Let's go bats: Tìm hiểu về loài dơi


A

Bats have a problem: how to find their way around in the dark.
Dơi có một vấn đề: làm sao để tìm đường trong bóng đêm.

They hunt at night, and cannot use light to help them find prey and avoid obstacles.
Chúng đi săn vào ban đêm, và không thể sử dụng ánh sáng giúp chúng tìm mồi và tránh các vật cản.

You might say that this is a problem of their own making, one that they could avoid simply by changing their habits and hunting by day.
Bạn có thể nói rằng đây là một vấn đề tự tạo ra bởi bản thân chúng, một vấn đề mà chúng chỉ có thể tránh bằng cách thay đổi thói quen và săn mồi vào ban ngày.

But the daytime economy is already heavily exploited by other creatures such as birds.
Nhưng việc tìm kiếm thức ăn (hoặc các hoạt động) vàoban ngày đã bị khai thác quá tải bởi các sinh vật khác như chim.

Given that there is a living to be made at night, and given that alternative daytime trades are thoroughly occupied, natural selection has favoured bats that make a go of the night-hunting trade.
Chúng ta giả sử rằng có một sự sống được thực hiện vào ban đêm, và giả sử rằng việc thay thế các công việc vào ban ngày bị chiếm hoàn toàn, sự chọn lọc tự nhiên đã mang lại đặc ân cho loài dơi mà có thể thực hiện tốt công việc săn mồi vào ban đêm.


It is probable that the nocturnal trades go way back in the ancestry of all mammals.
Khả năng các công việc (hoặc những hoạt động) về đêm đã tồn tại trong một thời gian dài ở tổ tiên của tất cả các loài động vật có vú.

In the time when the dinosaurs dominated the daytime economy, our mammalian ancestors probably only managed to survive at all because they found ways of scraping a living at night .
Trong thời kỳ khi mà khủng long thống trị các hoạt động săn mồi vào ban ngày, tổ tiên loài vật có vú của chúng ta có lẽ chỉ có thể sống sót bởi vì họ tìm cách để soay sở sự sống vào ban đêm.


Only after the mysterious mass extinction of the dinosaurs about 65 million years ago were our ancestors able to emerge into the daylight in any substantial numbers.
Chỉ sau sự tuyệt chủng hàng loạt bí ẩn của khủng long khoảng 65 triệu năm trước đây thì tổ tiên của chúng ta mới có thể xuất hiện vào ban ngày với bất kỳ một số lượng lớn nào.

B

Bats have an engineering problem: how to find their way and find their prey in the absence of light.
Những con dơi có một vấn đề về kỹ thuật: làm thế nào để chúng tìm đường và tìm con mồi trong sự vắng mặt của ánh sáng.

Bats are not the only creatures to face this difficulty today.
Ngày nay, dơi không phải là sinh vật duy nhất đối mặt với khó khăn này.

Obviously the night-flying insects that they prey on must find their way about somehow.
Rõ ràng những con côn trùng bay vào ban đêm để bắt mồi thì phải tìm đường bằng cách nào đó.

Deep-sea fish and whales have little or no light by day or by night.
Loài cá ở biển sâu và cá voi có ít hoặc không có ánh sáng vào ban ngày hoặc ban đêm


Fish and dolphins that live in extremely muddy water cannot see because, although there is light, it is obstructed and scattered by the dirt in the water.
Dù có ánh sáng, cá và cá heo sống mà trong môi trường nước cực kỳ nhiều bùn thì không thể nhìn thấy bởi vì nó bị cản trở và phân tán bởi bụi bẩn trong nước.

Plenty of other modern animals make their living in conditions where seeing is difficult or impossible.
Rất nhiều động vật hiện đại khác kiếm sống trong điều kiện mà tầm nhìn khó khăn hoặc là không thể.

C

Given the questions of how to manoeuvre in the dark, what solutions might an engineer consider? The first one that might occur to him is to manufacture light, to use a lantern or a searchlight.
Câu hỏi được đưa ra là làm thế nào để chúng di chuyển khéo léo trong bóng tối, giải pháp nào mà kỹ sư có thể xem xét? Điều đầu tiên có thể sảy đến với ông ấy là tạo ra ánh sáng, sử dụng một cái đèn lồng hoặc đèn pha.

Fireflies and some fish (usually with the help of bacteria) have the power to manufacture their own light, but the process seems to consume a large amount of energy.
Đom đóm và một số loài cá (thường là với sự trợ giúp của vi khuẩn) có khả năng tự sản xuất ánh sáng, nhưng quá trình này dường như tiêu thụ một lượng lớn năng lượng.

Fireflies use their light for attracting mates.
Những con đom đóm sử dụng ánh sáng của chúng để thu hút bạn tình.

This doesn't require a prohibitive amount of energy: a male’s tiny pinprick of light can be seen by a female from some distance on a dark night, since her eyes are exposed directly to the light source itself.
Điều này không đòi hỏi một lượng năng lượng quá lớn: một một vùng sáng rất nhỏ  của con đực có thể được nhìn thấy bởi một con cái từ khoảng cách nào đó trong đêm tối, vì mắt của nó được tiếp xúc trực tiếp với nguồn ánh sáng của chính nó.

 

However using light to find one's own way around requires vastly more energy, since the eyes have to detect the tiny fraction of the light that bounces off each part of the scene.
Tuy nhiên, bằng cách sử dụng ánh sáng để tự tìm đường xung quanh yêu cầu rất nhiều năng lượng, vì mắt phải phát hiện các phần nhỏ của ánh sáng mà phản chiều những gì chúng nhìn vào.


The light source must therefore be immensely brighter if it is to be used as a headlight to illuminate the path, than if it is to be used as a signal to others.
Do đó, nguồn sáng phải sáng hơn rất nhiều nếu nó được sử dụng như là một chiếc đèn pha để chiếu sáng đường hơn là nếu nó được sử dụng làm tín hiệu cho những con khác.

In any event, whether or not the reason is the energy expense, it seems to be the case that, with the possible exception of some weird deep-sea fish, no animal apart from man uses manufactured light to find its way about.
Trong bất kỳ trường hợp nào, dù lý do sự tiêu hao lăng lượng là có hay không, có vẻ như là trường hợp mà với khả năng loại trừ của hững loài cá kỳ lạ ở biển sâu, không có bất kì loài động vật nào trừ con người sử dụng ánh sáng được tạo ra để tìm đường.

D

What else might the engineer think of? Well, blind humans sometimes seem to have an uncanny sense of obstacles in their path.
Kỹ sư còn nghĩ về điều gì khác nữa? Vâng, con người mù đôi khi dường như có một cảm giác huyền bí về những vật cản trước mặt họ.


It has been given the name 'facial vision’, because blind people have reported that it feels a bit like the sense of touch, on the face.
Nó đã được đặt tên 'facial vision’’, bởi vì người mù đã tường thuật lại rằng điều này có cảm giác một chút như cảm giác chạm vào mặt.


One report tells of a totally blind boy who could ride his tricycle at good speed round the block near his home, using facial vision.
Một báo cáo nói về một cậu bé mù hoàn toàn có thể đi xe ba bánh ở tốc độ nhanh quanh tòa nhà gần nhà của mình, sử dụng 'facial vision’’.


Experiments showed that, in fact, facial vision is nothing to do with touch or the front of the face, although the sensation may be referred to the front of the face, like the referred pain in a phantom limb.
Các thí nghiệm cho thấy, thực tế là facial vision không liên quan gì đến việc chạm hay là cảm giác chạm vào mặt cả, mặc dù cảm giác có thể đề cập đến (cái cảm giác chạm vào mặt), giống như sự nỗi đau được đề cập đến ở ‘’chi ảo’’ .


The sensation of facial vision, it turns out, really goes in through the ears.
Cảm giác của facial vision, hóa ra, thực sự đi qua qua tai.



Blind people, without even being aware of the fact, are actually using echoes of their own footsteps and of other sounds, to sense the presence of obstacles .
Người mù, thậm chí không nhận thức được sự việc, thực sự đang sử dụng tiếng vọng bước chân của họ và các âm thanh khác, để cảm nhận được sự có mặt của những vật cản.

Before this was discovered, engineers had already built instruments to exploit the principle, for example to measure the depth of the sea under a ship.
Trước khi điều này được khám phá ra, các kỹ sư đã xây dựng các công cụ để khai thác nguyên lý, ví dụ để đo độ sâu của biển dưới một con tàu.

After this technique had been invented, it was only a matter of time before weapons designers adapted it for the detection of submarines.
Sau khi kỹ thuật này được phát minh ra, nó chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi các nhà thiết kế vũ khí lắp giáp nó để phát hiện tàu ngầm.

Both sides in the Second World War relied heavily on these devices, under such codenames as Asdic (British) and Sonar (American), as well as Radar (American) or RDF (British), which uses radio echoes rather than sound echoes.
Cả hai phía trong chiến tranh thế giới lần thứ 2 đều dựa rất nhiều vào những thiết bị này, dưới tên mật mã như Asdic (Anh) và sóng siêu âm (Mỹ), cũng như hệ thống dò tìm bằng ra-đa (Mỹ) hoặc RDF (Anh), cái mà sử dụng tiếng vọng của sóng vô tuyến chứ không phải tiếng vọng của âm thanh.

E

The Sonar and Radar pioneers didn't know it then, but all the world now knows that bats, or rather natural selection working on bats, had perfected the system tens of millions of years earlier; and their radar' achieves feats of detection and navigation that would strike an engineer dumb with admiration.
Các nhà tiên phong của hệ thống dò tìm bằng ra-đa và sóng siêu âm đã không biết điều đó, nhưng giờ đây mọi người đều biết rằng đó là loài dơi, sự chọn lọc tự nhiên thực sự hoạt động  trên loài dơi, hệ thống đã được hoàn thiện hàng chục triệu năm trước; và hệ thống ra-đa của chúng "đạt được những chiến công về việc dò tìm và điều hướng mà có thể khiến cho người kỹ sư câm nín với  sự ngưỡng mộ.


It is technically incorrect to talk about bat 'radar', since they do not use radio waves.

Về mặt kỹ thuật, không chính xác để nói về hệ thống radar của  loài rơi vì chúng không sử dụng sóng vô tuyến.

It is sonar.
Đó là sóng siêu âm.

But the underlying mathematical theories of radar and sonar are very similar; and much of our scientific understanding of the details of what bats are doing has come from applying radar theory to them.
Lý thuyết toán học của hệ thống dò tìm bằng ra-đa và sóng siêu âm là rất giống nhau; và phần lớn sự hiểu biết khoa học của chúng ta chi tiết về điều mà những con dơi đang thực hiện đến từ việc áp dụng lý thuyết ra-đa đối với chúng.

The American zoologist Donald Griffin, who was largely responsible for the discovery of sonar in bats, coined the term 'écholocation' to cover both sonar and radar, whether used by animals or by human instruments.
Nhà động vật học người Mỹ, Donald Griffin, người chịu trách nhiệm lớn về việc phát hiện sóng siêu âm ở những con dơi, đặt ra thuật ngữ 'écholocation' để bao gồm cả hệ thống ra-đa và sóng siêu âm, dù được sử dụng bởi các thiết bị của động vật hay bởi con người

 


Notes:
 

make a go of =to make a success of.

phantom limb: là cái cảm giác khi mà một phần cơ thể ở tay hoặc chân bị mất hoặc bị cưa đi, nhưng bạn vẫn luôn có cảm giác đau đớn tại vị trí đó.
 
pinprick of light: Cú châm bằng đinh ghim của ánh sáng, tia sáng rất là nhỏ như cú châm chủa đinh ghim

Pulling strings to build pyramids: Xây dựng kim tự tháp bằng phương pháp kéo dây


No one knows exactly how the pyramids were built.
Không ai biết chính xác cách các kim tự tháp được xây dựng như thế nào.

Marcus Chown reckons the answer could be 'hanging in the air'.
Marcus Chown cho rằng câu trả lời có thể là 'chưa biết được chắc chắn.

A

The pyramids of Egypt were built more than three thousand years ago, and no one knows how.
Kim tự tháp của Ai Cập đã được xây dựng cách đây hơn ba ngàn năm, và không ai biết làm thế nào.

The conventional picture is that tens of thousands of slaves dragged stones on sledges.
Hình ảnh thông thường là hàng chục ngàn người nô lệ kéo những tản đá trên những con trượt.

But there is no evidence to back this up.
Nhưng không có bằng chứng nào cho thấy điều này.

Now a Californian software consultant called Maureen Clemmons has suggested that kites might have been involved.
Giờ đây, một chuyên gia tư vấn phần mềm của California gọi là Maureen Clemmons đã đề xuất rằng diều có thể đã được tham gia vào.

While perusing a book on the monuments of Egypt, she noticed a hieroglyph that showed a row of men standing in odd postures.
Trong khi nghiên cứu về một cuốn sách viết về các lăng mộ của Ai Cập, cô nhận thấy một chữ tượng hình diễn tả một hàng người đàn ông đứng trong tư thế kỳ lạ.

They were holding what looked like ropes that led, via some kina of mechanical system, to a giant bird in the sky.
Họ đang cầm cái gì trông giống như những sợi dây dẫn qua một số hệ thống cơ khí kina của một con chim khổng lồ trên bầu trời.

She wondered if perhaps the bird was actually a giant kite, and the men were using it to lift a heavy object.
Cô tự hỏi có lẽ con chim đó thực sự là một con diều khổng lồ, và những người đàn ông đang sử dụng nó để nâng một vật nặng.

B

Intrigued, Clemmons contacted Morteza Gharib, aeronautics professor at the California Institute of Technology.
Ngạc nhiên, Clemmons liên hệ với Morteza Gharib, giáo sư hàng không tại Học viện công nghệ California.

He was fascinated by the idea.
Ông đã bị mê hoặc bởi ý tưởng.

'Coming from Iran, I have a keen interest in Middle Eastern science - he says.
'Đến từ Iran, tôi có một mối quan tâm quan tâm đến khoa học Trung Đông- ông nói.

He too was puzzled by the picture that had sparked Clemmons's interest.
Anh ta cũng bối rối vì bức tranh đã gây ra sự quan tâm của Clemmons.

The object in the sky apparently had wings far too short and wide for a bird.
Vật thể trên bầu trời dường như có đôi cánh quá ngắn và rộng cho một con chim.

The possibility certainly existed that it was a kite/ he says.
Khả năng chắc chắn tồn tại rằng đó là một diều / ông nói.

And since he needed a summer project for his student Emilio Graff, investigating the possibility of using kites as heavy lifters seemed like a good idea.
Và vì ông cần một dự án mùa hè cho sinh viên Emilio Graff của mình, việc khảo sát khả năng sử dụng diều nâng những vật nặng dường như là một ý tưởng hay.

C

Gharib and Graff set themselves the task of raising a 4,5-metre stone column from horizontal to vertical, using no source of energy except the wind.
Gharib và Graff tự đặt ra nhiệm vụ nâng một cột đá dài 4,5 mét từ ngang lên thẳng đứng, không sử dụng nguồn năng lượng trừ gió.

Their initial calculations and scale-model wind-tunnel experiments convinced them they wouldn't need a strong wind to lift the 33,5-tonne column.
Các tính toán ban đầu của họ và mô hình thí nghiệm ống gió thu nhỏ thuyết phục họ rằng họ sẽ không cần một cơn gió mạnh để nâng cột 33,5 tấn.

Even a modest force, if sustained over a long time, would do.
Ngay cả một lực vừa phải, nếu duy trì trong một thời gian dài, sẽ làm được.

The key was to use a pulley system that would magnify the applied force.
Then chốt là sử dụng một hệ thống ròng rọc có thể phóng đại lực tác dụng.

So they rigged up a tent-shaped scaffold directly above the tip of the horizontal column, with pulleys suspended from the scaffold's apex.
Vì vậy, họ dựng lên mộthệ giàn giáo có hình cái lều trực tiếp trên đỉnh của cột ngang, với các ròng rọc được treo lên từ đầu của giàn giáo.

The idea was that as one end of the column rose, the base would roll across the ground on a trolley.
Ý tưởng là khi một đầu của cột nâng lên, cơ sở sẽ lăn trên mặt đất trên xe lăn.

D

Earlier this year, the team put Clemmons's unlikely theory to the test, using a 40-square-metre rectangular nylon sail.
Đầu năm nay, nhóm nghiên cứu đưa lý thuyết không thích hợp của Clemmons vào thử nghiệm, sử dụng cách buồm chữ nhật nylon40 mét vuông.

The kite lifted the column clean off the ground.
Diều đã nâng cột rời hẳn khoải mặt đất.

'We were absolutely stunned,' Gharib says.
Gharib nói: "Chúng tôi đã hoàn toàn bị kinh ngạc.

The instant the sail opened into the wind, a huge force was generated and the column was raised to the vertical in a mere 40 seconds.
Ngay khi cánh buồm được buông gió, một lực rất lớn đã được tạo ra và cột đã được nâng lên thẳng đứng chỉ trong vòng 40 giây.

E

' The wind was blowing at a gentle 16 to 20 kilometres an hour, little more than half what they thought would be needed.
Gió thổi vào khoảng 16-20 ki lô mét mỗi giờ, ít hơn một nửa mà họ nghĩ sẽ cần.

What they had failed to reckon with was what happened when the kite was opened.
Những gì họ không nghĩ đến là những gì đã xảy ra khi diều được mở ra.

There was a huge initial force - five times larger than the steady state force,' Gharib says.
Có một lực lượng ban đầu rất lớn, gấp năm lần so với lựcở trạng thái ổ định, "Gharib nói.

This jerk meant that kites could lift huge weights, Gharib realised.
Điều này Jerk có nghĩa là diều có thể nâng trọng lượng lớn, Gharib đã nhận ra.

Even a 300-tonne column could have been lifted to the vertical with 40 or so men and four or five sails.
Ngay cả một cột 300 tấn có thể đã được nâng lên theo phương đứng với 40 người đàn ông và bốn hoặc năm cánh buồm.

So Clemmons was right: the pyramid, builders could have used kites to lift massive stones into place.
Vì vậy, Clemmons đã đúng: kim tự tháp, nhà xây dựng có thể đã sử dụng diều để nâng đá khổng lồ đến nơi.

'Whether they actually did is another matter,' Gharib says.
Gharib nói: "Cho dù họ thực sự làm là một vấn đề khác.

There are no pictures showing the construction of the pyramids, so there is no way to tell what really happened.
Không có hình ảnh (để lại) cho thấy việc xây dựng các kim tự tháp, do đó, không có cách nào để nói những gì thực sự xảy ra.

The evidence for using kites to move large stones is no better or worse than the evidence for the brute force method,' Gharib says.
Bằng chứng cho việc sử dụng diều để di chuyển những tảng lớn không tốt hơn hay tồi tệ hơn bằng chứng cho phương pháp hợp lực ", Gharib nói.

F

Indeed, the experiments have left many specialists unconvinced.
Thật vậy, các thí nghiệm đã để lại thuyết phục đối với nhiều chuyên gia.

The evidence for kitelifting is non-existent,' says Willeke Wendrich, an associate professor of Egyptology at the University of California, Los Angeles.
Theo Willeke Wendrich, phó giáo sư về Ai Cập học tại Đại học California, Los Angeles, bằng chứng về sự nâng bằng diều không tồn tại.

G

Others feel there is more of a case for the theory.
Những người khác cho là có nhiều hơn một trường hợp cho lý thuyết này.

Harnessing the wind would not have been a problem for accomplished sailors like the Egyptians.
Việc khai thác gió sẽ không phải là vấn đề đối với thủy thủ lành nghề như những người người Ai Cập.

And they are known to have used wooden pulleys, which could have been made strong enough to bear the weight of massive blocks of stone.
Và họ đã biết sử dụng ròng rọc bằng gỗ, có thể đã được làm đủ để đỡ được khối lượng khối đá khổng lồ.

In addition, there is some physical evidence that the ancient Egyptians were interested in flight.
Ngoài ra, có một số bằng chứng vật lý mà người Ai Cập cổ đại đã quan tâm đến việc bay.

A wooden artefact found on the step pyramid at Saqqara looks uncannily like a modern glider.
Một đồ tạo tác bằng gỗ tìm thấy trên kim tự tháp bậc thang ở Saqqara trông giống một cách kỳ lạ một chiếc tàu lượn hiện đại.

Although it dates from several hundred years after the building of the pyramids, its sophistication suggests that the Egyptians might nave been developing ideas of flight for a long time.
Mặc dù nó có từ vài trăm năm sau khi xây dựng các kim tự tháp, sự tinh vi của nó cho thấy rằng người Ai Cập có thể đã phát triển ý tưởng cho việc bay trong một thời gian dài.

And other ancient civilisations certainly knew about kites; as early as 1250 BC, the Chinese were using them to deliver messages and dump flaming debris on their foes.
Và các nền văn minh cổ khác chắc chắn biết về diều; Vào khoảng năm 1250 TCN, người Trung Hoa đã sử dụng chúng để đưa tin và thả các vật nóng lên kẻ thù của họ.

H

The experiments might even have practical uses nowadays.
Các thí nghiệm thậm chí có thể sử dụng thực tế hiện nay.

There are plenty of places around the globe where people have no access to heavy machinery, but do know how to deal with wind, sailing and basic mechanical principles.
Có rất nhiều nơi trên toàn cầu, nơi mọi người không có máy móc hạng nặng, nhưng biết làm thế nào để đối phó với gió, thuyền buồm và các nguyên tắc cơ bản của cơ học.

Gharib has already been contacted by a civil engineer in Nicaragua, who wants to put up buildings with adobe roofs supported by concrete arches on a site that heavy equipment can't reach.
Gharib đã được một kỹ sư xây dựng dân dụng ở Nicaragua liên lạc với một công ty xây dựng với mái vòm bằng bê tông được hỗ trợ bởi các vòm bê tông trên một địa điểm mà thiết bị nặng không thể tiếp cận.

His idea is to build the arcnes horizontally, then lift them into place using kites.
Ý tưởng của ông là để xây dựng các cung theo chiều ngang, sau đó nâng chúng vào vị trí bằng cách sử dụng diều.

'We've given him some design hints,' says Gharib.
Gharib nói: "Chúng tôi đã đưa cho ông một vài gợi ý thiết kế.

We're just waiting for him to report back.
Chúng tôi chỉ chờ anh báo cáo lại thôi.

' So whether they were actually used to build the pyramids or not, it seems that kites may make sensible construction tools in the 21 st century AD.
" Vì vậy, cho dù họ đã thực sự được sử dụng để xây dựng các kim tự tháp hay không, có vẻ như diều có thể làm cho công cụ xây dựng hợp lý trong thế kỷ 21.

Why pagodas don't fall down?: Tại sao những ngôi chùa không bị đổ sập

 

A

In a land swept by typhoons and shaken by earthquakes, how have Japan's tallest and seemingly flimsiest old buildings - 500 or so wooden pagodas - remained standing for centuries? Records show that only two have collapsed during the past 1400 years .
Tại 1 vùng đất nằm ngay tâm bão và tâm chấn, làm thế nào mà những công trình gần như mõng manh cũ kỹ và cao trọc trời của Nhật Bản có niên đại gần 500 tuổi hay những ngôi chùa gỗ hoàn toàn đứng vững hàng thế kỷ qua? Theo ghi nhận chỉ có 2 công trình bị đổ sập trong suốt 1400 năm qua.

Those that have disappeared were destroyed by fire as a result of lightning or civil war.

Những công trình đó đã biến mất bởi sự phá hủy do lửa là kết quả của sét đánh hoặc nội chiến.

The disastrous Hanshin earthquake in 1995 killed 6,400 people, toppled elevated highways, flattened office blocks and devastated the port area of Kobe.

Trận động đất mạnh mẽ ở Hanshin vào năm 1995 đã giết chết 6,400 người, lật đổ các đường cao tốc, làm dỡ các tòa nhà văn phòng và tàn phá khu vực cảng Kobe.

Yet it left the magnificent five-storey pagoda at the Toji temple in nearby Kyoto unscathed , though it levelled a number of buildings in the neighbourhood.

Tuy nhiên, nó đã bỏ sót lại ngôi chùa 5 tầng lộng lẫy ở ngôi đền Toji ở gần thành phố Kyoto không hề hấn gì, mặc dù nó đã san bằng một lượng lớn tòa nhà trong khu phố.

B

Japanese scholars have been mystified for ages about why these tall, slender buildings are so stable.

Các học giả Nhật Bản đã bị hiểu nhầm về niên đại lý do tại sao những tòa nhà cao và mảnh mai này vẫn ổn định.

It was only thirty years ago that the building industry felt confident enough to erect office blocks of steel and reinforced concrete that had more than a dozen floors.

Chỉ mới ba mươi năm trước đây ngành công nghiệp xây dựng cảm thấy đủ tự tin để xây dựng các khối văn phòng thép và bê tông cốt thép có hơn một tá tầng.

With its special shock absorbers to dampen the effect of sudden sideways movements from an earthquake, the thirty-six-storey Kasumigaseki building in central Tokyo - Japan's first skyscraper - was considered a masterpiece of modern engineering when it was built in 1968.

Với các bộ giảm chấn đặc biệt để giảm ảnh hưởng của những chuyển động đột ngột từ một trận động đất, tòa nhà Kasumigaseki 36 tầng ở trung tâm Tokyo - tòa nhà chọc trời đầu tiên của Nhật - được coi là một kiệt tác của kỹ thuật hiện đại khi nó được xây dựng vào năm 1968.

C

Yet in 826, with only pegs and wedges to keep his wooden structure upright, the master builder Kobodaishi had no hesitation in sending his majestic Toji pagoda soaring fifty-five metres into the sky - nearly half as high as the Kasumigaseki skyscraper built some eleven centuries later.

Tuy nhiên, năm 826, chỉ với những cái cọc và nêm để giữ cho cấu trúc bằng gỗ của ông thẳng đứng, người chủ xây dựng Kobodaishi không ngần ngại đưa ngôi đền toji hùng vĩ của mình đạt đến năm mươi lăm mét lên bầu trời - gần một nửa so với tòa nhà chọc trời Kasumigaseki xây dựng khoảng mười một thế kỷ sau.

Clearly, Japanese carpenters of the day knew a few tricks about allowing a building to sway and settle itself rather than fight nature's forces.

Rõ ràng, các thợ mộc Nhật Bản ngày nay đã biết một vài thủ thuật về việc cho phép một tòa nhà lắc lư và ổn định hơn trong việc chống lại các thế lực tự nhiên.

D

But what sort of tricks? The multi-storey pagoda came to Japan from China in the sixth century.

Nhưng thủ thuật là gì? Chùa nhiều tầng đã du nhập Nhật Bản từ Trung Quốc vào thế kỷ thứ sáu.

As in China, they were first introduced with Buddhism and were attached to important temples .

Như ở Trung Quốc, chúng được giới thiệu lần đầu tiên với Phật giáo và được gắn liền với các đền thờ quan trọng.

The Chinese built their pagodas in brick or stone, with inner staircases , and used them in later centuries mainly as watchtowers .

Người Trung Quốc xây dựng chùa của họ bằng gạch hoặc đá, với cầu thang bên trong và sử dụng chúng trong những thế kỷ sau đó chủ yếu là xây tháp canh.

When the pagoda reached Japan, however, its architecture was freely adapted to local conditions - they were built less high, typically five rather than nine storeys, made mainly of wood and the staircase was dispensed with because the Japanese pagoda did not have any practical use but became more of an art object .

Tuy nhiên, khi các ngôi chùa đến Nhật Bản, kiến trúc của nó đã được tự do thích nghi với điều kiện địa phương - chúng được xây dựng không cao, điển hình là 5 chứ không phải là 9 tầng, chủ yếu là gỗ và cầu thang được phân phát bởi vì ngôi chùa Nhật Bản không có cách sử dụng thực tế nhưng trở thành một đối tượng nghệ thuật.

Because of the typhoons that batter Japan in the summer, Japanese builders learned to extend the eaves of buildings further beyond the walls.

Bởi vì những cơn bão đập vào Nhật Bản vào mùa hè, các nhà xây dựng Nhật Bản đã học cách mở rộng các mái nhà của các tòa nhà xa hơn các bức tường.

This prevents rainwater gushing down the walls.

Điều này ngăn nước mưa dột qua các bức tường.

Pagodas in China and Korea have nothing like the overhang that is found on pagodas in Japan .

Các chùa ở Trung Quốc và Hàn Quốc không có gì giống như nhô ra trên các ngôi chùa ở Nhật Bản.

E

The roof of a Japanese temple building can be made to overhang the sides of the structure by fifty per cent or more of the building's overall width.

Mái nhà của một ngôi đền Nhật Bản có thể được làm nóc nhọn các bên của cấu trúc tầm năm mươi phần trăm hoặc nhiều hơn tổng chiều rộng của tòa nhà.

For the same reason, the builders of Japanese pagodas seem to have further increased their weight by choosing to cover these extended eaves not with the porcelain tiles of many Chinese pagodas but with much heavier earthenware tiles .

Cũng vì lý do này, các nhà xây dựng chùa Nhật dường như đã tăng trọng lượng hơn bằng cách chọn những tấm ván dài này không có gạch bằng sứ ở nhiều chùa của Trung Quốc nhưng với gạch đất nện nặng hơn nhiều.

F

But this does not totally explain the great resilience of Japanese pagodas.

Nhưng điều này không hoàn toàn giải thích sự phục hồi tuyệt vời của chùa Nhật Bản.

Is the answer that, like a tall pine tree, the Japanese pagoda - with its massive trunk-like central pillar known as shinbashira - simply flexes and sways during a typhoon or earthquake? For centuries, many thought so.

Câu trả lời là, giống như một cây thông cao, ngôi chùa Nhật Bản - với trụ cột trung tâm giống như thân cây lớn gọi là shinbashira - chỉ đơn giản là uốn cong và dao động trong cơn bão hoặc trận động đất hay sao? Trong nhiều thế kỷ, nhiều người nghĩ vậy.

But the answer is not so simple because the startling thing is that the shinbashira actually carries no load at all.

Nhưng câu trả lời không phải là đơn giản bởi vì điều gây sửng sốt là shinbashira thực sự mang không tải nào cả.

In fact, in some pagoda designs, it does not even rest on the ground, but is suspended from the top of the pagoda - hanging loosely down through the middle of the building.

Trên thực tế, trong một số thiết kế chùa, nó thậm chí còn không nằm trên mặt đất, nhưng bị treo lơ lửng từ trên đỉnh của ngôi chùa - treo lơ lửng xuyên qua giữa tòa nhà.

The weight of the building is supported entirely by twelve outer and four inner columns .

Trọng lượng của tòa nhà được hỗ trợ hoàn toàn bằng mười hai cột bên ngoài và bốn cột bên trong.

G

And what is the role of the shinbashira, the central pillar? The best way to understand the shinbashira's role is to watch a video made by Shuzo Ishida, a structural engineer at Kyoto Institute of Technology.

Và vai trò của shinbashira, trụ cột trung tâm là gì? Cách tốt nhất để hiểu vai trò của shinbashira là xem một đoạn video do Shuzo Ishida, một kỹ sư kết cấu tại Viện Công nghệ Kyoto.

Mr Ishida, known to his students as 'Professor Pagoda' because of his passion to understand the pagoda, has built a series of models and tested them on a 'shake-table' in his laboratory .

Ông Ishida, sinh viên của ông là 'Chùa giáo sư' vì niềm đam mê của mình để hiểu chùa, đã xây dựng một loạt các mô hình và thử nghiệm chúng trên một 'bàn rung' trong phòng thí nghiệm của ông.

In short, the shinbashira was acting like an enormous stationary pendulum.

Tóm lại, shinbashira đã hoạt động như một con lắc cố định rất lớn.

The ancient craftsmen, apparently without the assistance of very advanced mathematics, seemed to grasp the principles that were, more than a thousand years later, applied in the construction of Japan's first skyscraper.

Các thợ thủ công cổ xưa, rõ ràng là không có sự trợ giúp của toán học tiên tiến, dường như nắm bắt được các nguyên tắc đã được hơn một nghìn năm sau đó, được áp dụng trong việc xây dựng tòa nhà chọc trời đầu tiên của Nhật Bản.

What those early craftsmen had found by trial and error was that under pressure a pagoda's loose stack of floors could be made to slither to and fro independent of one another.

Những gì thợ thủ công ban đầu đã tìm ra bằng cách thử và sai lầm là dưới áp lực của một ngôi nhà chật nhau của các tầng có thể được thực hiện để trượt đến và fro độc lập của nhau.

Viewed from the side, the pagoda seemed to be doing a snake dance - with each consecutive floor moving in the opposite direction to its neighbours above and below.

Nhìn từ phía bên kia, chùa dường như đang làm một điệu nhảy rắn - mỗi tầng liên tiếp di chuyển theo hướng đối diện với những người hàng xóm phía trên và dưới.

The shinbashira, running up through a hole in the centre of the building, constrained individual storeys from moving too far because, after moving a certain distance, they banged into it, transmitting energy away along the column .

Các shinbashira, chạy qua một lỗ ở trung tâm của tòa nhà, hạn chế các tầng riêng biệt di chuyển quá xa bởi vì, sau khi di chuyển một khoảng cách nhất định, họ va đập vào nó, truyền năng lượng đi dọc theo cột.

H

Another strange feature of the Japanese pagoda is that, because the building tapers, with each successive floor plan being smaller than the one below, none of the vertical pillars that carry the weight of the building is connected to its corresponding pillar above.

Một điểm đặc biệt nữa của ngôi chùa Nhật Bản đó là vì tòa nhà được xây dựng theo từng tầng kế tiếp nhỏ hơn một bên dưới, không có cột trụ nào mang trọng lượng của tòa nhà được nối với trụ cột tương ứng ở trên.

In other words, a five-storey pagoda contains not even one pillar that travels right up through the building to carry the structural loads from the top to the bottom.

Nói cách khác, một ngôi chùa 5 tầng thậm chí không có một trụ cột đi qua tòa nhà để mang các khối kết cấu từ trên xuống dưới.

More surprising is the fact that the individual storeys of a Japanese pagoda, unlike their counterparts elsewhere, are not actually connected to each other.

Đáng ngạc nhiên hơn là thực tế là các tầng riêng biệt của một ngôi chùa Nhật Bản, không giống như các đối tác của họ ở nơi khác, không thực sự kết nối với nhau.

They are simply stacked one on top of another like a pile of hats .

Chúng chỉ đơn giản xếp chồng lên nhau như một đống mũ.

Interestingly, such a design would not be permitted under current Japanese building regulations.

Thật thú vị, thiết kế như vậy sẽ không được phép theo quy định xây dựng hiện tại của Nhật Bản.

I

And the extra-wide eaves? Think of them as a tightrope walker's balancing pole.

Và các mái hiên ngoài rộng? Hãy nghĩ về chúng như là một cột cân bằng của người đi bộ.

The bigger the mass at each end of the pole, the easier it is for the tightrope walker to maintain his or her balance.

Khối lượng càng lớn ở mỗi đầu cực, thì càng dễ dàng cho người đi bộ dây thừng để duy trì sự cân bằng của mình.

The same holds true for a pagoda.

Điều này cũng đúng đối với một ngôi chùa.

'With the eaves extending out on all sides like balancing poles,' says Mr Ishida, 'the building responds to even the most powerful jolt of an earthquake with a graceful swaying, never an abrupt shaking.

Ông Ishida nói: "Với những mái hiên trải rộng khắp mọi mặt như cân bằng các cực, tòa nhà đáp ứng được ngay cả cơn lắc mạnh nhất của một trận động đất với sự lắc lư tao nhã, không bao giờ lắc mạnh.

Here again, Japanese master builders of a thousand years ago anticipated concepts of modern structural engineering.

Nhắc lại một lần nữa, các nhà xây dựng Nhật Bản từ hàng nghìn năm trước dự đoán các khái niệm về kỹ thuật kết cấu hiện đại.

Climate change and the Inuit: Biến đổi khi hậu và người Inuit


The threat posed by climate change in the Arctic and the problems faced by Canada's Inuit people.

Mối đe doạ do biến đổi khí hậu ở Bắc Cực và những vấn đề mà người Inuit ở Canada phải đối mặt.

 
A

Unusual incidents are being reported across the Arctic.

Các sự cố bất thường đang được báo cáo trên khắp Bắc Cực.

Inuit families going off on snowmobiles to prepare their summer hunting camps have found themselves cut off from home by a sea of mud, following early thaws.
Các gia đình người Inuit đi trượt tuyết để chuẩn bị các trại săn bắt mùa hè của họ đã bị chia cách khỏi nhà mình bằng một bãi biển ngập bùn, hậu quả của việc băng tan sớm.

There are reports of igloos losing their insulating properties as the snow drips and refreezes, of lakes draining into the sea as permafrost melts, and sea ice breaking up earlier than usual, carrying seals beyond the reach of hunters.
Có những báo cáo về những lều tuyết mất đi tính chất cách nhiệt của chúng khi tuyết rơi và đóng băng, về những hồ nước chảy xuống biển khi lớp băng tan, và băng trên biển tan sớm hơn bình thường, mang theo các dấu vết vượt ra ngoài tầm với của những gã thợ săn.

Climate change may still be a rather abstract idea to most of us, but in the Arctic it is already having dramatic effects - if summertime ice continues to shrink at its present rate, the Arctic Ocean could soon become virtually ice-free in summer.
Biến đổi khí hậu có thể vẫn là một ý tưởng khá trừu tượng đối với hầu hết chúng ta, nhưng ở Bắc Cực nó đã gây những hậu quả thảm khốc - nếu băng mùa hè tiếp tục thu hẹp lại với tốc độ hiện tại, Bắc Băng Dương sẽ sớm trở nên không có băng vào mùa hè.

The knock-on effects are likely to include more warming, cloudier skies, increased precipitation and higher sea levels.
Các phản ứng dây chuyền có thể bao gồm nhiều bầu trời nóng lên, nhiều mây hơn, lượng mưa tăng và mực nước biển cao hơn.

Scientists are increasingly keen to find out what's going on because they consider the Arctic the 'canary in the mine' for global warming - a warning of what's in store for the rest of the world.
Các nhà khoa học ngày càng quan tâm đến việc tìm hiểu điều gì đang xảy ra bởi vì họ coi Bắc Cực là “dấu hiệu cảnh báo' của vấn đề ấm lên toàn cầu - một cảnh báo về những gì có thể xảy ra cho phần còn lại của thế giới.

B

For the Inuit the problem is urgent.
Đối với người Inuit, vấn đề này trở nên rất cấp bách.

They live in precarious balance with one of the toughest environments on earth.
Họ sống trong sự cân bằng bấp bênh trong một trong những môi trường khắc nghiệt nhất trên trái đất.

Climate change, whatever its causes, is a direct threat to their way of life.
Biến đổi khí hậu, bất kể nguyên nhân của nó là gì, đều là mối đe dọa trực tiếp đến cuộc sống của họ.

Nobody knows the Arctic as well as the locals, which is why they are not content simply to stand back and let outside experts tell them what's happening.
Không ai biết Bắc cực rõ như người dân địa phương, đó là lý do tại sao họ không chỉ đơn giản lùi về phía sau và để cho các chuyên gia bên ngoài cho họ biết những gì đang xảy ra.

In Canada, where the Inuit people are jealously guarding their hard-won autonomy in the country's newest territory, Nunavut, they believe their best hope of survival in this changing environment lies in combining their ancestral knowledge with the best of modern science .
Ở Canada, nơi người Inuit đang bảo vệ đầy kiêu hãnh sự tự trị mạnh mẽ của mình trong lãnh thổ mới nhất của đất nước, Nunavut, họ tin rằng hy vọng tốt nhất của họ về sự sống còn trong môi trường thay đổi này là kết hợp kiến ​​thức tổ tiên với khoa học hiện đại nhất.

This is a challenge in itself.
Điều này tự nó đã là một thách thức.

C

The Canadian Arctic is a vast, treeless polar desert that's covered with snow for most of the year.
Bắc Cực thuộc Canada là một sa mạc địa cực xa rộng lớn, vô tận không hề có cây cối được bao phủ quanh năm bởi tuyết.


Venture into this terrain and you get some idea of the hardships facing anyone who calls this home.
Mạo hiểm vào trong địa hình này và bạn sẽ hiểu được về những khó khăn mà bất cứ ai sống trong kiểu nhà này phải đối mặt.

Farming is out of the question and nature offers meagre pickings.
Trồng trọt không giải quyết được vấn đề và thiên nhiên chỉ cung cấp một vài nguồn ít ỏi.
Humans first settled in the Arctic a mere 4,500 years ago, surviving by exploiting sea mammals and fish .
Loài người bắt đầu định cư ở Bắc Cực cách đây 4,500 năm, sống sót bằng cách khai thác các loài động vật có vú và cá từ biển.

The environment tested them to the limits: sometimes the colonists were successful, sometimes they failed and vanished.
Môi trường kiểm tra theo những giới hạn của họ: đôi khi những người thực dân thành công, đôi khi họ thất bại và biến mất.

But around a thousand years ago, one group emerged that was uniquely well adapted to cope with the Arctic environment.
Nhưng khoảng một nghìn năm trước, có một nhóm người đã thích nghi đặc biệt để trở nên phù hợp với môi trường Bắc Cực.

These Thule people moved in from Alaska, bringing kayaks, sleds, dogs, pottery and iron tools.
Những người Thule này chuyển đến từ Alaska, mang theo thuyền kayak, xe trượt tuyết, chó, đồ gốm và đồ sắt.

They are the ancestors of today's Inuit people.
Họ là tổ tiên của những người Inuit ngày nay.

D

Life for the descendants of the Thule people is still harsh.
Cuộc sống cho con cháu Thule vẫn còn khắc nghiệt.

Nunavut is 1,9 million square kilometres of rock and ice, and a handful of islands around the North Pole.
Nunavut là vùng đất rộng 1,9 triệu km vuông với đá và băng, và một số các hòn đảo xung quanh Cực Bắc.

It's currently home to 2,500 people, all but a handful of them indigenous Inuit.
Hiện tại, có tới 2,500 người đang sống tại đó, nhưng chỉ có một số ít người Inuit bản địa.

Over the past 40 years, most have abandoned their nomadic ways and settled in the territory's 28 isolated communities, but they still rely heavily on nature to provide food and clothing.
Trong 40 năm qua, hầu hết trong số họ đã từ bỏ những cách sống du cư mình và định cư tại 28 cộng đồng biệt lập trong vùng, nhưng họ vẫn dựa nhiều vào thiên nhiên để có  thực phẩm và quần áo.

Provisions available in local shops have to be flown into Nunavut on one of the most costly air networks in the world, or brought by supply ship during the few ice-free weeks of summer.
Các mặt hàng có sẵn trong các cửa hàng địa phương phải được đưa vào Nunavut bằng một trong những mạng lưới hàng không đắt nhất trên thế giới hoặc được cung cấp bởi tàu trong suốt vài tuần lễ không có băng của mùa hè.

It would cost a family around £7,000 a year to replace meat they obtained themselves through hunting with imported meat .
Chi phí cho một gia đình khoảng 7,000 bảng Anh mỗi năm để thay thế thịt mà họ có được thông qua việc săn bắn bằng thịt nhập khẩu.

Economic opportunities are scarce, and for many people state benefits are their only income.
Cơ hội kinh tế là rất khan hiếm, và đối với nhiều người, phúc lợi của bang là thu nhập duy nhất của họ.

E

While the Inuit may not actually starve if hunting and trapping are curtailed by climate change, there has certainly been an impact on people's health.
Mặc dù người Inuit có thể không thực sự chết đói nếu việc săn bắn và đặt bẫy bị hạn chế bởi biến đổi khí hậu, chắc chắn vẫn có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân.

Obesity, heart disease and diabetes are beginning to appear in a people for whom these have never before been problems .
Bệnh béo phì, bệnh tim và bệnh tiểu đường bắt đầu xuất hiện trên những người chưa bao giờ mắc phải những bệnh này.

There has been a crisis of identity as the traditional skills of hunting, trapping and preparing skins have begun to disappear.
Đã có một cuộc khủng hoảng về nhận dạng vì các kỹ năng săn bắt, bẫy bắt và lột da truyền thống đã bắt đầu biến mất.

In Nunavut's 'igloo and email' society, where adults who were born in igloos have children who may never have been out on the land, there's a high incidence of depression .
Trong cộng đồng 'lều tuyết và email' của Nunavut, nơi những người trưởng thành được sinh ra trong những lều tuyết và có những đứa con chưa bao giờ đặt chân trên mặt đất, thì tỷ lệ trầm cảm ở đây rất cao.

F

With so much at stake, the Inuit are determined to play a key role in teasing out the mysteries of climate change in the Arctic.
Với sự liên quan sâu sắc, người Inuit được xác định là đóng một vai trò quan trọng trong việc giải đáp những bí ẩn về biến đổi khí hậu ở Bắc Cực.

Having survived there for centuries, they believe their wealth of traditional knowledge is vital to the task.
Đã sinh tồn ở đó trong nhiều thế kỷ, họ tin rằng sự uyên bác về kiến ​​thức truyền thống của họ rất quan trọng cho nhiệm vụ này.

And Western scientists are starting to draw on this wisdom, increasingly referred to as 'Inuit Qaujimajatuqangit', or IQ.
Và các nhà khoa học phương Tây đang bắt đầu học hỏi sự khôn ngoan này, còn được gọi là 'Inuit Qaujimajatuqangit', hoặc IQ.

'In the early days scientists ignored us when they came up here to study anything.
"Trong những ngày đầu tiên các nhà khoa học bỏ qua chúng tôi khi họ đến đây để nghiên cứu bất cứ điều gì.

They just figured these people don't know very much so we won't ask them,' says John Amagoalik, an Inuit leader and politician.
Họ chỉ nghĩ rằng những người này không biết nhiều lắm nên chúng ta sẽ không hỏi họ ", John Amagoalik, lãnh đạo Inuit và đồng thời cũng là 1 chính trị gia chia sẻ.

'But in recent years IQ has had much more credibility and weight.
"Nhưng trong những năm gần đây IQ đã có nhiều uy tín và trọng lượng hơn.

In fact it is now a requirement for anyone hoping to get permission to do research that they consult the communities, who are helping to set the research agenda to reflect their most important concerns.
Trên thực tế, bây giờ yêu cầu đối với bất kỳ ai mong muốn được phép nghiên cứu là họ tham khảo tư vấn từ cộng đồng, những người đang giúp đưa ra chương trình nghiên cứu để phản ánh mối quan tâm quan trọng nhất của họ.

They can turn down applications from scientists they believe will work against their interests, or research projects that will impinge too much on their daily lives and traditional activities.
Họ có thể từ chối các ứng dụng từ các nhà khoa học mà họ tin rằng sẽ làm việc chống lại lợi ích của họ, hoặc các dự án nghiên cứu sẽ ảnh hưởng quá nhiều đến cuộc sống hàng ngày và các hoạt động truyền thống của họ.

G

Some scientists doubt the value of traditional knowledge because the occupation of the Arctic doesn't go back far enough.
Một số nhà khoa học nghi ngờ giá trị của kiến thức truyền thống vì việc cư ngụ ở Bắc cực không diễn ra đủ lâu.

Others, however, point out that the first weather stations in the far north date back just 50 years.
Những người khác, tuy nhiên, chỉ ra rằng các trạm thời tiết đầu tiên ở phía bắc xa xôi chỉ có trong 50 năm trở lại đây.

There are still huge gaps in our environmental knowledge, and despite the scientific onslaught, many predictions are no more than best guesses .
Vẫn còn nhiều khoảng trống trong kiến thức về môi trường của chúng ta, và mặc cho sự tấn công dữ dội của khoa học, nhiều dự đoán không còn là phỏng đoán đúng nhất.

IQ could help to bridge the gap and resolve the tremendous uncertainty about how much of what we're seeing is natural capriciousness and how much is the consequence of human activity.
IQ có thể giúp thu hẹp khoảng cách và giải quyết sự thiếu chắc chắn trầm trọng về việc chúng ta đang nhìn thấy bao nhiêu là sự thất thường của tự nhiên và bao nhiêu là từ hệ quả hoạt động của con người.

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...