EFU 01_Lesson 13 – What are you wearing

 


1


2


3




Lesson 13: What are you wearing?

Bài 13: Bạn đang mặc gì?

Colours

Màu sắc

Hello students, today we're going to talk about colours

Chào các em, hôm nay chúng ta sẽ nói về màu sắc

Lots of colours

Rất nhiều màu sắc

And we're going to talk about clothing

Và chúng ta sẽ nói về quần áo

What we wear

Cái chúng ta mặc

Now, first we're going to learn the colours

Bây giờ, đầu tiên chúng ta sẽ học về màu sắc

Now first we see a beautiful rainbow

Bây giờ chúng ta sẽ thấy một cái cầu vồng tuyệt đẹp

This is the rainbow

Đây là cầu vồng

And one by one, here are the colours

Và từng cái một, đây là các màu sắc

Now let me write them on the board and then you also can look at them on the computer

Bây giờ để cô viết chúng lên bảng và các em cũng có thể quan sát trên máy tính

Ok

Ok

Red

Màu đỏ

Red

Màu đỏ

Pink

Màu hồng

Pink

Màu hồng

Orange

Màu cam

Orange

Màu cam

Yellow

Màu vàng

Yellow

Màu vàng

Green

Màu xanh lá cây

Green

Màu xanh lá cây

Blue

Màu xanh dương

Blue

Màu xanh dương

Purple

Màu tím

Purple

Màu tím

Brown

Màu nâu

Brown

Màu nâu

White

Màu trắng

White

Màu trắng

Black

Màu đen

Black

Màu đen

And grey

Và màu xám

Or there is two ways: Grey or Gray

Có 2 cách viết: Grey và Gray

Ok

Ok

They sound the same

Chúng đọc giống như nhau

So, again

Vậy, lại nào

We have:

Chúng ta có:

Red

Màu đỏ

Pink

Màu hồng

Orange

Màu cam

Yellow

Màu vàng

Green

Màu xanh lá cây

Blue

Màu xanh biển

Purple

Màu tím

Brown

Màu nâu

White

Màu trắng

Black

Màu đen

And grey (gray)

Màu xám

Ok

Ok

Now, we can also talk about dark and light colours

Bây giờ chúng ta cũng có thể nói về các màu đậm và nhạt

We can say dark blue

Chúng ta có thể nói là xanh đậm

For example: dark blue

Ví dụ: xanh đậm

Or we can say light blue

Hoặc chúng ta có thể nói là xanh nhạt

Light blue

Xanh nhạt

Dark blue, light blue

Xanh đậm, xanh nhạt

Dark pink, light pink

Hồng đậm, hồng nhạt

So we can say this for any of these colours

Vậy chúng ta có thể dùng những từ này cho bất kì màu nào

Except black or grey

Ngoài trừ màu đen và màu xám

Clothing

Quần áo

Now, let's look at clothing

Bây giờ, chúng ta hãy quan sát quần áo

First, we'll start with some of clothing for women

Đầu tiên chúng ta sẽ bắt đầu với một vài quần áo cho phụ nữ

First, we have skirt

Đầu tiên chúng ta có Váy

Skirt

Váy

This skirt is purple

Cái váy này màu tím

Skirt

Váy

This skirt is purple

Cái váy này màu tím

Next, we have blouse

Tiếp theo, chúng ta có Áo blu (áo bác sĩ)

Blouse

Áo blu (áo bác sĩ)

This blouse is white

Cái áo blu (áo bác sĩ) này màu trắng

Blouse

Áo blu (áo bác sĩ)

This blouse is white

Cái áo blu (áo bác sĩ) này màu trắng

Shorts

Quần sọt

Shorts

Quần sọt

Always with the 's'

Luôn luôn có chữ 's'

'Cause it: one...two....shorts

Bởi vì: 1....2....quần sọt

These shorts are light blue

Cái quần sọt này màu xanh nhạt

Ok?

Ok?

Shorts

Quần sọt

These shorts are light blue

Cái quần sọt này màu xanh nhạt

T-shirt

Áo phông

This t-shirt is purple

Cái áo phông này màu tím

Ok?

Ok?

T-shirt

Áo phông

This t-shirt is purple

Cái áo phông này màu tím

Dress

Áo đầm

This dress is red

Cái áo đầm này màu đỏ

Dress

Áo đầm

This dress is red

Cái áo đầm này màu đỏ

Blouse

Áo sơ mi nữ (áo cánh)

This blouse is yellow

Cái áo sơ mi nữ (áo cánh) này màu vàng

Blouse

Áo sơ mi nữ (áo cánh)

This blouse is yellow

Cái áo sơ mi nữ (áo cánh) này màu vàng

Swimsuit

Đồ bơi

This swimsuit is orange

Bộ đồ bơi này màu cam

Swimsuit

Đồ bơi

This swimsuit is orange

Bộ đồ bơi này màu cam

Sun hat

Nón rộng vành

This hat is light pink and green

Cái nón rộng vành này màu hồng nhạt và xanh lá

Ok?

Ok?

Sun hat

Nón rộng vành

Sun hat

Nón rộng vành

This sun hat is light pink and green

Cái nón rộng vành này màu hồng nhạt và xanh lá

Shoes

Giày

These shoes are brown

Đôi giày này màu nâu

Ok?

Ok?

Two shoes....shoes

2 chiếc giày....đôi giày

These shoes are brown

Đôi giày này màu nâu

Sandals

Giày xăng đan

These sandals are orange and yellow

Đôi xăng đan này màu cam và vàng

Sandals

Giày xăng đan

These sandals are orange and yellow

Đôi xăng đan này màu cam và vàng

Ok?

Ok?

So these are clothes for women

Vậy đây là quần áo dành cho phụ nữ

Skirt

Váy

Blouse

Áo blu

Shorts

Quần sọt

T-shirt

Áo phông

Dress

Áo đầm

Blouse again

Áo sơ mi nữ nữa này

Swimsuit

Đồ bơi

Sun hat

Nón rộng vành

Shoes

Giày

And sandals

Và giày xăng đan

Ok

Ok

Let's look at some clothes for men

Chúng ta hãy cùng quan sát quần áo cho đàn ông

Now, we'll look at the names and we'll look at the colours, too

Bây giờ chúng ta sẽ xem các cái tên và các màu sắc

So, first we have Shirt

Vây, đầu tiên chúng ta có Áo sơ mi

Shirt

Áo sơ mi

This shirt is light green

Cái áo sơ mi này màu xanh lá nhạt

Shirt

Áo sơ mi

This shirt is light green

Cái áo sơ mi này màu xanh lá nhạt

Jeans

Quần jean

Probably, you know jeans

Chắc hẳn các em biết quần jean

These jeans are blue

Cái quần jean này màu xanh

They are blue jeans

Nó là quần jean xanh

Ok?

Ok?

Now, jeans, shorts, pants are always with 's'

Quần jean, quần sọt, quần tây luôn luôn đi với 's'

'Cause: 1.....2...ok?

Bởi vì: 1...2 ok?

Jeans

Quần jean

Alright

Được rồi

Next, we have Shorts

Tiếp theo, chúng ta có Quần sọt

Again, with 's'

Lần nữa. chữ 's'

These shorts are light green

Cái quần sọt này màu xanh lá nhạt

Shorts

Quần sọt

These shorts are light green

Cái quần sọt này màu xanh lá nhạt

Now, swimsuit for men and for women is one

Swimsuit dùng chung cho cả đàn ông và phụ nữ

Swimsuit

Đồ bơi

So, this swimsuit is blue

Vậy, bộ đồ bơi này màu xanh

Swimsuit

Đồ bơi

This swimsuit is blue

Bộ đồ bơi này màu xanh

Then we have a Cap

Rồi chúng ta có cái Nón kết

This cap is blue

Cái nón kết này màu xanh

Cap

Nón kết

This cap is blue

Cái nón kết này màu xanh

Ok

Ok

So these are clothes for men

Vậy đây là quần áo cho đàn ông

Let's look at some winter clothes

Chúng ta hãy cùng xem quần áo cho mùa đông nhé

Next group of clothing

Nhóm quần áo tiếp theo

Alright

Được rồi

Now, first we have Coat

Bây giờ, đầu tiên chúng ta có Áo khoác

Coat

Áo khoác

These coats are grey and brown

Những cái áo khoác này màu xám và nâu

Ok?

Ok?

Alright

Được rồi

Coat

Áo khoác

These coats are grey and brown

Những cái áo khoác này màu xám và nâu

Next, we have pants

Tiếp theo, chúng ta có Quần tây

Always with the 's'....pants

Luôn luôn có 's'....Quần tây

These pants are brown

Cái quần tây này màu nâu

Pants

Quần tây

These pants are brown

Click để thêm sub tiếng Việt

Sweater

Áo len chui đầu

This sweater is blue

Cái áo len chui đầu này màu xanh

It is also red, green and black

Có cả màu đỏ, màu xanh lá và màu đen

Ok?

Ok?

Sweater

Áo len chui đầu

This sweater is blue

Cái áo len trùm đầu này màu xanh

It is also red, green and black

Có cả màu đỏ, màu xanh lá và màu đen

Next, we have gloves

Tiếp theo, chúng ta có găng tay

Because we have two gloves for two hands

Bởi vì chúng ta có 2 cái găng tay cho 2 bàn tay

These gloves are red

Đôi găng tay này màu đỏ

Gloves

Găng tay

These gloves are red

Đôi găng tay này màu đỏ

Now, we have Scarf, hat and mittens

Bây giờ chúng ta có khăn choàng cổ, nón và găng hở ngón

Ok?

Ok?

Scarf, hat and mittens

Khăn choàng, nón và găng xỏ ngón

Alright

Được rồi

This hat is green and blue

Cái nón này màu xanh lá và xanh dương

This hat is green and blue

Cái nón này màu xanh lá và xanh dương

This scarf is orange and yellow

Cái khăn choàng này màu cam và vàng

And these mittens are red and blue

Và đôi găng xỏ ngón này màu đỏ và xanh dương

Ok?

Ok?

So scarf, hat and mittens

Khăn choàng, nón và găng xỏ ngón

This hat is green and blue

Cái nón này màu xanh lá và xanh dương

This scarf is orange and yellow

Cái khăn choàng này màu cam và vàng

These mittens are red and blue

Đôi găng xỏ ngón này màu đỏ và xanh dương

Ok

Ok

Let's make some more room here

Làm trống chỗ này trước đã

And we'll answer more

Click để thêm sub tiếng Việt

Now

Click để thêm sub tiếng Việt

The next one that we can add here....

Cái tiếp theo chúng ta có thể thêm vào đây....

....is boots

....là bốt

Boots

Click để thêm sub tiếng Việt

Because there are two

Bởi vì có 2 chiếc

These boots are black

Đôi bốt này màu đen

Ok?

Ok?

Boots

Đôi bốt

These boots are black

Đôi bốt này màu đen

Now, the next one is vest

Bây giờ, cái tiếp theo là áo Vét

In Canada and the US, this is the vest

Ở Canada và Mỹ, đây là áo vét

Ok?

Ok?

This vest is green

Cái áo vét này màu xanh lá

Ok?

Ok?

Vest

Áo vét

This vest is green

Cái áo vét này màu xanh lá

Now, the next group is clothes for business

Bây giờ, nhóm tiếp theo là quần áo đi làm

A suit

Bộ com-lê

Suit

Bộ com-lê

This suit is blue

Bộ com-lê này màu xanh

Now, a suit is top and bottom for men and for women

Bộ com-lê là có cả áo và quần dành cho cả đàn ông và phụ nữ

Ok?

Ok?

So, a suit. This suit is blue

Vậy đó là bộ com-lê. Bộ com-lê này màu xanh

Tie

Cà vạt

Tie

Cà vạt

Usually for men

Thường dành cho đàn ông

This tie is grey

Cái cà vạt này màu xám

Tie

Cà vạt

This tie is grey

Cái cà vạt này màu xám

Ok

Ok

Now, let's practice this a little bit

Bây giờ chúng ta hãy thực hành một xíu

Now, let's talk about what people wear in the spring

Bây giờ, hãy nói về cái mọi người mặc vào mùa xuân nhé

So, Ali. What do people wear in the spring?

Nào, Ali. Mọi người mặc gì vào mùa xuân?

They wear pants, a sweater and a jacket

Họ mặc quần tây, áo len chui đầu và áo khoác

Yes

Đúng rồi

Susan, what do they wear in the fall?

Susan, họ mặc gì vào mùa thu?

They wear pants and sweater and a jacket

Họ mặc quần tây và áo len chui đầu và áo khoác

Yes

Đúng rồi

Isabel, what do women wear in the summer?

Click để thêm sub tiếng Việt

Ok, they wear a dress and sandals, also they wear shorts and t-shirt and sandals

Ok, họ mặc áo đầm với xăng đan, họ cũng mặc quần sọt và áo phông và xăng đan

Yes

Đúng rồi

Ali, what do men wear in the summer?

Ali, đàn ông mặc gì vào mùa hè?

They wear t-shirts, shirts, and sandals

Họ mặc áo phông, áo sơ mi và xăng đan

Ok

Ok

And Isabel, what do people wear in winter?

Và Isabel, mọi người mặc gì vào mùa đông?

They wear pants, a sweater and boots

Họ mặc quần tây, áo len chui đầu và bốt

Yes

Đúng rồi

Alright

Được rồi

Very good, thank you

Rất tốt, cảm ơn các em

Now it's time to look and listen

Bây giờ là lúc quan sát và nghe

Look and listen

Quan sát và nghe

In the summer we wear a dress and sandals

Vào mùa hè, chúng tôi mặc áo đầm và mang xăng đan

In the winter he wears blue jeans, a sweater and boots

Vào mùa đông, anh ta mặc quần jean xanh, áo len chui đầu và mang bốt

In the spring they wear pants, a sweater and a jacket

Vào mùa xuân, họ mặc quần tây, áo len chui đầu và áo khoác

She usually wears a dress

Cô ấy thường mặc áo đầm

He often wears a suit and tie

Anh ấy thường mặc com-lê và thắt cà vạt

Read and repeat

Đọc và lặp lại

He never wears a suit and tie in the summer

Anh ta không bao giờ mặc com-lê và thắt cà vạt vào mùa hè

She usually wears a dress in the summer

Cô ấy thường mặc áo đầm vào mùa hè

They wear jeans and a sweater in the fall

Họ mặc quần jean và áo len chui đầu vào mùa thu

We always wear shoes

Chúng tôi luôn luôn mang giày

You usually wear a purple coat in winter

Bạn thường mặc áo khoác màu tím vào mùa đông

Ok, now let's talk a little bit more about colours and clothing

Ok, bây giờ chúng ta sẽ nói thêm một xíu về các màu sắc và quần áo

And, first this is the question

Và, đầu tiên đây là câu hỏi

What colour is ____?

Màu của ____là màu gì?

So, what colour are your jeans? or what colour is your shirt?

Vậy, quần jean của bạn màu gì? hoặc là Áo sơ mi của bạn màu gì?

And then you tell us

Và rồi em sẽ nói cho chúng tôi nghe

So, we're going to practice it with the assistants

Chúng ta sẽ thực hành với các trợ giảng

Starting with Isabel

Bắt đầu với Isabel

Isabel, what colour is my jacket?

Isabel, áo khoác của cô màu gì?

It is green

Nó màu xanh lá

Alright

Được rồi

Ali, what colour is my skirt?

Ali, cái váy của cô màu gì?

It is black

Nó màu đen

Susan, what colour is your shirt?

Susan, cái áo sơ mi của em màu gì vậy?

It is light green

Nó màu xanh lá nhạt

Yes, that's right

Phải, đúng rồi đấy

Ali, what colour are your pants?

Ali, cái quần tây của em màu gì?

They are brown

Nó màu nâu

And Isabel, what colour is your sweater?

Và Isabel, áo len của em màu gì?

It's beige

Nó màu be

Yes, that's good

Phải, tốt

Alright

Được rồi

Now, it's time to look and listen

Bây giờ là lúc cho quan sát và nghe

Look and listen

Quan sát và nghe

My jacket is black and white

Áo khoác của tôi màu đen và trắng

Her dress is brown

Áo đầm của cô ấy màu nâu

His shirt is blue

Áo của anh ấy màu xanh

Their jeans are blue

Quần jean của họ màu xanh

Our t-shirts are yellow and red

Áo phông của chúng tôi màu vàng và đỏ

Read and repeat

Đọc và lặp lại

Their shits are blue and yellow

Áo sơ mi của họ màu xanh và vàng

Our pants are black

Quần tây của chúng tôi màu đen

Your dress is blue and green

Áo đầm của bạn màu xanh dương và xanh lá

My suit is pink

Bộ com-lê của tôi màu hồng

Your tie is purple

Cái cà vạt của bạn màu tím

Clothing: sentence structure

Quần áo: cấu trúc câu

Ok, now let's review sentence structure

Ok, bây giờ hãy ôn lại cấu trúc câu

Now, remember...

Bây giờ, hãy nhớ là...

A simple sentence has a subject, verb and object or complement

Một câu đơn có chủ ngữ, động từ và túc từ hoặc là bổ ngữ

Ok?

Ok?

And the complement finishes the sentence

Và bổ ngữ kết thúc câu

Now, again

Lại nào

A simple sentence has a subject, verb and object or complement

Một câu đơn có chủ ngữ, động từ và túc từ hoặc là bổ ngữ

A complement means that part of the sentence completes the subject

Bổ ngữ là một phần của câu làm rõ nghĩa cho chủ ngữ

Ok

Ok

Here are some example

Click để thêm sub tiếng Việt

Molly is a teacher

Molly là giáo viên

Molly: subject, is: verb, teacher's a complement

Molly là chủ ngữ, is là động từ, từ giáo viên là bổ ngữ

So, the idea is like this: Molly=teacher

Vậy, ý tưởng là Molly = giáo viên

Ok?

Ok?

Molly equals teacher

Molly bằng với giáo viên

Molly = teacher

Molly = giáo viên

Ok?

Ok?

Now, another example

Một ví dụ khác

Her jacket is blue

Áo khoác của cô ấy màu xanh

Ah, it's not blue today but...

Ah, hôm nay nó không phải màu xanh nhưng...

Ok, her jacket is blue

Áo khoác của cô ấy màu xanh

Subject.....verb......complement

Chủ ngữ.....động từ......bổ ngữ

Because it's like this

Bởi vì nó như thế này

Jacket=blue

Áo khoác = xanh dương

Alright

Được rồi

So, this is the complement. It's talking about the jacket

Vậy, đây là bổ ngữ. Nó mô tả cái áo khoác

Alright

Được rồi

Now, this is about the complement if we talk about...

Bây giờ, đây là về bổ ngữ nếu chúng ta nói về....

....object

....túc từ

An object gives the action

Túc từ bổ túc cho hành động

Ok?

Ok?

The subject.....the action....and the object

Chủ ngữ....hành động......và túc từ

So, Molly speaks English

Molly nói Tiếng Anh

Molly speaks English

Molly nói Tiếng Anh

Ok?

Ok?

There's no equal sign here

Không có dấu bằng ở đây

Alright

Được rồi

Ok

Ok

Here's another example

Đây là một ví dụ khác

We wear shorts

Chúng tôi mặc quần sọt

We wear shorts

Chúng tôi mặc quần sọt

Subject: we, verb: wear, what: shorts

Chủ ngữ là we, động từ là wear và cái gì là quần sọt

Ok, we wear shorts

Ok, chúng tôi mặc quần sọt

Here's another one

Thêm một cái nữa

Now, you'll think about this

Các em hãy suy nghĩ về cái này

You'll think about this and...

Các em hãy suy nghĩ về cái này và....

The shirt is red

Cái áo sơ mi này màu đỏ

Now, this is the subject, this is the verb

Đây là chủ ngữ, đây là động từ

What is this?

Cái này là gì?

Complement

Bổ ngữ

Ok?

Ok?

Because it finishes the shirt

Bởi vì nó làm rõ về cái áo sơ mi

Alright?

Được không?

Good

Tốt

Now remember this

Hãy nhớ cái này

Now we're going to talk about putting sentences together

Bây giờ chúng ta sẽ nói về việc ghép các câu lại với nhau

Now, here we go

Chúng ta bắt đầu nào

We're going to join sentences with 3 words

Chúng ta sẽ ghép các câu lại với nhau bằng 3 từ

1. and + joins information

1. 'and' + thông tin liên kết

Ok?

Ok?

"And" is a joining word

"And" là từ nối

"Or" is a choice

"Or" chỉ sự lựa chọn

A choice

Sự lựa chọn

This or that

Cái này hoặc cái đó

Ok?

Ok?

And then, finally we have "but"

Và cuối cùng chúng ta có "but"

We choose opposite information

Chúng ta chọn các thông tin đối ngược nhau

Opposite information

Thông tin trái ngược nhau

Ok?

Ok?

So we have "and", which joins infomation

Vậy chúng ta có "and", từ nối các thông tin lại với nhau

"Or" which is a choice

"Or" chỉ sự lựa chọn

Oops, "Or" which is a choice

"Or" chỉ sự lựa chọn

And "but" which is opposite

Và "but" để chỉ ý ngược lại

Ok? And, or, but

Ok? Và, hoặc, nhưng

Now we're going to take 2 sentences and put them together using these words

Bây giờ chúng ta sẽ nối 2 câu này lại với nhau bằng các từ này

Ok? Are you ready?

Ok? Các em sẵn sàng chưa?

Here're some examples

Đây là một vài ví dụ

Alright

Được rồi

We wear shorts and we wear t-shirts

Chúng tôi mặc quần sọt và chúng tôi mặc áo phông

Alright?

Được không?

We wear shorts and we wear t-shirts

Chúng tôi mặc quần sọt và chúng tôi mặc áo phông

Ok? There're 2 things

Ok? Có 2 thứ

We wear shorts or we wear jeans

Chúng tôi mặc quần sọt hoặc chúng tôi mặc quần jean

We wear shorts or we wear jeans

Chúng tôi mặc quần sọt hoặc chúng tôi mặc quần jean

Ok? You can't wear shorts and jeans at the same time

Ok? Các em không thể mặc quần sọt và quần jean vào cùng một lúc

We wear shorts but we don't wear jeans

Chúng tôi mặc quần sọt nhưng chúng tôi không mặc quần jean

Ok?

Ok?

We wear shorts but we don't wear jeans

Chúng tôi mặc quần sọt nhưng chúng tôi không mặc quần jean

Ok?

Ok?

We wear shorts and we wear t-shirts

Chúng tôi mặc quần sọt và chúng tôi mặc áo phông

We wear shorts or we wear jeans

Chúng tôi mặc quần sọt hoặc chúng tôi mặc quần jean

We wears shorts but we don't wear jeans

Chúng tôi mặc quần sọt nhưng chúng tôi không mặc quần jean

Ok?

Ok?

Now, here are some more examples

Đây là một vài ví dụ nữa

We'll use women this time

Chúng ta sẽ dùng "women" lần này

Ok

Ok

Women wears shorts and they wears skirts

Phụ nữ mặc quần sọt và họ mặc áo đầm

Ok?

Ok?

Women wears shorts and they wears skirts

Phụ nữ mặc quần sọt và họ mặc áo đầm

One day shorts, one day skirts

Một ngày mặc quần sọt, một ngày mặc váy

No problem

Không vấn đề gì cả

Women wear shorts or they wear jeans

Phụ nữ mặc quần sọt hoặc họ mặc quần jean

Women wear shorts or they wear jeans

Phụ nữ mặc quần sọt hoặc họ mặc quần jean

And then third example

Và sau đây là ví dụ thứ ba

Women wear skirts but men do not wear skirts

Phụ nữ mặc váy nhưng đàn ông không mặc váy

Women wear skirts but men do not wear skirts

Phụ nữ mặc váy nhưng đàn ông không mặc váy

Ok?

Ok?

Now, I'm going to write 3 sentences on the board

Bây giờ cô sẽ viết 3 câu lên bảng

And we're going to put them together using "and, or, but"

Và chúng ta sẽ nối chúng lại bằng các từ "and, or, but"

Now, I'll write, you think the assistants

Bây giờ, cô sẽ viết, các trợ giảng suy nghĩ xem

You'll give us the answer

Các em sẽ cho chúng tôi câu trả lời

Ok

Ok

Here's the first one

Đây là cái đầu tiên

Ali wears jeans ____ He doesn't wear a skirt

Ali mặc quần jean _____ Anh ấy không mặc váy

Ok?

Ok?

Two sentences

2 câu

Ali wears jeans ____ He doesn't wear a skirt

Ali mặc quần jean _____ Anh ấy không mặc váy

So you think what could be in here? Ok?

Các em nghĩ từ nào sẽ nằm ở đây? Ok?

Second one

Ví dụ thứ 2

Isabel wears jeans _____ She wears a t-shirt

Isabel mặc quần jean ____ Cô ấy mặc áo phông

Ok?

Ok?

Isabel wears jeans _____ She wears a t-shirt

Isabel mặc quần jean ____ Cô ấy mặc áo phông

Ok, you think what goes in here?

Ok, các em nghĩ từ nào sẽ nằm đây?

And then the third one

Và sau đây là ví dụ thứ ba

Susan wears a sweater _____ She wears a blouse

Susan mặc áo len _____ Cô ấy mặc áo sơ mi nữ

Ok?

Ok?

Susan wears a sweater _____ She wears a blouse

Susan mặc áo len _____ Cô ấy mặc áo sơ mi nữ

What goes in here?

Từ nào sẽ nằm đây?

Now, our assistants will tell us

Bây giờ, các trợ giảng sẽ nói cho chúng ta nghe

So, here we go

Bắt đầu nào

Susan, you do number 1

Susan, em làm câu 1 đi

Ali wears jeans but he doesn't wear a skirt

Ali mặc quần jean nhưng anh ấy không mặc váy

Good, ok

Tốt, ok

We'll take this out...but....and then we make it small

Chúng ta xóa cái này đi....điền but vào...và viết cái này thành chữ thường

Now, we had 2 sentences now we have one

Lúc nãy chúng ta có 2 câu bây giờ chỉ còn 1

Ali wears jeans but he doesn't wear a skirt

Ali mặc quần jean nhưng anh ấy không mặc váy

Different information

Thông tin khác nhau

Ok?

Ok?

Ali, you do number 2

Ali, em làm câu số 2 đi

Isabel wears jeans and she wears a t-shirt

Isabel mặc quần jean và cô ấy mặc áo phông

Yes, ok

Đúng rồi, ok

...and she wears a t-shirt

....và cô ấy mặc áo phông

Two sentences now is one

2 câu bây giờ thành 1 câu

Isabel wears jeans and she wears a t-shirt

Isabel mặc quần jean và cô ấy mặc áo phông

She wears jeans and she wears a t-shirt

Cô ấy mặc quần jean và cô ấy mặc áo phông

Ok, Isabel number 3

Ok, Isabel làm câu số 3

Susan wears a sweater or she wears a blouse

Susan mặc áo len hoặc cô ấy mặc áo sơ mi nữ

Yes, Ok

Phải, đúng rồi

Susan wears a sweater or she wears a blouse

Susan mặc áo len hoặc cô ấy mặc áo sơ mi nữ

Ok?

Ok?

Very good, thank you very much

Rất tốt, cảm ơn các em nhiều

Now it's time to look and listen

Bây giờ là lúc Quan sát và nghe

Look and listen

Quan sát và nghe

The accountant wears a suit but he doesn't wear a tie

Kế toán viên mặc com-lê nhưng anh ấy không thắt cà vạt

The nurse wears a dress and she wears white shoes

Y tá mặc áo đầm và cô ấy mang giày trắng

The student always wears jeans or he wears a pants

Sinh viên luôn luôn mặc quần jean hoặc anh ấy mặc quần tây

The teacher sometimes wears a suit but he doesn't wear jeans

Thầy giáo thỉnh thoảng mặc com-lê nhưng ông ấy không mặc quần jean

You always wear jeans but you sometimes wear shorts

Bạn luôn mặc quần jean nhưng đôi khi bạn mặc quần sọt

Read and repeat

Đọc và lặp lại

The doctor wears a white jacket and he wears a blue tie

Bác sĩ mặc áo khoác trắng và ông ấy thắt cà vạt xanh

My mother usually wears a green dress

Mẹ tôi thỉnh thoảng mặc áo đầm màu xanh lá

Your grandmother often wears a black skirt and white blouse

Bà của bạn thỉnh thoảng mặc váy đen và áo trắng

Clothing: present continuous tense

Quần áo: Thì hiện tại tiếp diễn

Now, we're going to talk about the present continuous

Bây giờ chúng ta sẽ nói về thì hiện tại tiếp diễn

Present continuous

Hiện tại tiếp diễn

Ok

Ok

Now we saw a bit of this with the weather

Chúng ta thấy một chút cái này trong thời tiết

Remember, that's used for the present time

Nhớ rằng thì đó chỉ được dùng cho thời gian ở hiện tại

But it shows the action is continuing

Nhưng nó chỉ một hành động đang diễn ra

Ok?

Ok?

Simple present is for habits, facts and routines

Thì hiện tại đơn là cho các thói quen, sự thật và lệ thường

And present continuous is for the action right now

Và hiện tại tiếp diễn là cho hành động đang xảy ra

Now, again

Lại nào

Remember that simple present is for habits, facts and routines

Nhớ rằng hiện tại đơn là cho thói quen, sự thật và lệ thường

Present continuous is used for action now

Hiện tại tiếp diễn được dùng cho hành động đang diễn ra

Now here is an example of the difference

Bây giờ đây là ví dụ cho sự khác biệt

I smoke cigarettes, very bad

Tôi hút thuốc lá, rất xấu

I smoke cigarettes. Alright?

Tôi hút thuốc lá. Các em hiểu không?

I smoke cigarettes. That is my habit

Tôi hút thuốc lá. Đó là thói quen của tôi

Ok?

Ok?

I smoke cigarettes. That is my habit

Tôi hút thuốc lá. Đó là thói quen của tôi

...everyday

...mỗi ngày

Now, I smoke cigarettes but I'm not smoking a cigarette now

Tôi hút thuốc lá nhưng bây giờ tôi không đang hút một điếu thuốc

Ok?

Ok?

I smoke cigarettes but I'm not smoking a cigarette now

Tôi hút thuốc lá nhưng bây giờ tôi không đang hút một điếu thuốc

Ok?

Ok?

Simple present

Hiện tại đơn

Present continuous

Hiện tại tiếp diễn

Ok?

Ok?

Now, this is the formula for present continuous

Bây giờ, đây là công thức cho hiện tại tiếp diễn

This is the formula

Đây là công thức

We have be _____ ing

Chúng ta có be _____ ing

Ok? This is the verb

Ok? Đây là động từ

Be _____ ing

Be _____ ing

They show the continuous

Nó cho thấy sự tiếp diễn

Now, this would stay the same

Cái này sẽ giữ nguyên

And this changes

Và cái này thay đổi

Now, look. This is what it looks like

Nhìn nào. Nó trông như thế này đây

I am wearing jeans

Tôi đang mặc quần jean

I am wearing jeans

Tôi đang mặc quần jean

Here's "be"

"be" ở đây

Here's the "ing"

"ing" ở đây

I am wearing jeans

Tôi đang mặc quần jean

You are wearing jeans

Bạn đang mặc quần jean

Again

Lại nào

Here's the "be"

"be" ở đây

Here's the "ing"

"ing" ở đây

You are wearing jeans

Bạn đang mặc quần jean

He is wearing jeans

Anh ấy đang mặc quần jean

He is wearing jeans

Anh ấy đang mặc quần jean

He is wearing jeans

Anh ấy đang mặc quần jean

She is wearing jeans

Cô ấy đang mặc quần jean

Ok?

Ok?

She is wearing jeans

Cô ấy đang mặc quần jean

Here's the "be"

"be" ở đây

Here's the "ing"

"ing" ở đây

Here's the packet

Đây là nguyên một bộ

2 words for 1 verb

2 từ cho 1 động từ

We are wearing jeans

Chúng tôi đang mặc quần jean

We are wearing jeans

Chúng tôi đang mặc quần jean

You are wearing jeans

Các bạn đang mặc quần jean

You are wearing jeans

Các bạn đang mặc quần jean

And they are wearing jeans

Và họ đang mặc quần jean

They are wearing jeans

Họ đang mặc quần jean

Now, look

Nhìn nào

This is the same wearing wearing.....

Chúng giống nhau đều là wearing wearing ....

This is the "be": am, are, is,....

Đây là "be": am, are, is....

Ok? This is the "be" part

Ok? Đây là phần "be"

So, again

Lại nào

I am wearing jeans

Tôi đang mặc quần jean

You are wearing jeans

Bạn đang mặc quần jean

He is wearing jeans

Anh ấy đang mặc quần jean

She is wearing jeans

Cô ấy đang mặc quần jean

We are wearing jeans

Chúng tôi đang mặc quần jean

You are wearing jeans

Các bạn đang mặc quần jean

And they are wearing jeans

Và họ đang mặc quần jean

Now, this is what it looks like in the negative

Nó trông như thế này trong câu phủ định

Pretty easy, all we do is add "not"

Khá dễ, chúng ta chỉ cần thêm "not" vào

Ok

Ok

I am (here's the "be")...am not wearing jeans

Tôi đang (đây là "be")...đang không mặc quần jean

Ok?

Ok?

Be...not...ing

Be...not...ing

I am not wearing jeans

Tôi đang không mặc quần jean

You are not wearing jeans

Bạn đang không mặc quần jean

You are not wearing jeans

Bạn đang không mặc quần jean

He is not wearing jeans

Anh ấy đang không mặc quần jean

She is not wearing jeans

Cô ấy đang không mặc quần jean

She is not wearing jeans

Cô ấy đang không mặc quần jean

We are not wearing jeans

Chúng tôi đang không mặc quần jean

We are not wearing jeans

Chúng tôi đang không mặc quần jean

You are not wearing jeans

Các bạn đang không mặc quần jean

You are not wearing jeans

Các bạn đang không mặc quần jean

And they are not wearing jeans

Và họ đang không mặc quần jean

Ok?

Ok?

So, again

Lại nào

Here's the "be"

"be" ở đây

"not" and "ing"

"not" và "ing"

Ok?

Ok?

I am not wearing jeans

Tôi đang không mặc quần jean

You are not wearing jeans

Bạn đang không mặc quần jean

He is not wearing jeans

Anh ấy đang không mặc quần jean

She is not wearing jeans

Cô ấy đang không mặc quần jean

We are not wearing jeans

Chúng tôi đang không mặc quần jean

You are not wearing jeans

Các bạn đang không mặc quần jean

They are not wearing jeans

Họ đang không mặc quần jean

Ok?

Ok?

Now, if you look at the computer and you look at the screen

Nếu các bạn nhìn vào máy tính và màn hình

This is what it looks like with yes/no questions and short answers

Câu hỏi yes/no và câu trả lời ngắn sẽ trông như thế này

So let's look at the computer now and one by one

Hãy nhìn vào máy tính, từng cái một

Am I wearing jeans?

Tôi có đang mặc quần jean không?

Yes, you are

Phải, bạn có mặc

No, you are not

Không, bạn không mặc

No, you aren't

Không, bạn không mặc

Are you wearing jeans?

Bạn có đang mặc quần jean không?

Yes, I am

Có, tôi đang mặc

No, I'm not

Không, tôi không đang mặc

Is he wearing jeans?

Anh ấy có đang mặc quần jean không?

Yes, he is

Có, anh ấy đang mặc

No, he is not

Không, anh ấy không đang mặc

No, he isn't

Không, anh ấy không đang mặc

Is she wearing jeans?

Cô ấy có đang mặc quần jean không?

Yes, she is

Có, cô ấy đang mặc

No, she is not

Không, cô ấy không đang mặc

No, she isn't

Không, cô ấy không đang mặc

Are we wearing jeans?

Chúng tôi có đang mặc quần jean không?

Yes, we are

Có, chúng tôi đang mặc

No, we are not

Không, chúng tôi không đang mặc

No, we're not

Không, chúng tôi không đang mặc

Are you wearing jeans?

Các bạn có đang mặc quần jean không?

Yes, we are

Có, chúng tôi đang mặc

No, we are not

Không, chúng tôi không đang mặc

No, we aren't

Không, chúng tôi không đang mặc

Are they wearing jeans?

Họ có đang mặc quần jean không?

Yes, they are

Có, họ đang mặc

No, they are not

Không, họ không đang mặc

No, they aren't

Không, họ không đang mặc

Ok

Ok

Now, we can also ask information questions

Chúng ta cũng có thể hỏi các câu hỏi thông tin

Now, let's take this away and we'll ask some information questions

Hãy xóa cái này đã và chúng ta sẽ hỏi một vài câu hỏi thông tin

Ok?

Ok?

Now, here is one

Đây là một cái

What are you wearing?

Bạn đang mặc gì?

What are you wearing?

Bạn đang mặc gì?

Ok, we need information

Ok, chúng ta cần thông tin

I am wearing jeans

Tôi đang mặc quần jean

What are you wearing?

Bạn đang mặc gì?

I am wearing jeans

Tôi đang mặc quần jean

Ok? So here's the information question, here's the information

Ok? Đây là câu hỏi thông tin, đây là thông tin

Now, assistants, let me ask you some questions

Nào các trợ giảng, để cô hỏi các em một vài câu hỏi nhé

Susan, are you wearing jeans?

Susan, em đang mặc quần jean hả?

No, I am not

Không, em không mặc quần jean

Ok

Ok

You ask Ali the question

Em hỏi Ali một câu đi

Ali, are you wearing a skirt?

Ali, bạn có đang mặc váy không?

No, I am not. I'm wearing pants

Không. Tôi đang mặc quần tây

What color are your pants?

Quần tây của anh màu gì?

They're brown

Nó màu nâu

Ok, Ali ask Isabel

Ok, Ali hỏi Isabel đi

Isabel, what are you wearing?

Isabel, bạn đang mặc gì thế?

I'm wearing a sweater and a skirt

Tôi đang mặc áo len và váy

What colour is your skirt?

Cái váy của bạn màu gì?

It's black

Nó màu đen

Ok

Ok

Isabel, what am I wearing?

Isabel, cô đang mặc gi?

You're wearing a jacket and a skirt

Cô đang mặc áo khoác và váy

Am I wearing jeans?

Cô có đang mặc quần jean không?

No, you're not

Không

No, I'm not

Không, cô không mặc

Ok, now I'm going to ask some more questions

Ok, cô sẽ hỏi thêm một vài câu nữa

But first, I want to give you some more vocabularies

Nhưng trước tiên, cô muốn cho các em thêm một số từ vựng

So, here we go, with some more vocabulary words...

Chúng ta bắt đầu với một vài từ vựng...

And then we'll practice the present continuous some more

Và sau đó chúng ta sẽ thực hành thêm về thì hiện tại tiếp diễn

Alright

Được rồi

Now, look at these words

Nào, hãy nhìn vào những từ này

Sit

Ngồi

Sit

Ngồi

Stand

Đứng

Stand

Đứng

Listen

Nghe

Listen

Nghe

Ok, now, be careful. This is no sound

Ok, cẩn thận nhé. Chữ này không đọc ra

"Listen", no "t"...."listen"

"Listen" không có âm "t", "listen"

Ok?

Ok?

Sleep

Ngủ

Sleep

Ngủ

Smoke

Hút thuốc

Smoke

Hút thuốc

Read

Đọc

Read

Đọc

Write

Viết

Write

Viết

Ok?

Ok?

Now, again we have

Lại nào, chúng ta có

Sit

Ngồi

Stand

Đứng

Listen

Nghe

Sleep

Ngủ

Smoke

Hút thuốc

Read

Đọc

And write

Và viết

Now, we're going to practice the present continuous with the help of our assistants

Bây giờ, chúng ta sẽ thực hành phần hiện tại tiếp diễn với sự giúp đỡ của các trợ giảng

So, let me ask you some questions

Để cô hỏi các em một vài câu hỏi

Ali, are you sitting?

Ali, em có đang ngồi không?

Yes, I am

Ali, are you standing?

Ali, em có đang đứng không?

Nơ, I am not

Không

Ok, you ask Isabel the question

Ok, em hỏi Isabel đi

Isabel, are you smoking the cigarettes now?

Isabel, bạn có đang hút thuốc bây giờ không?

No, I'm not. I don't smoke

Không. Tôi không hút thuốc

Good girl

Cô bé ngoan!

Ok, you ask Susan a question

Ok, em hỏi Susan đi

Susan, are you sleeping?

Susan, bạn đang ngủ hả?

No, I'm not. I'm listening

Không. Tôi đang lắng nghe

Good

Tốt

Ali, are you reading?

Ali, em đang đọc hả?

No, I'm not. I'm listening

Không. Em đang lắng nghe

Ok

Ok

Isabel, are you writing?

Isabel, em đang viết hả?

No, I'm not

Không

Are you learning English?

Em đang học Tiếng Anh phải không?

Yes, I am

Vâng

Very good

Tốt lắm

Ok, now it's time to look and listen

Ok, giờ là lúc Quan sát và nghe

Look and Listen

Quan sát và nghe

Are you wearing jeans?

Bạn có đang mặc quần jean không?

Yes, I am

Is she wearing jeans?

Cô ấy đang mặc quần jean à?

No, she isn't

Không

What is she wearing?

Cô ấy đang mặc gì?

She is wearing a skirt and a blouse

Cô ấy đang mặc váy với áo cánh

Read and repeat

Đọc và lặp lại

Is he wearing a red sweater?

Anh ta có đang mặc áo len màu đỏ không?

No, he isn't. He is wearing a blue sweater

Không. Anh ấy đang mặc áo len màu xanh

Are you wearing coats?

Các bạn có đang mặc áo choàng không?

No, we aren't. We are wearing jackets

Không, chúng tôi đang mặc áo vét-tông

Are they sitting in the classroom?

Họ đang ngồi trong phòng học à?

No, they aren't. They are sitting in the cafe

Không. Họ đang ngồi trong quán cafe

Now, let's learn some time words that we can use in the present continuous

Hãy học một vài từ mà chúng ta có thể dùng trong thì hiện tại tiếp diễn

Now, we have...

Bây giờ chúng ta có...

Now

Bây giờ

Now

Bây giờ

Right now

Ngay bây giờ

Right now

Ngay bây giờ

And at the moment

Và ngay lúc này

At the moment

Ngay lúc này

Ok, they're about the same

Ok, chúng gần như giống nhau

Now, right now, at the moment

Bây giờ, ngay bây giờ, ngay lúc này

Ok, now here's an example

Ok, đây là ví dụ

First, I am speaking English

Đầu tiên, tôi đang nói Tiếng Anh

Now, I am speaking English now

Bây giờ tôi đang nói Tiếng Anh

You are listening at the moment

Các em đang lắng nghe ngay lúc này

You are listening at the moment

Các em đang nghe ngay lúc này

You are sitting right now

Các bạn đang ngồi ngay bây giờ

You are sitting right now

Các bạn đang ngồi ngay bây giờ

So, I am speaking English now

Tôi đang nói Tiếng Anh bây giờ

You are listening at the moment

Các bạn đang nghe ngay lúc này

You are sitting right now

Các bạn đang ngồi ngay bây giờ

Ok, at this time

Ok, ngay tại thời điểm này

Now, we can combine 2 verbs and I'll show you how

Chúng ta có thể nối 2 động từ lại với nhau và cô sẽ chỉ các em cách làm

Now, let take this away first

Now, hãy xóa cái này trước tiên

Now, here's the sentence

Nào, đây là một câu

He is sitting and thinking

Anh ấy đang vừa ngồi vừa suy nghĩ

Ok? We have 2 verbs

Ok? Chúng ta có 2 động từ

He is sitting and thinking

Anh ấy đang vừa ngồi vừa suy nghĩ

Now, I'll show you how we did this

Cô sẽ chỉ các em làm như thế nào

Here's the 'is', there's is not an 'is' here

'is' ở đây, không có 'is' ở đây

Now, I'll show you how to do it

Cô sẽ chỉ các em cách làm

He is sitting and he is thinking

Anh ấy đang ngồi và anh ấy đang suy nghĩ

Ok?

Ok?

He is sitting and he is thinking

Anh ấy đang ngồi và anh ấy đang suy nghĩ

Now, this is Ok, this is correct

Cái này ổn, cái này đúng

But we can make it shorter

Nhưng chúng ta có thể làm nó ngắn hơn

And the way we do is taking out this

Và cách chúng ta làm là xóa cái này đi

He is sitting...

Anh ấy đang ngồi...

So these are the same

Những cái này giống nhau

He is... and then we can take it out like mathematics

Anh ấy...và sau đó chúng ta có thể bỏ nó đi như toán ấy

Ok? Now we have he is sitting and thinking

Anh ấy đang vừa ngồi vừa suy nghĩ

We took out 'he, we took out 'is'

Chúng ta bỏ 'he', chúng ta bỏ 'is'

Because this is the same person

Bởi vì đó là cùng một người

Ok? Now let's practice

Ok? Cùng thực hành nào

Ali, are you sitting right now?

Ali, em có đang ngồi bây giờ không?

Yes, I am

Isabel, are you sleeping at the moment?

Isabel, em có đang ngủ ngay lúc này không?

No, I'm not. I'm listening

Không. Em đang nghe

Good

Tốt

Susan, are you standing now?

Susan, bây giờ em có đang đứng không?

No, I'm sitting and listening

Không, em đang vừa ngồi và vừa lắng nghe

Good

Tốt

Now, Isabel ask Ali a question

Nào, Isabel hỏi Ali đi

Ok. Ali, are you working now?

Ok. Ali, bạn có đang làm việc không?

No, I'm not. I'm studying

Không. Tôi đang học

Ali ask Susan

Ali hỏi Susan đi

Susan, is Isabel sleeping now?

Susan, Isabel có đang ngủ bây giờ không?

No, she isn't. She is studying

Không. Cô ấy đang học

Ok, Susan ask me

Ok, Susan hỏi cô đi

Teacher, are we speaking English right now?

Cô ơi, chúng ta đang nói Tiếng Anh ngay bây giờ hả cô?

Yes, you are. You are speaking and learning English

Đúng rồi em. Các em đang nói và học Tiếng Anh

And you're doing a great job

Và các em đang làm rất tốt

Ok. Now it's time to look and listen

Ok. Đã đến lúc quan sát và nghe

Look and listen

Quan sát và nghe

We are speaking English right now

Chúng ta đang nói Tiếng Anh ngay bây giờ

They are not sleeping at the moment

Ngay lúc này họ không đang ngủ

He is walking and talking

Anh ấy đang vừa đi vừa nói

Right now she is sitting and listening

Ngay bây giờ cô ấy đang vừa ngồi vừa nghe nhạc

Read and repeat

Đọc và lặp lại

We are reading and writing

Chúng tôi đang vừa đọc vừa viết

They are talking and eating

Họ đang vừa nói và vừa ăn

I am not sleeping right now

Ngay bây giờ tôi không đang ngủ

Are you learning English now?

Các bạn đang học Tiếng Anh bây giờ à?

Review

Ôn lại

Now, let's do some review

Nào, hãy ôn lại một vài thứ

I'm going to ask you some questions

Cô sẽ hỏi các em một vài câu hỏi

Susan, what do you do?

Susan, em làm nghề gì?

I am an accountant

Em làm kế toán viên

And where do you work?

Và em làm việc ở đâu

I work in an office

Em làm việc trong văn phòng

Alright, are you working now?

Được rồi, em có đang làm việc bây giờ không?

No, I'm not. I'm studying

Không. Em đang học

Ok

Ok

Ali, what do you do?

Ali, em làm nghề gì?

I am a dentist

Em là nha sĩ

Are you working now?

Em có đang làm việc bây giờ không?

No, I'm not. I'm studying

Không. Em đang học

Isabel, are you a student?

Isabel, em có phải là học sinh không?

Yes, I am

Phải

Are you studying now?

Em có đang học bây giờ không?

Yes, I am

Ok

Ok

Ali, is it raining today?

Ali, hôm nay có đang mưa không?

No, it isn't

Không

Isabel, is it sun shining today?

Isabel, hôm nay trời có đang nắng không?

Yes, it is

And Susan, is it windy today?

Và Susan, hôm nay trời có đang nhiều gió không?

No, it isn't

Không

Alright, thank you very much

Được rồi, cảm ơn các em rất nhiều

Alright

Được rồi

Now it's time to listen and write

Giờ là lúc nghe và viết

Listen and write

Nghe và viết

Let's start with the dictation

Nào bắt đầu với viết chính tả

Listen and write these words

Nghe và viết những từ này

Number 1: Blouse

Số 1: Áo sơ mi cho phụ nữ

Blouse

Áo sơ mi cho phụ nữ

Number 2: Jeans

Số 2: Quần jean

Jeans

Quần jean

Number 3: Purple

Số 3: Màu tím

Purple

Màu tím

Number 4: Tie

Số 4: Cà vạt

Tie

Cà vạt

Number 5: Suit

Số 5: Bộ com-lê

Suit

Bộ com-lê

Now check your work

Bây giờ kiểm tra bài làm của các em nào

Number 1: Blouse

Số 1: Áo sơ mi của nữ

Number 2: Jeans

Số 2: Quần jean

Number 3: Purple

Số 3: Màu tím

Number 4: Tie

Số 4: Cà vạt

Number 5: Suit

Số 5: Bộ com-lê

Now, listen and write these sentences

Bây giờ, hãy nghe và viết những câu này

Number 1: She is wearing a purple suit and black shoes

Số 1: Cô ấy đang mặc một bộ com-lê màu tím và mang đôi giày màu đen

She is wearing a purple suit and black shoes

Cô ấy đang mặc một bộ com-lê màu tím và mang đôi giày màu đen

Number 2: He usually wears a black and white tie

Số 2: Anh ta thường đeo một cái cà vạt trắng đen

He usually wears a black and white tie

Anh ta thường đeo một cái cà vạt trắng đen

Number 3: We are not wearing jeans right now

Số 3: Chúng tôi không đang mặc quần jean ngay bây giờ

We are not wearing jeans right now

Chúng tôi không đang mặc quần jean ngay bây giờ

Number 4: Ali and Isabel are listening and writing at the moment

Số 4: Ali và Isabel đang vừa nghe vừa viết ngay lúc này

Ali and Isabel are listening and writing

Ali và Isabel đang vừa nghe vừa viết ngay lúc này

Number 5: The teacher is not sleeping now

Số 5: Cô giáo không đang ngủ bây giờ

The teacher is not sleeping now

Cô giáo không đang ngủ bây giờ

Now check your work

Bây giờ kiểm tra bài làm của các em

Number 1:She is wearing a purple suit and black shoes

Số 1: Cô ấy đang mặc một bộ com-lê màu tím và mang đôi giày màu đen

Number 2: He usually wears a black and white tie

Số 2: Anh ta thường đeo một cái cà vạt trắng đen

Number 3: We are not wearing jeans right now

Số 3: Chúng tôi không đang mặc quần jean ngay bây giờ

Number 4: Ali and Isabel are listening and writing at the moment

Số 4: Ali và Isabel đang vừa nghe vừa viết ngay lúc này

Number 5: The teacher is not sleeping now

Số 5: Cô giáo không đang ngủ bây giờ

Now, read the story and answer the questions about it

Bây giờ, đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi

Read and answer

Đọc và trả lời

Today is an important day for Anne

Hôm nay là một ngày quan trọng đối với Anne

She is starting a new job

Cô ấy bắt đầu một công việc mới

She is a manager in a big firm

Cô ấy là quản lí cho một công ty lớn

Her new office is in the city

Văn phòng mới của cô ấy nằm trong thành phố

She is tall and pretty

Cô ấy cao và xinh đẹp

She has short red hair and blue eyes

Cô ấy có mái tóc màu đỏ và đôi mắt màu xanh

Today she is wearing a black skirt and a black jacket

Hôm nay cô ấy mặc một cái váy màu đen và áo vét-tông màu đen

Her blouse is light blue

Áo sơ mi của cô ấy màu xanh nhạt

Her shoes are black

Đôi giày của cô ấy màu đen

She looks great

Cô ấy trông thật tuyệt vời

Now, answer the questions

Bây giờ, trả lời các câu hỏi

Number 1: Why is today important?

Số 1: Tại sao hôm nay lại quan trọng?

Why is today important?

Tại sao hôm nay lại quan trọng?

Number 2: What is Anne's job?

Số 2: Công việc của Anne là gì?

What is Anne's job?

Công việc của Anne là gì?

Number 3: Where is her new office?

Số 3: Văn phòng mới của cô ấy ở đâu?

Where is her new office?

Văn phòng mới của cô ấy ở đâu?

Number 4: Is she short?

Số 4: Cô ấy có thấp không?

Is she short?

Cô ấy có thấp không?

Number 5: Is she pretty?

Số 5: Cô ấy có đẹp không?

Is she pretty?

Cô ấy có đẹp không?

Number 6: What colour is her hair?

Số 6: Tóc của cô ấy màu gì?

What colour is her hair?

Tóc của cô ấy màu gì?

Number 7: What colour are her eyes?

Số 7: Đôi mắt của cô ấy màu gì?

What colour are her eyes?

Đôi mắt của cô ấy màu gì?

Number 8: What is she wearing today?

Số 8: Cô ấy đang mặc gì hôm nay?

What is she wearing today?

Cô ấy đang mặc gì hôm nay?

Number 9: What colour is her blouse?

Số 9: Áo của cô ấy màu gì?

What colour is her blouse?

Áo của cô ấy màu gì?

Number 10: How does she look?

Số 10: Cô ấy trông như thế nào?

How does she look?

Cô ấy trông như thế nào?

Ok. Now check your work

Ok. Kiểm tra bài làm nào

Number 1: Why is today important?

Số 1: Tại sao hôm nay lại quan trọng?

She is starting a new job

Cô ấy bắt đầu một công việc mới

Number 2: What is Anne's job?

Số 2: Công việc của Anne là gì?

She is a manager

Cô ấy là quản lí

Number 3: Where is her new office?

Số 3: Văn phòng mới của cô ấy ở đâu?

It is in the city

Nó ở trong thành phố

Number 4: Is she short?

Số 4: Cô ấy có thấp không?

No, she isn't

Không

Number 5: Is she pretty?

Số 5: Cô ấy có đẹp không?

Yes, she is

Number 6: What colour is her hair?

Số 6: Tóc của cô ấy màu gì?

Her hair is red

Tóc của cô ấy màu đỏ

Number 7: What colour are her eyes?

Số 7: Đôi mắt của cô ấy màu gì?

Her eyes are blue

Đôi mắt của cô ấy màu xanh

Number 8: What is she wearing today?

Số 8: Cô ấy đang mặc gì hôm nay?

She is wearing a black skirt and jacket, a blue blouse and black shoes

Cô ấy đang mặc váy đen và áo vét-tông, áo màu xanh và giày đen

Number 9: What colour is her blouse?

Số 9: Áo của cô ấy màu gì?

It is light blue

Nó màu xanh nhạt

Number 10: How does she look?

Số 10: Cô ấy trông như thế nào?

She looks great

Cô ấy trông rất tuyệt

Alright. Good job. And we'll see you next time

Được rồi. Rất tốt. Và chúng tôi sẽ gặp lại các em vào lần tới

Practicing English

Thực hành Tiếng Anh

Look at those jeans in that window

Nhìn mấy cái quần jean kia

Those are really blue

Chúng xanh thật đấy

I like these jeans but the colour is too dark for me

Tôi thích những cái quần này nhưng cái màu này tối quá

I agree. I wouldn't wear such a dark colour

Tôi đồng ý. Tôi sẽ không mặc màu tối như thế này

I think Andrew is right. They're great, I like them too

Tôi nghĩ Andrew nói đúng đấy. Chúng rất tuyệt, tôi cũng thích nữa

Yeah, whatever

Phải, sao cũng được

Let's go inside and look around

Hãy vào trong và xem thử đi

I mean to do some shopping

Tôi định đi mua sắm một chút

Sure

Được chứ

Look. Those jeans I saw on the window come in my size

Nhìn này. Những cái quần tôi thấy lúc nãy có size của tôi

What do you think?

Anh nghĩ sao?

They look good on you

Cô mặc trông được đấy

What would you buy to go with them?

Cô sẽ mua cái gì để mặc với chúng

Well, I thought that 2 other things that I like

Tôi nghĩ có 2 thứ tôi thích

One was the yellow sweatshirt

Một là cái áo nỉ màu vàng

And the other one was a blouse

Và một cái nữa là áo sơ mi cho nữ

I think that I'll try on them too

Tôi nghĩ là tôi sẽ thử nó

That looks good on you

Anh mặc cái đó đẹp đấy

Thanks, I like it too

Cảm ơn, tôi cũng thích nó

I think the brown pants will look good with it

Tôi nghĩ là quần tây nâu sẽ hợp với nó

What do you think?

Cô nghĩ sao?

Well, if you're thinking of the brown pants, you should try the green shirt with them

Nếu anh đang nghĩ đến quần tây nâu, anh nên thử áo sơ mi xanh lá

What? Ok

Hả? Ok

Like this one?

Như cái này hả?

Yeah, if you get the brown pants, you have 2 shirts to wear with them

Yeah, nếu anh lấy quần tây nâu, anh sẽ có 2 cái áo sơ mi để mặc chúng với nó

Good idea

Ý hay đó

Hey, what do you think of this green shirt?

Hey, các bạn nghĩ sao về cái áo sơ mi xanh lá này?

I usually don't like light colour

Tôi thường không thích màu sáng

But I think this is good for change

Nhưng tôi nghĩ thay đổi cũng tốt

Thanks, this is good for change

Cảm ơn, cũng tốt khi thay đổi

Well, with your brown hair and this blue jeans. it looks really good

Cái quần này với mái tóc nâu của anh trông tuyệt lắm

What do you think? Should I have a baseball cap?

Cô nghĩ thế nào? Tôi có nên mua nón bóng chày không?

May be a beige one are an orange one?

Có thể là cái màu be hoặc cái màu cam này?

I think the beige one is better

Tôi nghĩ cái màu be được hơn

Ok

Ok

Now, I need to find some shorts for this summer

Bây giờ, tôi sẽ tìm một vài cái quần sọt cho mùa hè này

Hey

Hey

Look at all those things you've found

Nhìn những cái mà anh tìm được kìa

The green shirt first, and then the beige baseball cap, and now you have khaki shorts

Đầu tiên là áo xanh lá, rồi đến nón bóng chày màu be, và bây giờ anh có quần sọt kaki

A blue jean jacket and this great red sweatshirt

Một cái áo khoác jean xanh và cái áo nỉ đỏ tuyệt vời này nữa

Yeah, I know it looks like a lot

Phải, tôi biết là trông nhiều thật

But I like trying on new clothes

Nhưng tôi thích mặc đồ mới

Well, what are you guys staring at?

Sao các bạn nhìn chằm chằm thế?

I'm just trying news on

Tôi chỉ đang thử đồ mới thôi mà

Jack, you have every colours of the rainbow on

Jack, anh mặc tất cả các màu trên cầu vồng luôn đó

Orange, yellow, green. That's great

Cam, vàng, xanh lá. Tuyệt đấy

You look very bright

Anh trông rực rỡ lắm

Well, sometimes I like bright colours

Thỉnh thoảng tôi thích các màu sáng

Yes but you look bad in all those colours

Phải nhưng nhìn anh thật tệ khi mặc mấy cái màu đó

Do you really think so?

Anh thật sự nghĩ vậy sao?

Well, I like the yellow shirt, Jack

Tôi thích cái áo màu vàng Jack à

But...Why don't you try on black jeans

Nhưng...sao anh không thử quần jean đen

The shirt is nice

Cái áo nhìn được đấy

Ok

Ok

I'll try wearing black jeans with the yellow shirt

Tôi sẽ mặc thử quần jean đen với áo màu vàng

What do you think of the orange cap?

Các bạn nghĩ sao về cái nón màu cam?

May be you could wear with this white shirt

Anh có thể đội nó với cái áo trắng này

Ok

Ok

I think that looks good

Tôi nghĩ là được đấy

What about the red pants?

Còn cái quần tây đỏ này thì sao?

Let's try those black jeans

Thử cái quần jean đen đi

Or some beige ones, like mine

Hay mấy cái màu be, giống của tôi nè

These are great and I like them too

Chúng được đấy và tôi cũng thích nữa

I like Sam's hat

Tôi thích nón của Sam

I'm glad we can wear jeans and sneakers

Tôi mừng là chúng ta có thể mặc quần jean và giày thể thao

Hey, there's another store down here

Hey, có một cửa hàng nữa ở dưới này

We should go there

Chúng ta nên tới đó đi

Let's do some more shopping

Đi mua đồ nữa thôi

 

 

Covid-19: why the economy could fare worse than you think Covid-19: Tại sao nền kinh tế có thể rơi vào tình trạng tồi tệ hơn bạn nghĩ?

 




China is bouncing back from the effects of coronavirus.

Trung Quốc đang hồi phục nhanh chóng sau những tác động của virus corona.

And the world is watching to see what they can expect from life after lockdown

Và thế giới đang dõi theo để chứng kiến cuộc sống mà họ mong đợi hậu phong tỏa.

China’s economy is now functioning at around 90% of normal levels.

Nền kinh tế Trung Quốc hiện đang vận hành ở khoảng 90% so với mức bình thường.

90% is an incredible achievement.

Con số 90% là một thành tựu đáng kinh ngạc.

But in practice it will feel very, very strange.

Nhưng trong thực tế, con số đó lại đem đến cảm giác rất, rất kỳ lạ.

A 90% economy may not sound too bad, but for many it could be catastrophic

Một nền kinh tế phục hồi 90% nghe có vẻ không tệ lắm nhưng đối với nhiều người nó có thể là thảm họa.

Some of the worst unemployment numbers in this country’s history, 6.6m plus people laid off in a single week.

Một vài các con số tồi tệ nhất về tình trạng thất nghiệp trong lịch sử của đất nước này với hơn 6,6 triệu người bị cho thôi việc trong vòng một tuần.

It wouldn’t be that surprising if we think we’re kind of through the worst of it.

Không quá ngạc nhiên nếu chúng ta nghĩ rằng chúng ta gần như đã vượt qua điều tồi tệ nhất này.

We end the lockdown and then actually then things start to get even worse

Chúng ta đã kết thúc lệnh phong toả và sau đó mọi thứ theo sau mới thực sự bắt đầu trở nên tồi tệ hơn.

As global lockdowns ease, the economy faces the greatest challenge in living memory.

Khi lệnh phong tỏa toàn cầu được nới lỏng, nền kinh tế đối mặt với thách thức lớn nhất trong ký ức của những người còn sống.

Here’s what you need to know.

Đây là những gì bạn cần phải biết.

In China, factories are up and running classrooms are full.

Tại Trung Quốc, các nhà máy đang hoạt động và các lớp học thì đầy những học sinh.

Restaurants are open.

Các nhà hàng thì mở cửa.

But the economy has not returned to normal.

Nhưng nền kinh tế vẫn chưa trở lại bình thường.

And as lockdowns ease elsewhere, this “90% economy” could be what the rest of the world has to look forward to.

Và khi lệnh phong toả được nới lỏng ở những nơi khác, nền kinh tế phục hồi 90% này có thể là điều mà phần còn lại của thế giới phải hướng đến.

Regardless of how countries have dealt with the pandemic.

Bất kể các quốc gia đã đối phó với đại dịch như thế nào.

It’s becoming clear that once businesses have to operate with social distancing in place, the economy can be expected to shrink by about 10% whether that is in South Korea, America, or Sweden

Điều đó trở nên rõ ràng rằng một khi các doanh nghiệp phải hoạt động cùng với việc thực hiện giãn cách xã hội tại chỗ, nền kinh tế có thể được dự kiến ​​sẽ thu hẹp khoảng 10% cho dù đó là ở Hàn Quốc, Mỹ hay Thụy Điển.

But the missing 10% will mean life will feel far from normal

Nhưng 10% thiếu đi này đồng nghĩa với việc cuộc sống sẽ khác xa với bình thường.

In China, large chunks of everyday life are missing.

Ở Trung Quốc, những mảng lớn của cuộc sống hàng ngày đang dần mất đi.

Having collapsed in January, consumer footfall has recovered to about half its previous levels.

Sau khi sụt giảm đột ngột vào tháng 1, lượng người tiêu dùng đã phục hồi khoảng một nửa mức trước đó.

Hotel occupancy is still down by around 50%.

Sức chứa các khách sạn vẫn giảm khoảng 50%.

And 75% fewer people are flying.

Và số khách bay đi ít hơn 75%.

What’s mainly in the missing 10% is stuff that is hard to do if you’re trying to social distance.

Điều chủ yếu làm nên 10% thiếu đi là thứ khó mà làm được khi bạn đang cố gắng thực hiện giãn cách xã hội.

So, things like restaurants and hotels, theatres, cinemas

Đó là những thứ giống như nhà hàng, khách sạn, nhà hát, và rạp chiếu phim.

And crucially, it’s also the way in which people tend to have fun.

Và quan trọng hơn cả, vấn đề cũng nằm ở cách mà mọi người tìm kiếm sự thư giãn.

So, it’s a world where you work, and then as soon as the day is over, you immediately get back to your house as fast as possible.

Vì vậy, tại xã hội mà bạn làm việc, ngay sau khi kết thúc một ngày, bạn lập tức trở về ngôi nhà của mình nhanh nhất có thể.

This dip in so-called “fun spending” will continue even after lockdowns are relaxed.

Việc sụt giảm trong cái gọi là “chi tiêu cho niềm vui” này sẽ tiếp tục ngay cả sau khi phong toả được nới lỏng.

In Sweden, most people were never asked to stay at home during the pandemic

Tại Thụy Điển, hầu hết mọi người không bao giờ được yêu cầu ở nhà trong đại dịch.

But Swedish spending patterns over the past few months have mirrored those in neighbouring Denmark which has been under lockdown.

Nhưng tấm gương về cách chi tiêu của người Thụy Điển trong vài tháng qua đã phản ánh cách chi tiêu của Đan Mạch, người bạn láng giềng vốn đang trong thời gian áp đặt lệnh phong tỏa.

Daily restaurant turnover fell by 70% last month as uncertainty over the economy and fear of infection meant fewer Swedes ate out

Doanh thu hàng ngày của nhà hàng đã giảm 70% trong tháng trước vì tình trạng không ổn định của nền kinh tế và nỗi sợ bị lây nhiễm, đồng nghĩa với việc người Thụy Điển ít đi ra ngoài ăn hơn.

And while overall Danish spending fell by 29% during lockdown.

Trong khi đó, tổng chi tiêu của Đan Mạch đã giảm 29% trong suốt thời gian phong toả.

The lockdown itself is not really influencing behaviour that much.

Bản thân lệnh phong toả không thực sự ảnh hưởng nhiều đến hành vi của người tiêu dùng nhiều đến vậy.

The true economic impact of imposing lockdowns will take time to emerge.

Tác động thực sự của việc áp dụng lệnh phong toả đối với nền kinh tế sẽ mất thời gian để xuất hiện.

Swedes cut their spending by almost as much.

Người Thụy Điển cắt giảm chi tiêu của họ nhiều nhất có thể .

What the evidence suggests now is that actually it’s people’s own voluntary decisions about how they behave which are shaping economies actually more than what the government is telling people to do

Điều mà các bằng chứng cho thấy bây giờ là trên thực tế, các quyết định tự nguyện của mọi người về cách họ ăn ở đang thực sự định hình nền kinh tế nhiều hơn những gì chính phủ đang bảo người dân làm.

In China, it was several months after the lockdown began to be lifted before bankruptcy numbers started to rise.

Tại Trung Quốc, phải mất vài tháng sau khi lệnh phong toả bắt đầu được chấm dứt trước khi những con số phá sản bắt đầu tăng lên.

It wouldn’t be that surprising if we think we are kind of through the worst of it, we end the lockdown and then actually then things start to get even worse than we had expected.

Không quá ngạc nhiên nếu chúng ta nghĩ rằng chúng ta đã vượt qua điều tồi tệ nhất, chúng ta kết thúc lệnh phong tỏa và sau đó mọi thứ theo sau mới thực sự bắt đầu trở nên tồi tệ hơn so với điều chúng ta dự đoán.

For the past few months the global economy has been propped up by unprecedented levels of state aid.

Trong vài tháng qua, nền kinh tế toàn cầu đã (được) hỗ trợ bởi mức viện trợ chính phủ chưa từng có.

In Europe’s five largest economies, one-in-five workers is currently in a special scheme where the state pays their wages.

Tại năm nền kinh tế lớn nhất của Châu Âu, cứ năm công nhân lại có một người hiện đang nhận hỗ trợ bởi một chương trình đặc biệt mà qua đó nhà nước trả lương cho họ.

The government has deployed €750bn to sustain companies.

Chính phủ đã triển khai 750 tỷ euro để giúp duy trì các công ty.

That’s unprecedented.

Điều đó chưa từng xảy ra trong quá khứ.

The government is going to step in and help to pay people’s wages.

Chính phủ can thiệp và giúp trả lương cho mọi người.

It’s only as this support is gradually withdrawn that the wider cost of covid-19 will become clear.

Chỉ khi hỗ trợ kiểu này dần dần bớt đi, tổn hại trên diện rộng của covid-19 sẽ trở nên rõ ràng.

It will feel quite sort of uncertain because, you know no one really knows how businesses and households are going to be able to survive weeks and months of much lower incomes.

Mọi người đều sẽ có chung cảm giác khá mơ hồ bởi vì, bạn biết đấy không ai thực sự biết cách làm thế nào để các doanh nghiệp và hộ gia đình có thể tồn tại nhiều tuần và nhiều tháng với mức thu nhập thấp hơn nhiều như vậy.

It will impact all levels of the economy.

Điều này sẽ tác động đến tất cả các cấp độ của nền kinh tế.

Let’s take a look at one scenario.

Hãy xem xét một kịch bản như thế này.

A small-business owner runs a chain of restaurants.

Một chủ doanh nghiệp nhỏ điều hành một chuỗi các nhà hàng.

When the pandemic hits, he takes out a loan and furloughs his staff.

Khi đại dịch ập đến, anh ta vay tiền để trả lương cho nhân viên của mình và cho họ nghỉ phép.

He is not alone—in March, more cash was handed out to UK businesses than in any month since records began.

Anh ấy không đơn độc- bởi vì trong tháng ba, nhiều tiền mặt đã được trao cho các doanh nghiệp Anh hơn bất kỳ tháng nào kể từ khi các dữ liệu được ghi chép.

After lockdown, he re-opens.

Hậu phong toả, anh mở lại các nhà hàng.

But business is slow.

Nhưng việc kinh doanh tiến triển chậm chạp.

So, he makes staff redundant.

Vì vậy, anh ta sa thải nhân viên.

And closes a restaurant as he can’t pay the rent.

Và đóng cửa một nhà hàng khi anh ấy không thể trả tiền thuê nhà.

This has already been happening.

Điều này đã và đang xảy ra.

In the first quarter of the year, the share of commercial tenants who paid their rent on time in Britain fell from 90% to 60%

Trong quý đầu tiên của năm, tỷ lệ người thuê nhà thương mại đã trả tiền thuê nhà đúng hạn tại Anh đã giảm từ 90% xuống 60%.

With big firms like Burger King admitting they couldn’t make rent on empty restaurants.

Với các công ty lớn như Burger King, họ thừa nhận họ không thể kiếm tiền trả tiền thuê nhà từ các nhà hàng trống khách.

Without these rent payments, his landlord can no longer keep up with her mortgage.

Không có những khoản thanh toán tiền thuê này, chủ nhà của anh cũng không thể theo kịp khoản thế chấp của cô ấy nữa.

And ultimately her bank is left with debt that cannot be repaid.

Và cuối cùng, ngân hàng của cô bị bỏ mặc với khoản nợ không thể trả được.

The problem with all of these losses across the economy is that someone eventually has to admit that they are going to bear these losses, and the consequences of that for business confidence and for investment could be very significant.

Vấn đề với tất cả những tổn thất này trên toàn nền kinh tế là cuối cùng ai đó phải thừa nhận rằng họ sẽ gánh chịu những tổn thất này, và hậu quả của điều đó đối với niềm tin kinh doanh và đầu tư có thể là rất đáng kể.

If you are concerned that your customers, or your tenants or whoever is not going to actually be paying the money they owe you then making new investments is not just risky.

Nếu bạn lo ngại rằng khách hàng của bạn, hoặc người thuê nhà của bạn hoặc bất kỳ ai sẽ không thực sự trả số tiền họ nợ bạn thì các khoản đầu tư mới không đơn thuần chỉ là vấn đề rủi ro.

It’s actually completely impossible to price because everything is so unstable.

Điều này thực sự hoàn toàn không thể định giá vì mọi thứ đều không ổn định.

And so the risk of that is that things like investment get cut back massively and that will, you know, that will have very large effects.

Và do đó, rủi ro của việc đó là những thứ như đầu tư bị cắt giảm ồ ạt và, như bạn biết, sẽ có tác động rất lớn.

Key economic factors already indicate that the world is facing a prolonged recession

Các yếu tố kinh tế then chốt đã chỉ ra rằng thế giới đang phải đối mặt với một cuộc suy thoái kéo dài.

Already unemployment in America is at its highest rate since the Great Depression.

Thất nghiệp ở Mỹ đang ở mức cao nhất kể từ cuộc Đại khủng hoảng bắt đầu từ 1929-1946.

But these losses will not be felt equally.

Nhưng những mất mát này sẽ không được cảm nhận như nhau.

To see how, let’s go back to our restaurant owner

Để hiểu điều này, hãy quay trở lại với trường hợp chủ nhà hàng.

The industries hit hardest by the covid-19 pandemic are labour intensive and rely on an army of low-paid workers.

Các ngành công nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi đại dịch covid-19 là những ngành cần nhiều lao động và phải dựa vào một lực lượng nhân công giá rẻ.

And it is these people who are particularly likely to lose their jobs.

Và đặc biệt những người này chính là những người dễ bị mất việc.

In America you are already twice as likely to be made redundant if you are earning less than $20,000 a year, than $80,000 a year.

Ở Mỹ, khả năng bạn bị sa thải sẽ cao gấp đôi nếu bạn kiếm được ít hơn 20.000 đô la một năm, so với người kiếm 80.000 đô la một năm.

The kind of jobs that won’t exist at all or in much-reduced numbers will be the kind of jobs that are typically done by people who are paid less.

Những người làm những loại công việc được trả lương thấp hơn thì những công việc đó sẽ không còn tồn tại nữa hoặc số lượng công việc sẽ giảm đi nhiều.

Jobs that are done by women and jobs that are done by ethnic minorities more commonly.

Phổ biến hơn cả là công việc được thực hiện bởi phụ nữ và những người dân tộc thiểu số.

So, that’s jobs in things like leisure, hospitality retail trade and that kind of thing.

Vì vậy, đó còn là những công việc khác trong lĩnh vực giải trí, dịch vụ khách hàng, thương mại bán lẻ, và những công việc đại loại như vậy.

And so, I think you could expect unemployment to be really concentrated in certain groups.

Và bởi thế, tôi nghĩ rằng bạn có thể dự đoán được tình trạng thất nghiệp sẽ thực sự tập trung ở một số nhóm nhất định.

And these economic changes will shape the political agenda in the post-lockdown world

Và những thay đổi kinh tế này sẽ định hình chương trình nghị sự chính trị trên toàn thế giới hậu phong toả.

You could imagine a situation where it becomes kind of commonsensical that the essential workers, who’ve kept the economy going.

Bạn có thể hình dung một tình huống mà tại đó hầu như mọi người đều có ý thức chung rằng những người lao động thiết yếu là những người đã duy trì nền kinh tế.

You can imagine a push towards trying to improve their standard of living and standard of work.

Hoặc bạn có thể vẽ ra một nỗ lực theo hướng cố gắng cải thiện mức sống và tiêu chuẩn công việc của người lao động .

On the other hand, you could imagine a situation where countries kind of close in on themselves and say, you know, we don’t want immigrants because immigrants bring disease and we want to make sure that we have capacity to build vaccines for our citizens, for no one else.

Mặt khác, bạn cũng có thể tưởng tượng một tình huống mà các quốc gia gần như đối mặt với chính bản thân họ và nói, bạn biết đấy, chúng tôi không muốn người nhập cư vì người nhập cư đem lại dịch bệnh và chúng tôi muốn đảm bảo rằng chúng tôi có khả năng tạo ra vắc-xin cho công dân của mình, chứ không phải cho ai khác.

It’s too soon to know which way the political tide will turn and each country’s response will be different.

Vẫn còn quá sớm để biết làn sóng chính trị sẽ xoay chuyển theo hướng nào và phản ứng của mỗi quốc gia sẽ khác nhau.

But one certainty is that the longer we all have to wait for a vaccine to be developed and distributed or effective treatment found.

Nhưng một điều chắc chắn là tất cả chúng ta phải chờ đợi lâu hơn để phát triển và phân phối được vắc-xin hay tìm thấy một phương thức điều trị hiệu quả nào đó.

The more pronounced the effects of the 90% economy will be

Những tác động của nền kinh tế hồi phục 90% sẽ ngày càng rõ rệt.




NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...