kind of
  synonymous with handmade, quality, and that's kind of what we want to
  continue to do here. 
 | 
  
Khi nói về Hammond, tôi sẽ nhớ ngay tới sự
  đồng nghĩa với nghệ thuật thủ công, chất lượng, và đó là những gì chúng tôi
  muốn thực hiện ở đây. 
 | 
 
Kammy was nice enough to let me jump in
  and give it a try. 
 | 
  
Kammy còn cho tôi làm thử nữa này. 
 | 
 
And you know what? 
 | 
  
Bạn biết không? 
 | 
 
Candymaking is harder than it looks. 
 | 
  
Làm kẹo khó hơn bạn tưởng đấy. 
 | 
 
This is tough work, man, it's no joke. 
 | 
  
Đây là công việc khó khăn, không đùa được
  đâu. 
 | 
 
I'd like to see a machine do this. 
 | 
  
Tôi muốn xem máy móc sẽ làm việc này thế
  nào đây. 
 | 
 
Getting my workout today, boy. 
 | 
  
Cứ như hôm nay tôi vừa tập thể dục xong vậy. 
 | 
 
It's gonna be the altitude. 
 | 
  
Nó là do cao độ đó. 
 | 
 
Once we get that color mixed in, we're
  gonna start cutting two types of the parts of the candy. 
 | 
  
Một khi pha được màu ưng ý, chúng tôi sẽ bắt
  đầu cắt kẹo thành 2 phần. 
 | 
 
It's gonna be a center, and a jacket. 
 | 
  
Bao gồm phần thân và lớp áo kẹo. 
 | 
 
For the center, we're gonna put that
  melted candy into it to recycle it. 
 | 
  
Với phần thân, chúng tôi sẽ cho kẹo nóng
  chảy vào để tái sử dụng lại kẹo thừa. 
 | 
 
The jacket is gonna be of various shapes,
  various sizes of stripes and colors to match a specific flavor that we're
  making. 
 | 
  
Còn lớp áo ngoài sẽ tạo hình nhiều dạng,
  kích thước sọc khác nhau có màu sắc phù hợp với hương vị mà chúng tôi hướng đến. 
 | 
 
We built this big guy and then brought it
  over the batch roller. 
 | 
  
Chúng tôi xếp mọi thứ vào nhau và bỏ chúng
  vô máy cuộn. 
 | 
 
Just drop it in. 
 | 
  
Cứ bỏ xuống đây. 
 | 
 
There you go. See, that's perfect! 
 | 
  
Đúng rồi. Hoàn hảo đấy! 
 | 
 
Ah, thank you! 
 | 
  
Cảm ơn nhé! 
 | 
 
This keeps it spinning so it's warm enough
  to shape, cut and fold. 
 | 
  
Máy sẽ xoay kẹo vòng vòng và giữ kẹo đủ ấm
  để tạo hình, cắt khúc và gấp. 
 | 
 
Booyah! Look out! 
 | 
  
Đây! Nhìn xem! 
 | 
 
You'll need about 595 more. 
 | 
  
Anh chỉ cần làm thêm tầm 595 cái nữa thôi. 
 | 
 
Uh, all right. 
 | 
  
Uh. Đúng đó. 
 | 
 
I'm out. 
 | 
  
Thôi cho tôi xin. 
 | 
 
Look at that one. Is that good? 
 | 
  
Nhìn cái này xem. Đẹp không nè? 
 | 
 
Feel like I did a good job. Let's see how
  much it weighs. 
 | 
  
Cảm giác như tôi vừa hoàn thành xuất sắc
  công việc này vậy. Thử xem nó nặng bao nhiêu. 
 | 
 
Is that good or bad? 
 | 
  
Như vậy là chuẩn chưa chị? 
 | 
 
That's pretty good. 
 | 
  
Hơi bị chuẩn đó nha. 
 | 
 
Is that good? 
 | 
  
Thiệt sao? 
 | 
 
Yeah! 
 | 
  
Yeah! 
 | 
 
Then, the canes are off to be packaged and
  shipped. 
 | 
  
Sau đó kẹo gậy sẽ đem đi đóng gói và giao
  hàng. 
 | 
 
Hammond's has many other varieties of
  candy treats, all handmade, which the company, puts the utmost importance on. 
 | 
  
Xưởng Hammond sản xuất rất đa dạng loại kẹo
  ngọt, toàn bộ đều bằng thủ công - là phương châm quan trọng bậc nhất mà công
  ty đề ra. 
 | 
 
Because of the nostalgia, because of how
  it looks, because of the integrity we have making our candy, we felt that we
  need to keep it going, 
 | 
  
Bởi vì tính hoài cổ, vẻ đẹp, và sự đẳng cấp
  mà chúng tôi đặt vào từng cây kẹo, chúng tôi muốn mình sẽ tiếp tục truyền thống
  này. 
 | 
 
Not only for past generations, but for
  future generations as well. 
 | 
  
Không chỉ cho thế hệ trước mà cho cả những
  thế hệ mai sau. 
 | 
 
There was a lot of fun and they even let
  me take some candy canes home. 
 | 
  
Thật vui quá đi họ còn cho tôi mang mấy
  cây kẹo gậy về nữa. 
 | 
 
These are actually the ones that you saw
  me cut earlier. 
 | 
  
Thật ra đây là mấy cây kẹo lúc nãy các bạn
  thấy tôi cắt đó. 
 | 
 
And the reason that they gave these to me
  is because I screwed it up so that they can't sell them. 
 | 
  
Lí do mà họ cho tôi là vì tôi làm tùm lum
  hết trơn nên họ không thể bán mớ này được. 
 | 
 
And it was either this or the garbage, so. 
 | 
  
Một là cho tôi hai là bỏ xó thôi. 
 | 
 
I don't think I did that bad of a job on
  these. Like what do you think? 
 | 
  
Tôi nghĩ mình đã làm rất tốt đó chứ. Còn bạn
  nghĩ sao? 
 | 
 
It's OK. 
 | 
  
OK nè. 
 | 
 
They are a bit heavy, and most of these
  are kinda lopsided. 
 | 
  
Chúng cũng nặng đó chứ, mặc dù hơi bị lệch
  một bên. 
 | 
 
FOOD INSIDER – TRAN CAM TU
